Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 11 - Bài : Bài tóan giải bằng hai phép tính (tiếp theo)

Số 8

Số 16.

8 cộng 8 bằng 16.

Số 24.

Con lấy 16 + 8.

Hai nhóm thi làm bài.

Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 11 - Bài : Bài tóan giải bằng hai phép tính (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
Làm xong việc, cái xoong.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt lại.
Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng S: sông, suối, sắn, sen, sim, sung quả sấu, su su, sóc, sếu, sư tử, chim sẻ
Bắt đầu bằng X: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xa xa, xôn xao, xáo trộn.
Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số lượng..
Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
Có 4 câu.
Gái, Thu Bồn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi tìm từ theo từng nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
 - Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------
Tiết 3 : Môn : TOÁN: TCT: 52
 Bài : Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính..
- Ôn về gấp một số lên nhiều lầ, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
Làm toán đúng, chính xác.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ .
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
- Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Hs hữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán.
Hs trả lời.
Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
 Hs chữa bài vào VBT.
Một Hs đọc bài toán mẫu.
Một em lên bảng làm bài mẫu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm bài.
Đại diện các đội đọc kết quả .
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. 
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
Tiết 4 : Môn : Tự nhiên xã hội. TCT: 21
Bài : Bài 56 : Thực hành
Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
I/ Mục tiêu:
Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
 Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại.
 Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
 Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Họ nội họ ngoại. 
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
 4. Phát triển các hoạt động. 
. Cách tiến hành.
+ Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trò : Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?
+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
Những ai thuộc họ nội của Quang?
Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Bước 2
- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
 - Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ôïng bà, bố mẹ và các con . Ông bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy.
Bước 1 : Hướng dẫn.
- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình?
- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.
- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.
Hs chơi trò chơi.
Hs thảo luận câu hỏi.
Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với phiếu bài tập.
Hs làm bài tập.
Hs đổi chéo bài kiểm tra nhau.
Hs các nhóm trình bày bài làm của mình.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
Hs quan sát.
Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình.
Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ đồ mình.
Hs trả lời.
Hs khác nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs chơi mẫu.
Hs nhận nội dung chơi.
Hs các nhóm thi đua xếp hình.
Hs các nhóm nhận xét
Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng cháy khi ở nhà.
Nhận xét bài học.
-------------------------------------------------------------------
Chiều 29/10/2013: TOÁN
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị : - VBTT( trang 60)Vẽ sơ đồ minh hoạ của BT3 vào bảng phụ.
III. Lên lớp: 
HĐ của Thầy
HĐ của H/s
A. Bài cũ: Kiểm tra VBT của H.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
B. Bài mới
1/Giới thiệu bài : 
2/Hướng dẫn luyện tập 
*Bài 1:
-Gọi H đọc đề bài.
H. Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì?
H. Hãy nêu cách giải bài toán. 
KL: Đối với những loại bài toán này có 2 cách giải:
Cách 1:+ Tính số quả trứng còn lại sau lần bán thứ nhất.
 + Tính sảntứng còn lại.
Cách 2:+ Tính sảitứng bán cả 2 lần.
 + Tính sảntứng còn lại.
- Cho H làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: ( hướng dẫn tương tự)
*Bài 3:
- Đính bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ.
C. Củng cố – dặn dò : (
H. Bài học hôm nay giúp em rèn kỹ năng gì?
-Nhận xét tiết học Và dặn: Làm các BT trong VBT.
- 1em lên bảng chữa BT2-VBT
-Nghe
- 1em đọc
-Trả lời.
-Trả lời.
- Phát biểu.
- Theo dõi. 
-Làm bài vào vở. 2em lên bảng làm theo 2 cách.
-Nhìn tóm tắt nêu bài toán.
-14 con.
-Nhiều gấp bốn lần.
-Tìm số gà trống và gà mái.
-1 vài HS nêu.
-Làm vào vở. 1em làm bảng.
- Theo dõi.
-Làm vào vở. 2 em làm ở bảng.
- Trả lời.
- Nghe.
---------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Môn : TOÁN. TCT:53
 Bài : Bảng nhân 8. 
I/ Mục tiêu:
Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân- Thực hành đếm thêm 8.
 Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
II/ Chuẩn bị: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi can dầu có mấy lít?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Em làm như thế nào để tìm được số 24?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 8 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 8 x 1 = 8.
8 hình tròn được lấy 2 lần.
8 được lấy 2 lần.
Đó là: 8 x 2 = 16.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8 lít.
Hỏi 6 can có bao nhiêu lít.
Ta tính tích 6 x 8.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 8
Số 16.
8 cộng 8 bằng 16.
Số 24.
Con lấy 16 + 8.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 8.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Môn : Luyện từ và câu. TCT:11
Bài : Từ ngữ về quê hương
 Ôn tập câu Ai làm gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương.
Củng cố mẫu câu Ai làm gì?
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	 Bảng phụ viết BT1.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: So sánh, dấu chấm. 
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng, nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
. Bài tập 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 3: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
. Bài tập 4
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT
Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs chữ bài đúng vào vở.
Tổng kết – dặn dò. 
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU . VẼ CÀNH LÁ
I.Mục tiêu:
 -Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá.
 - Biết cách vẽ cành lá.
 -Vẽ được cành lá đơn giản.
 - HS khá ,giỏi sắp xếp hình cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. Chuẩn bị:
Một số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc.
Hình gợi ý cách vẽ.
Bài vẽ của HS năm trước.
 III. Lên lớp:
HĐ của T
HĐ của HS
Bài cũ:Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn bài mới:
 a. Hoạt độâng 1:Quan sát nhận xét.
 - Giới thiệu một số cành lá khác nhau.
 H: Em có nhận xét gì về các cành lá mà em vừa quan sát?
H: Nêu những đặc điểm, cấu tạo, hình dáng củachiếc lá ?
-Cho HS xem bài trang trí của HS năm trước.
 b.Hoạt động 2: Cách vẽ.
 - Đưa hình gợi ý cách vẽ , hướng dẫn HS.
 - Vẽ mẫu lên bảng.
 -Gợi ý vẽ màu.
 c. Hoạt động 3: Thực hành.
 -Yêu cầu HS mang cành lá để lên bàn quan sát rồi vẽ vào vở.
3.Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
-Dặn:Sưu tầm tranh về ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
-Để đồ dùng lên bàn.
-Nghe
-Quan sát
-HS nêu.
-Quan sát nhận xét .
-Quan sát.
-Theo dõi.
-Quan sát mẫu rồi vẽ vào vở.
-Trưng bày nhóm 5. Nhận xét bài bạn, xếp loại bài vẽ.
 - Nghe
------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm tháng 10 : Hoạt động chung
Tập hát dân ca
-------------------------------------------------------------------
Chiều 30/10/2013: 
TOÁN
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu : -Giúp học sinh :củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
 - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
II. Chuẩn bị : Vẽ hình minh hoạ của BT4(VBT) vào bảng phụ.
III. Lên lớp: 
HĐ của T
HĐ của H
A. Bài cũ: (5’) Kiểm tra VBT của H.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
B. Bài mới
1/Giới thiệu bài : (2’)
2/Hướng dẫn luyện tập (30’)
*Bài 1:
-Gọi H đọc đề bài.
H. Bài toán yêu cầu gì?
- Cho H làm bài miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
H. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì.
H. Muốn biết tấm vải còn lại mấy m ta cần tìm gì trước?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò : (3’)
H. Bài học hôm nay giúp em rèn kỹ năng gì?
-Nhận xét tiết học Và dặn: Làm các BT trong VBT
- 3 em nêu miệng BT4-VBT
-Nghe
- 1em đọc
-Trả lời.
- 8 em lần lượt nêu kết quả.
-1 HS đọc
- Trả lời
- Số m vải đã cắt đi.
-Làm bài vào vở. 2em lên bảng làm .
- 1 HS đọc
-Trả lời.
-Làm vào vở. 6 em làm bảng.
- HS đọc.
- Theo dõi.
-Làm miệng, nêu kết quả.
- Trả lời.
- Nghe.
--------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Môn : TOÁN. TCT 54
 Bài : Luyện tập .
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
 Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 8
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a).Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
 - Gv mời Hs đọc đề bài.
 - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
=> Nhậ

File đính kèm:

  • docGAn tuan 11 CKTKN Moi.doc
Giáo án liên quan