Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc - Kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già (tiếp)

 Hoạt động 4: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. (8')

 - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.

 - Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.

 

doc46 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc - Kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số lần
I.Mục tiêu: Củng cố gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
 - 3 em nhắc lại quy tắc giảm đi một số lần. (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần).
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con BT sau: 
+ Giảm 42l đi 7 lần. (42 : 7 = 6 (l) ).
+ Giảm 32m đi 4 lần. (32 : 4 = 8 (m) ).
- Cả lớp và GV nhận xét ban làm ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV tổ chức cho HS 2 nhóm thi tiếp sức (mỗi nhóm 4 em). 
- GV viết 2 lần nội dung bài lên bảng. Mời 2 nhóm nối tiếp điền số thích hợp vào ô trống.
- Cả lớp cổ vũ cho 2 nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét về tthời gian, kết quả của 2 nhóm. Kết luận nhóm thắng cuộc.
 8
 40 
10
 gấp 4 lần giảm 5 lần 
 7
 42 
 6
 gấp 7 lần giảm 6 lần
30
 5
35
 giảm 7 lần gấp 6 lần
 4
 24
3
 gấp 8 lần giảm 6 lần
Bài 2: Bác Liên có 12 quả gấc, sau khi bán quả gấc đã giảm đi 7 lần. Hỏi bác Liên còn bao nhiêu quả gấc?
 - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi: Bác Liên có bao nhiêu quả gấc? (12 quả). Sau khi bán số quả gấc so với số quả gấc lúc đầu như thế nào? (giảm đi 7 lần). Bài toán hỏi gì? (bác Liên còn lại bao nhiêu quả).
Bài toán thuộc dạng toán gì? (giảm một số đi nhiều lần).
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần).
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải
Bác Liên còn lại số quả gấc là:
42 : 7 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả gấc.
Bài 3: Có 35 quả cam. Hỏi:
a, 1/5 số cam đó có bao nhiêu quả?
b, 1/7 số cam đó có bao nhiêu quả?
- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn làm rồi chữa bài. 1 em lên bảng trình bày bài giải.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
1/5 số quả cam đó có số quả là:
35 : 5 = 7 (quả)
1/7 số quả cam đó có số quả là:
35 : 7 = 5 (quả)
Đáp số: a, 7 quả cam; b, 5 quả cam.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
Cho số 6. Hãy gấp số đã cho lên 5 lần, được bao nhiêu lại giảm kết quả đi 6 lần. Kết quả cuối cùng là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS làm rồi chữa bài.
Bài giải
Năm lần số 6 là:
6 x 5 = 30
Số 30 giảm đi 6 lần là:
30 : 6 = 5
Đáp số: 5
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2’)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
 ____________________________
Hoạt động tập thể
Trò chơi dân gian
I. Mục tiêu: Giúp HS biết các trò chơi dân gian. Biết cách chơi và tham gia chơi đầy đủ.
II. Đồ dùng: 
 Khăn bịt mắt, dây, viên sỏi, dây,
III. Các hoạt động: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn tìm hiểu các trò chơi: (30’)
 Phương án 1: Nếu trời không mưa thì cho HS chơi ngoài trời
- HS nêu tên trò chơi dân gian:
+ Bịt mắt bắt dê.
+ Nhảy dây.
+ Kéo co.
+ Thả đĩa ba ba.
+ Chơi ô ăn quan,
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- GV hướng dẫn và nhắc lại cách chơi, luật chơi các trò chơi đó. Lấy một tốp cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi trò chơi kéo co: chia 2 đội mỗi đội 10 em. Cho HS chơi 3 lượt, đội nào thắng 2 lượt trở lên thì đội đó thắng cuộc.
- Chia nhóm cho HS chơi: kéo co, chơi ô ăn quan, nhảy dây,
- HS cùng tham gia chơi.
 Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Phương án 2: Nếu trời mưa. Cho HS nêu tên các trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- một số trò chơi chơi được trong lớp học: ô ăn quan, đá cụ, đi chợ về chợ,
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- HS chia nhóm và chơi.
- Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò: (4’) 
- GV nhận xét giờ học.
 ____________________________
Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011
Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2.
II. Đồ dùng dạy học
6 hình vuông bằng bìa như trong SGK
iII. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thệu bài (5’)
- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con BT sau:
+ Giảm 12kg đi 3 lần. (12 : 3 = 4 (kg) )
+ giảm 24l đi 6 lần. (24 : 6 = 4 (l) )
- GV nhận xét, cho điểm HS làm bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tìm số chia (12’)
- GV hướng dẫn HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK, rồi hỏi : Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông ? ( 3), GV ghi bảng:
6 : 2 = 3
 - Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. GV ghi từng thành phần đó lên bảng. 
 - Sau đó dùng bìa che lấp số chia 2 như sau :
- Muốn tìm số chi (bị che lấp) ta làm như thế nào? Muốn tìm số chia (2) ta lấy số bị chia (chỉ vào 6) chia cho thương (chỉ vào 3), cho HS nêu phép tính , GV viết lên bảng: 2 = 6 : 3.
- Trên cơ sở đó HS trao đổi và nêu ra nhận xét : Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương- 3 HS nhắc lại.
- GV nêu bài tìm x, biết : 30 : x = 5
- HS nhận xét phải tìm số chia chưa biết
- GV hỏi : Muốn tìm số chia chưa biết ta làm như thế nào ? (Muốn tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia chia cho thương).
- Một em lên bảng thực hiện :
30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
- Một số HS nhắc lại quy tắc tìm số chia chưa biết.
Hoạt động 3: Thực hành (15’)
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm:
- HS tự tính nhẩm.
- HS tiếp nối nêu kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7
 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 21 : 7 = 3
Bài 2 : - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép chia. Chẳng hạn: 12 : x = 2 (12 là số bị chia, x là số chia, 2 là thương. GV hỏi: x là gì trong phép chia này? (số chia). Vậy muốn tìm số chia ta làm như thế nào? (lấy số bị chia chia cho thương) ).
- 2 HS nêu quy tắc tìm số chia.
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi 3 em (mỗi em 2 phần) lên bảng chữa bài.
a, 12 : x = 2 b, 42 : x = 6 c, 27 : x = 3
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3
 x = 6 x = 7 x = 9
d, 36 : x = 4 e, x : 5 = 4 g, x x 7 = 70
 x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 70 : 7
 x = 9 x = 20 x = 10
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò (3') 
- 2 HS nêu lại quy tắc tìm số chia.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập về tìm số chia.
 ____________________________
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng
____________________________
Chính tả (Nhớ- viết)
Tiếng ru
 I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy hoc:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng chứa âm hoặc vần khó: buồn bã, buông tay, giặt giũ, diễn tuồng.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm HS viết bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhớ - viết ( 22')
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài.
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng khổ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ).
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li; dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li).
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy? (dòng thứ 2).
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối? (dòng thứ 7).
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? (dòng thứ 7).
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than? (dòng thứ 8).
+ Những chữ nào cần viết hoa? (chữ đầu mỗi dòng thơ).
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp. 
b) GV yêu cầu HS gấp sách, tự nhớ và viết bài vào vở.
c) Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài, nêu nhận xét chung. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (5')
Bài tập 2a: - 1 HS đọc đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm vào VBT.
- GV mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Lần lượt HS viết bài trên bảng đọc lời giải. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2 HS đọc lại kết quả đúng trên bảng.
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi là: rán.
- Trái nghĩa với khó là: dễ.
- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới là: giao thừa.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm vào vở luyện viết.
___________________________
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (t2)
I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5')
- 2 HS kể trước lớp về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục dích yêu cầu bài 
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống và đóng vai. (10')
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống:
Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân (như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao,)
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
 Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hàng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
 Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng va.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.	
- GV kết luận:
Tình huống1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại.
Tình huống2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông nghe.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. (8')
- GV đọc lần lượt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
a, Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc.
b, Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
c, Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Thảo luận các lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự.
- GV kết luận:
 + Các ý kiến a, c là đúng.
 + ý kiến b là sai.
 Hoạt động 4: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. (8')
 - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
 - Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
 - Giáo viên kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này.
 Hoạt động 5 : HS múa hát, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề bài học. (5')
- HS tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
- HS biểu diễn các tiết mục.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV yêu cầu HS thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
 Kết luận : Ông bà, cha mẹ , anh chị em là những ngừơi thân yêu nhất của em, luôn yêu thơng, quan tâm, chăm sóc em
- Nhận xét giờ học .
____________________________
Buổi chiều
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa .
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh 
- Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa (10')
- 2 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa. 
- GV ghi các bước thực hiện gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh lên bảng và cho HS xquan sát lại tranh ình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh.
- Ba em lên bảng thực hiện lại các thao tác gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh. 
Hoạt động 2: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh.(18')
- HS thực hành cá nhân. HS có thể cắt các bông hoa 4 cánh, 8 cánh có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp.
- GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (7’)
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS theo các mức A+ (hoàn thành tốt); A (hoàn thành); B (chưa hoàn thành).
- Dặn HS giờ học sau mang giấy, hồ, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để ôn tập chương phối hợp gấp, cắt, dán hình
__________________________
Luyện toán
Luyện: tìm số chia
I. Mục tiêu:- Củng cố tìm một thành phần chưa biết của phép tính. 
iII. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thệu bài (7’)
- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con BT sau:
 21 : x = 7 30 : x = 3
- GV nhận xét, cho điểm HS làm bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
Bài 1: Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó:
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức. 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em.
- GV hướng dẫn cách chơi. GV dán 2 tờ giấy khổ to viết nội dung bài lên bảng, mời 2 nhóm lên nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó (mỗi em 2 số).
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
7
 6
42
35
5
 7
 : = : = 
 Thương
 Số chia
 Số bị chia
6
 6
 0
 4
 0
 1
 : = : =
Bài 2: - 1 Hs nêu yêu cầu bài: Tìm x:
- HS nêu quy tắc tìm số chia; số bị chia; thừa số chưa biết.
- Hs tự làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét.
a, 24 : x = 6 32 : x = 8 63 : x = 7
 x = 24 : 6 x = 32 : 8 x = 63 : 7
 x = 4 x = 4 x = 9
b, x : 7 = 2 x x 4 = 40 x x 6 = 42 
 x = 2 x 7 x = 40 : 4 x = 42 : 6
 x = 14 x = 10 x = 7
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi).
 Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm, trong phép chia hết.
a, 7 chia chođể được thương lớn nhất.
b, 7 chia chođể được thương bé nhất.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi.
- Gv hướng dẫn HS làm. HS khá giỏi trả lời.
a, 7 : 1 = 7 ; b, 7 : 7 = 1.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3’)
- 1 em nhắc lại quy tắc tìm số chia. (Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương).
- GV nhận xét giờ học.
__________________________
Luyện tiếng việt
Luyện tập viết: chữ hoa G
 I.Mục tiêu: Rèn chữ viết cho HS .Viết đúng chữ hoa G, C, Kh; viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết đẹp. Trình bày sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5')
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Ê- đê ; Em. Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm HS viết ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.(10’)
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ viết hoa trong bài : G, C, K
+ GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết từng chữ G, K trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng).
+ HS đọc từ ứng dụng : Gò Công 
- GV hướng dẫn HS viết chữ nghiêng.
+ HS viết trên bảng con Gò Công 
- Luyện viết câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài
	 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV hướng dẫn viết chữ nghiêng.
+ HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết phần luyện viết thêm (15’).
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết, GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các con chữ. (chú ý những HS yếu)
- Chấm chữa bài (5 bài), nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò ( 5').
- Nhận xét chung tiết học.
- GVnhắc HS về viết đúng mẫu chữ như đã viết ở vở Tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
______________________________
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý kể về một ngường hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5’)
- GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện vui Không nỡ nhìn trước lớp. Nói về tính khôi hài của chuyện (Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhừng chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng).
- GV và cả lớp nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (25’).
Bài tập 1:- Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý của giáo viên đã ghi bảng, cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu về người hàng xóm mà em quý mến trước lớp. GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Từng cặp HS kể với nhau.
- 3 HS tiếp nối thi kể trước lớp 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu : Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể.
- HS viết cá nhân, GV quan sát theo dõi HS viết bài, giúp đỡ những HS yếu. 
- HS viết xong, GV mời 5 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn bạn viết tốt nhất.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (5’).
- GV chấm bài và chữa lỗi về : ý, dùng từ đặt câu và lỗi về chính tả
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS làm bài tốt.
______________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2 (cột1,2); Bài3.
iI. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (5’)
- 2HS nhắc lại quy tắc tìm số chia chưa biết.
- GV gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con BT sau: Tìm x :
 12 : x = 3 20 : x = 5
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm bạn làm ở bảng lớp.
- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học.
Hoạt động 2: Thực hành (28’)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn làm rồi chữa bài.
- HS làm vào bảng con.
- 3 HS làm trên bảng lớp
- GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa chốt lại bài làm đúng.
a, x + 12 = 36 b, x x 6 = 30 c, x - 25 = 15
 x = 36 - 12 x = 30 : 6 x = 15 + 25
 x = 24 x = 5 x = 40
 d, x : 7 = 5 e, 80 – x = 30 g, 42 : x = 7
 x = 5 x 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7
 x = 35 x = 50 x = 6
Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận tự làm vào vở.
- HS tiếp nối lên bảng chữa bài.
x
x
 a, 35 26 
 2 4 
 70 104 
 b, 64 2 80 4 
 6 32 8 20 
 04 00 
 4 0 
 0 0 
Bài 3: - Một em đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi:Thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? (có 36l dầu). Sau khi sử dụng, số lít dầu còn lại trong thùng như thế nào so với số lít dầu ban đầu? (còn lại 1/3).Yêu cầu tìm gì ? (trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu).
- Muốn biết trong thùng còn lại mấy lít dầu ta thực hiện phép tính gì? (36 : 3 = 12 (l) ).
 - Bài toán thuộc dạng toán gì? (tìm một trong các phần bằng nhau của một số). Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? (ta lấy số đó chia cho số phần).
- HS làm cá nhân vào vở. 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít dầu là :
36 : 3 = 12 ( l )
Đáp số : 12 lít dầu
- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm trong vở.
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò (2’) 
- 1HS nêu quy tắc tìm số chia.
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 8.doc