Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần Luyện tập làm văn: Viết đơn

. Luyện viết câu ứng dụng

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu câu ứng dụng.

- Cho HS viết bảng con: Ta, Mình, Bát.

4. Hướng dẫn viết vào vở.

- GV cho HS viết vào vở.

5. Chấm, chữa bài.

- Thu 5 - 7 bài chấm

 

doc117 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần Luyện tập làm văn: Viết đơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích , hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
1506 3 3209 4 3530 5
 00 502 00 801 03 706
 06 09 30
 0 0 0
- 1 HS đọc đề bài.
 a. 1209 : X + 3456 = 3459
 1209 : X = 3459 - 3456
 1209 : X = 3
 X = 1209 : 3 
 X = 403
b. 1632 : X = 4 x 2
 1632 : X = 8
 X = 1632 : 8
 X = 204
- 1 HS đọc đề .
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 2 ngày có số toa xe là:
4 x 2 = 8( toa xe)
Mỗi toa sẽ chở số bao gạo là:
 2440 : 8 = 305( bao gạo)
 Đáp số: 305 bao gạo
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa : R
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R. Viết đúng tên riêng Vũng Rô và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
Mẫu chữ hoa R.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hướng dẫn viết bảng con.
Gọi HS đọc toàn bài.
Tìm trong bài những chữ cái viết hoa.
Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
Cho HS viết bảng con.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Gv giải nghĩa từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu, nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con : Vũng Rô.
 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 - Cho HS viết bảng con: Nhớ, Rừng, Núi.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV cho HS viết từng dòng.
5. Chấm, chữa bài.
 - Thu 5 - 7 bài chấm.
1 HS đọc bài.
R, V.
Viết 2 -3 lượt.
1 HS đọc từ ứng dụng
- HS lắng nghe.
Viết 2 lần.
- 1 HS đọc.
- Hs lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2014
LUYỆN ĐỌC
Mặt trời mọc ở đằng ...Tây!
1. Luyện đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: từ dầu...phía mặt trời lặn.
 Đoạn 2: Tiếp ...ngủ nữa đây.
 Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
2. Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu.
- 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- Vì mỗi buổi sáng, mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều, mặt trời lặn ở đằng tây.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đánh dấu x vào ô: viết tiếp cho thành bài thơ.
- 1 HS đọc đề bài.
- Trong bài thơ của Pu - skin, việc mặt trời mọc ở đằng tây cũng được coi là một chuyện lạ, làm cho mọi người phải xôn xao, ngơ ngác. Đó là sáng tạo của Pu - skin, là điều làm cho bài thơ của thi sĩ nhỏ trở thành hợp lí, tạo nên bất ngờ thú vị.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1.Củng cố cho HS biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 5 HS lên bảng.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về giải toán
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv tóm tắt bài toán
 1 thùng : 460 quyển vở
 6 thùng : ... quyển vở?
 Chia đều : 8 lớp
 1 lớp : ... quyển vở?
- Gv phân tích, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
TS
306
306
217
217
1508
TS
 7
 7 
 6
 6
 6
Tích
2142
2142
1302
1302
9048
- 1 HS đọc đề bài.
a. 4224 : 4 : 2 b. 4224 : 4 : 2 c. 4224 : 4 : 2
 = 1056 : 2 = 4224 : 2 = 4224:(4x2) 
 = 528 = 2112 = 528
Đ
S
Đ
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 6 thùng có số quyển vở là:
460 x 6 = 2760( quyển vở)
Mỗi lớp nhận được số quyển vở là:
2760 : 8 = 345( quyển vở)
 Đáp số: 345 quyển vở.
HÁT NHẠC
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
1.Củng cố cho HS nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật.
Bài 1
- - Gọi HS đọc đề bài.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Cho các nhóm thảo luận nhóm .
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận.
a. Người làm công việc lao động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, họa sĩ, nhạc sĩ
b. Hoạt động của người làm công việc nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng
c. Các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, múa
 - 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng. 
 Trăng thanh, gió mát bốn mùa nối nhau đi qua. Tháng hai thơm dịu hoa xoan. Tháng ba thoang thoảng hương nhãn. Tháng chạp ấm hương chuối, dậy màu trứng cuốc. Bốn mùa cây gọi chim về.
LUYỆN TOÁN
Làm quen với chữ số La Mã
1. Củng cố cho HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm Bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, GV viết bằng chữ số La Mã rồi gọi HS đọc.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- - Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- - Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về xem đồng hồ.
Bài 4
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
 - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
I
II
III
V
IV
VII
X
XI
1
2
3
5
4
7
10
11
 - 1 HS đọc đề bài.1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
1
4
5
10
9
8
6
2
I
IV
V
X
I X
VIII
VI
II
1 HS đọc đề bài.
Bốn: IV Tám: IIX
Bốn: III Tám: VIII
Chín: I X Mười ba:XIII
Chín: VIIII Mười ba:VVIII
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ 6 giờ.
Đồng hồ thứ hai chỉ 7 giờ.
Đồng hồ thứ ba chỉ 11 giờ.
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Ngày 21 tháng 2 năm 2014.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tuần 25
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2014
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Viết lại chuyện: Người bán quạt may mắn
1. Hướng dẫn làm bài.
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để viết lại được câu chuyện này chúng ta cần làm gì?
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- GV lưu ý với HS : Viết ngắn gọn, đầy đủ và viết thành câu.
2. Học sinh viết bài.
- GV cho HS viết bài.
Gọi 3 - 5 HS đọc bài trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương những bạn viết hay.
2 HS đọc đề bài.
Viết lại câu chuyện.
Dựa vào câu hỏi gợi ý.
2 HS đọc câu hỏi.
Cả lớp viết vào vở.
Trước khi gặpVương Hi Chi, bà lão bán quạt không đắt hàng.
Vương Hi Chi lẳng lặng lấy bút mực ra, viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt.
 Vì mọi người đã nhận ra chữ của ông Vương Hi Chi nên đua nhau đến mua quạt.
LUYỆN TOÁN
Thực hành xem đồng hồ
1.Củng cố cho HS nhận biết được về thời gian. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS trả lời.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nối đồng hồ với số giờ tương ứng( có giải thích).
2. Củng cố về kĩ năng xem đồng hồ bằng cách vẽ giờ tương ứng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
Lưu ý: HS vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ 1 giờ 25 phút.
Đồng hồ thứ hai chỉ 5 giờ 5 phút.
Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút.
Đồng hồ thứ tư chỉ 11 giờ 40 phút.
1 HS đọc đề bài.
Đồng hồ A Một giờ 25 phút.
Đồng hồ B Mười giờ rưỡi. 
 Đồng hồ C Bảy giờ bốn mươi hai 
 phút. 
Đồng hồ D Chín giờ kém chín 
 phút. 
1 HS đọc đề bài. 3 HS lên bảng vẽ.
Cả lớp vẽ vào vở. 
LUYỆN VIẾT
Ô chữ hoa : S
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, viết đúng tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
- Mẫu chữ hoa S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hướng dẫn viết bảng con.
Gọi HS đọc toàn bài.
- Tìm trong bài những chữ cái được viết hoa?
- Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu về từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu kết hợp cho HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu về câu ứng dụng.
- Cho HS viết chữ: Từ, Suối, Sông.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV cho HS viết từng dòng.
5. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm.
1 HS đọc .
S, H ,T.
Viết 2- 3 lượt.
1 HS đọc.
Hoàng Sa là một quần đảo nằm ở phía Nam của Tổ Quốc.
Viết 2 lần.
1 HS đọc
HS lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy 
	Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2014	
LUYỆN ĐỌC
Ngày hội rừng xanh
1.Luyện đọc 
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
 Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
Đọc theo nhóm bốn.
Đọc cả bài.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng.
Công nổi mõ
Gà rừng lĩnh xướng
Khướu gọi vòng quanh
Chim gõ kiến dẫn đầu đội múa
1 HS đọc đề bài.
 Theo em , chim công được dẫn đầu đội múa vì chim công có màu lông sặc sỡ, đuôi xòe rộng đẹp như chiếc quạt
1 HS đọc đề bài.
HS làm vào vở.
VD: Em thích khổ thơ thứ tư nhất vì có hình ảnh nấm mang ô đi hội trông rất ngộ nghĩnh. Anh cọn nước chơi trò đu quayvif cọn nước quay rất giống trò đu quay.
LUYỆN TOÁN
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
1.Củng cố cho HS biết giải bài toán liên quan đễn rút về đơn vị.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài
Gv tóm tắt bài toán
7 hộp: 175 túi chè
5 hộp:  túi chè
- GV phân tích đè , hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố về tính giá trị của biểu thức
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 can đó có số lít dầu là:
48 : 8 = 6( l )
 3 can có số lít dầu là:
6 x 3 = 18 ( l )
Đáp số: 18 l.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 hộp có số túi chè là:
 175 : 7 = 25( túi chè)
5 hộp có số túi chè là;
 25 x 5 = 125 ( túi chè)
 Đáp số: 125 túi chè.
- 1 HS đọc đề bài.
a. 16 : 2 x 3 = 8 x 3
 = 24
b. 48 : 3 x 2 = 16 x 2
 = 32
HÁT NHẠC
Học hát: Chị ong nâu và em bé
Nhạc và lời: Tân Huyền
GV bộ môn dạy
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
1.Củng cố cho HS nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS chọn sự vật miêu tả hay nhất trong đoạn văn.
Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Cho hS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 4 HS lên bảng.
Chữa bài.
1 HS đọc đề bài.
Đoạn văn thứ nhất trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên miêu tả sự vật: Trường đua voi, Voi, Người. Cách miêu tả rất hay , tả lại công việc chuấn bị cho cuộc đua. Qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
1 HS đọc đề bài.
- Những dặm rừng xám đi vì chất độc hóa học Mĩ.
Ông đành ở lại trên lầu vì không có lối xuống.
- Ba cậu bé về khá muộn vì mải chơi trong rừng.
- 1 HS đọc đề bài
a. Vì đó là kiệu của vua Minh Mạng từ kinh đo Huế ngự giá Thăng Long.
b. Cao Bá Quát nảy ra ý định nhảy xuống hồ tắm vì mục đích muốn xem rõ mặt vua.
c. Vì cao Bá Quát xưng là học trò mới ở quê mới ra.
d. Vì cậu bé đã đối được vế đối vua đề ra.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
Ngày 28 tháng 2 năm 2014.
..
..
..
..
..
.
Tuần 26
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2014
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Kể về lễ hội
1.Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Quê em có lễ hội gì?
- Lễ hội này thường tổ chức vào dịp nào?
- Lễ hội có nhiều người tham gia không?
- Không khí của buổi lễ hội như thế nào?
2.HS Làm bài.
Cho HS làm bài.
Gọi HS đọc bài viết của mình.
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những HS viết hay.
2 HS đọc đề bài.
Quê em có lễ hội đèn Phù Ủng.
Lễ hội thường tổ chức vào dịp tháng giêng.
Lễ hội có người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm. Khẩu hiệu “ Chúc mừng năm mới” màu vàng như hoa mai nổi bật trên nền băng đỏ, vắt qua cổng đình.Nhiều trò chơi diễn ra sôi nổi và hấp dẫn
Lễ hội diễn ra trong bầu không khí hân hoan chào đón mùa xuân về.
Cả lớp viết vào vở.
5HS đọc.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1.Củng cố cho HS biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
 Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
 Cho HS thảo luận nhóm đội.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề .
 + Chiếc ví thứ nhất có 9000 đồng vì :
 2000 + 50000 + 1000 + 1000 = 9000
 + Chiếc ví thứ hai có 7600 đồng vì :
 5000 + 2000 + 500 + 100 = 7600 
 + Chiếc ví thứ ba có 9000 đồng vì :
 5000 + 1000 + 2000 + 500 + 500 = 9000
 + Chiếc ví thứ tư có5 900 đồng vì :
2000 + 2000 + 1000 + 200 + 200 + 500 = 5900
1 HS đọc đề bài.
a.Trang phải trả số tiền là: 2000 + 800 x 2 + 1200 x3 = 7200 đồng.
 Lan phải trả số tiền là: 2000 + 800 + 1200 x 4 = 7600 đồng. 
b. Đánh dấu x vào ô: Số tiền bạn Trang phải trả ít hơn số tiền bạn Lan phải trả.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa: T
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T và tên riêng, câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG
- Mẫu chữ hoa T.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Luyện viết bảng con
- Gv treo mẫu chữ.
- Gv viết mẫu, kết hợp nêu cách viết
- Cho HS viết bảng con.
2. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu, nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con
3. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con: Ta, Mình, Bát.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV cho HS viết vào vở.
5. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm.
Quan sát, nhận xét.
Viết 2 - 3 lần.
1 HS đọc.
HS lắng nghe.
Viết 2 lần.
1 HS đọc .
HS lắng nghe.
Viết 1 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2014
LUYỆN ĐỌC
Đi hội chùa Hương
1.Luyện đọc
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi hS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
 Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
Đọc theo nhóm bốn.
Cả lớp đọc toàn bài.
1 HS đọc đề bài.
Đánh dấu x vào ô: để lễ phật và để ngắm cảnh.
- 1 HS đọc đề bài.
 Rừng mơ thay áo mới
 Xúng xính hoa đón mời.
1 HS đọc đề. 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
 Bước mỗi bước say mê
 Như giữa trang cổ tích. 
LUYỆN TOÁN
Làm quen với thống kê số liệu
Củng cố cho HS biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
1 HS đọc đề.
a. Lớp 3A có 30 học sinh.
 Lớp 3B có 28 học sinh.
 Lớp 3C có 32 học sinh.
 Lớp 3D có 29 học sinh.
b. Số học sinh lớp 3A nhiều hơn số học sinh lớp 3 B.
 Số học sinh lớp 3B ít hơn số học sinh lớp 3 C.
 Số học sinh lớp 3C nhiều hơn số học sinh lớp 3 D.
- 1 HS đọc đề .
 + Đoàn thể thao Việt Nam đạt được 158 huy chương vàng.
 + Đoàn thể thao Phi - líp - pin đạt được 48 huy chương vàng.
 + Đoàn đạt được nhiều Huy chương vàng nhất là Việt Nam.
1 HS đọc đề bài.
+ Dãy trên có 5 số.
+ Số thứ hai trong dãy số là số 1961. 
+ Số thứ năm trong dãy số là số 1971.
 + Số thứ ba trong dãy số lớn hơn số thứ hai 4 đơn vị vì( 1965 - 1961 = 4)
+ Số thứ ba trong dãy bé hơn số thứ t­ 4 đơn vị vì( 1969 - 1965 = 4).
HÁT NHẠC
Ôn: Chị ong nâu và em bé. Nghe nhạc
Gv bộ môn dạy
TIẾNG ANH
Gv bộ môn dạy
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
1.Củng cố cho HS biết tìm một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội.
 Bài 1
Gọi HS đọc đè bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Củng cố về dấu phẩy.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Gv chép đề bài lên bảng.
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
1 HS đọc đề bài.
Lễ hội Phù Ủng, lễ hội Chử Đồng Tử, đền Hùng, đến Gióng, chùa Hương
1 HS lên bảng.
 Bằng cả tấm lòng, các bạn thiếu nhi xã tôi đã thu lượm được những tư liệu quí giá về người anh hùng nhỏ tuối. với sự giúp đỡ của các anh chị lớn, những tư liệu ấy giờ đây đã trở thành một cuốn sử ghgi chép lại cuộc đời của liệt sĩ Nguyễn Văn Mừng.
LUYỆN TOÁN
Làm quen với thống kê số liệu( tiếp)
Củng cố cho Hs biết những khái niệm cơ bản của số liệu thống kê: hàng, cột
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Chữa bài, chốt lời giải đúng.
1 HS đọc đề bài.
 + Ngày hôm đó nhiệt độ ở Hà Nội là 25 độ. Nhiệt độ ở Đà Nẵng là 31 độ. Nhiệt độ ở TP Hồ Chí Minh là 32 độ.
+ Nhiệt độ ở Hà Nội thấp nhất.
+ Nhiệt độ ở TP. Hồ Chí Minh cao nhất.
+ Nhiệt độ ở Đà Nẵng cao hơn nhiệt độ ở Hà Nội.
1 HS đọc đề bài.
 + Số VĐV tham gia Đại hội lần thứ 15 là 3216.
 + Trong các kỳ đại hội trên: Đại hội có nhiều VĐV tham gia nhất là Đại hội lần thứ 19. Số VĐV tham gia Đại hội đó là 7500 người.
 + Số VĐV tham gia Đại hội lần thứ 21 ít hơn số VĐV tham gia Đại hội lần thứ 19.
 + Số V ĐV tham gia Đại hội lần thứ 17 nhiều hơn số V ĐV tham gia Đại hội lần thứ 15.
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
Ngày 7 tháng 3 năm 2014
Tuần 27
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2014
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Kể về lễ hội
Củng cố cho HS biết kể về lễ hội theo gợi ý cho trước.
1.Hướng dẫn làm bài.
Bài 1
- Gv chép đề bài lên bảng.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Để kể được ngày hội đó em dựa vào những gợi ý nào?
- GV nêu từng câu hỏi gợi ý.
+ Tên ngày hội.
+ Hội được tổ chức khi nào trong năm?
+ Hội được tổ chức ở đâu?
+ Các hoạt động chính của hội?
2.Học sinh làm bài.
Bài 2
GV cho HS viết bài.
Gọi 5 HS đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết hay. 
1 HS đọc đề bài.
Kể về một ngày hội mà em biết.
Đọc gợi ý.
+ Hội Trung thu rước đèn họp bạn.
+ Hội được tổ chức vào rằm tháng Tám năm ngoái.
+ Hội được tổ chức tại trước nhà văn hóa của xã.
+ Rước đèn, phá cỗ, văn nghệ.
- Cả lớp viết bài.
 VD: Đó là đêm hội “ Trung thu rước đèn họp bạn”” hồi năm ngoái.Vừa mới chập choạng tối, đã nghe bạn bè trong xóm gọi nhau í ới. Em được mẹ mua cho một cái đèn lồng hình con bướm và một hộp đèn cầy. Khi nghe thấy tiếng trống ếch dồn dập, em sách đèn chạy ra, hòa nhập vào đoàn quân tí hon của chúng em tiến về bài cỏ rộng đầu xóm, rồi quay thành vòng tròn quanh bãi. Sau lời tuyên bố của chị phụ trách, cgungs em xếp thành hàng dài đi vòng quanh xóm
. Đi đến đâu, trống kendf vanh lên đến đó, làm cả xóm náo nhiệt lên như ngày hội lớn. Đi được một vòng, chúng em quay lại b

File đính kèm:

  • docGIAO AN 3TANG BUOI.doc