Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Luyện chữ: Ôn chữ hoa y

Giúp HS:

- - HS lắng nghe hiểu kĩ năng là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

- Xử lí tình huống thể hiện kĩ năng hợp tác

- Có ý thức giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Luyện chữ: Ôn chữ hoa y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014
Luyện chữ
Ôn chữ hoa Y
I- Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài ứng dụng: 
+ Viết đúng tên riêng “ Yờn Bỏi ” và câu ứng dụng “Yờu từng ... hỏt ca ! ” bằng 
cỡ chữ nhỏ.
- HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. 
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết X, Xuõn Lộc
- Nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu.
- Chữ V cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: Y
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, NX:Yên Bái
- GV giới thiệu: Yên Bái
 -Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Yêu cầu hs viết: Yên Bái
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
 - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :- Nêu lại quy trình viết chữ Y
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ.
- HS viết bảng.
- HS tìm và nêu: Y, B, D, Đ
- HS nêu.
- HS viết bảng: Y
- HS đọc từ ứng dụng: Yên Bái
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- HS viết bảng. Yờn Bỏi
- HS đọc:“ Yêu từng .. rì rào hát ca" 
- HS nêu: Yêu, Đỏ, Dòng
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- HS viết Yờu, Đỏ, Dũng
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập 
I/. Mục tiêu: 	
- Kiến thức:Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100.000.
- Kĩ năng:Thực hiện phép cộng và giải toán.
- Thái độ:Yêu thích học toán.
II/. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:62457 + 12768
- HS làm vào bảng con.
C - Dạy học bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện tập.
a.Luyện bài 141 trang 47.
*Bài 1.- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
*Bài 2.- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài.
- HS làm bài cá nhân:
a ) x = 16161
b) x = 70419
b. Luyện bài 142 trang 48
*Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán..
- Hướng dẫn HS giải toán.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- 2 HS đọc.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS làm và chữa bài:
Số trứng thu được trong tháng 4 là:
 32 540 + 515 = 33 055 (quả)
- GV nhận xét, cho điểm.
Số trứng thu được trong cả 2 tháng là:
 32 540 + 33 055 = 65 595 (quả)
 Đáp số: 65 595 quả trứng.
*Bài 4.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm và chữa bài.
- Làm bài theo nhóm:
- Chữa bài :Đáp số:32cm2
D.Củng cố.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
E.Dặn dò.
Dặn HS làm BT ở nhà và chuẩn bị bài sau.
-
--------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014
Luyện Toán
phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000: đặt tính và tính đúng
- Biết giải bài toán liên quan đến phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
II. Chuẩn bị
Bảng con
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- HS chữa bài 2/43
- Nhận xét
3. Bài mới: HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện từng phép tính trên bảng con
- Nhạn xét, nhắc lại cách thực hiện sau mỗi lần giơ bảng
- HS chữa bài
Tháng 4 trang trại thu được là:
32540+515= 33055 (quả)
Cả hai tháng trang trại thu được là:
32540+33055= 65595(quả)
Đáp số: 65595 quả
- HS làm bài trên bảng con.
Kết quả:
-
83531
-
55048
-
39462
56317
48322
 825 
27214
 6726
38637
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán
- HD phân tích bài toán, tóm tắt
- HD học sinh giải bài toán theo hai bước:
+ Tính số thóc kho thứ hai
+ Tính số thóc cả hai kho
Bài 3:
- Gọi HS đọc từng biếu thức chứa x
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm x trong từng biểu thức rồi vận dụng làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Thống nhất kết quả 
4. Củng cố
- Nhắc lại cách thực hiện phép trừ số có 5 chữ số
- Nhận xét kết quả luyện tập
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập ở nhà
- HS đọc bài toán
- Tự tóm tắt bài toán:
- Tóm tắt:
Kho 1: 55350kg
 20520kg ?kg
Kho 2: 
- HS lập kế hoạch bài giải rồi làm bài
Bài giải:
Kho thứ hai có :
55350- 20520=34830(kg)
Cả hai kho có: 
55350+ 34830= 90180(kg)
Đáp số: 95180kg
- HS làm bài cá nhân rồi chữa bài:
X+ 25364=61109
X= 61109-25364
X= 35745
35974+x=83046
X=83046-35974
X=48072
92541-x=55103
X=92541-55103
X=37438
22069-x=795
X=22069-795
X=21274
----------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Gặp gỡ ở lúc - xăm - bua
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Gặp gỡ ở- lúc- xăm - bua. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 3 trong bài: Gặp gỡ ở lúc- xăm - bua.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc một đoạn trong bài: Toàn dân tập thể dục và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Hướng dẫn giọng đọc:.
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu được viết như thế nào ?
*Từ khó: (Lúc- xăm- bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, tơ-rưng, lưu luyến...)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
-Qua câu chuyện này, em thấy mình phải làm gì để tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 4 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
 ----------------------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
Kĩ năng hợp tác ( tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- HS lắng nghe hiểu kĩ năng là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
Xử lí tình huống thể hiện kĩ năng hợp tác
Có ý thức giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ, bảng phụ, phiếu HT
HS: Sách vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Em thể hiện như thế nào với công việc mình được giao?
C. Bài mới
- HS nêu.
1. Khám phá
- GV cung cấp khái niệm kĩ năng hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- HS lắng nghe và nêu lại
2. Kết nối
- Chia lớp thành các cặp đôi
- GV yêu cầu HS nêu những vệc mình đã hợp tác với các bạn?
- Tổ chức cho trình bày trước lớp 
- GV nhận xét và tuyên dương HS 
- Thành lập nhóm3
- Từng thành viên kể 
- HS trình bày trước lớp 
3. Thực hành
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm
- GV đọc truyện: Chiếc ô tô sa lầy
- Cho HS thảo luận nhóm nội dung câu hỏi trong sách
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Làm việc cá nhân
- Gv đọc truyện: Màu của cầu vồng
- Cho HS thảo luận lớp 
- Điều gì đã sảy ra khi các bạn màu kết hợp với nhau?
- Em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- Khi chúng ta cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việcvì mục đích chung chúng ta sẽ làm được nhiều việc và thành công.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 4 – 3 phút 
- HS lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe 
- Chúng tạo nên một dải màu sắc vô cùng diễm lệ. Đó là cầu vồng.
- HS nêu
- Nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học,
- Chuẩn bị bài sau 
- Nghe để thực hiện
- HS lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014
Luyện toán
Tiền Việt Nam
I- Mục tiêu
- Củng cố về tiền Việt Nam: các giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Bước đầu biết đổi tiền .
- Biết làm tính với số đo đơn vị là đồng
- Giáo dục HS tính cẩn thận, biết vận dụng vào cuộc sống.
II- Chuẩn bị :
- GV: Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- HS: Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa một số tờ tiền Việt Nam, cho HS nêu giá trị các tờ tiền?
- GV nhận xét.
- HS nêu.
C - Dạy học bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Nêu yêu cầu?
- Để biết trong mỗi khung có bao nhiêu tiền chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm cá nhân .
- GV nhận xét .
- HS nêu.
- Cộng số tiền trong từng khung lại.
- HS làm bài cá nhân:
a. 75 000 đồng
b. 65 000 đồng
c. 80 000 đồng
*Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm
a. 5 quyển hết số tiền là:
- GV nhận xét.
1 200 x 5 = 6000 ( đồng)
Bố mua hết số tiền là:
6 000 + 18 000 = 24 000 ( đồng)
b. Cô bán hàng phải trả cho bố số tiền là:
50 000 - 24 000 = 26 000( đồng)
Đáp số: a. 24 000đồng b. 26 000 đồng
*Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- Có các tờ giấy bạc loại nào?
- Để lấy đủ 40 000 đồng em sẽ lấy những tờ bạc nào?
- Tương tự yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gv nhận xét.
D.Củng cố.
- GV đưa một số tờ giấy bạc yêu cầu HS nêu giá trị các tờ tiền?
E.Dặn dò:Làm BT ở nhà và chuẩn bị bài 
- HS nêu.
- HS nêu cách tìm
- VD: lấy 1 tờ 20 000 đồng và 2 tờ 10 000 đồng
- HS làm theo cặp
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
Luyện Tiếng Việt
đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?- dấu hai chấm
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng xác định bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm
II.chuẩn bị.
- Bảng viết đoạn văn bài tập 3
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Nêu tên một số môn thể thao bắt đầu bằng tiếng: chạy, bóng
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu văn và gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét kết quả
- HS nêu 
- HS tự làm bài và chữa bài trên bảng
- Thống nhất kết quả đúng:
a) Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu về mình bằng tiếng Việt.
b) Móng của Ngựa Con được bọc bằng sắt.
c) Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi: 1 học sinh nêu câu hỏi, học sinh kia trả lời
- Gọi từng cặp HS trình bày trước lớp
- Nhận xét cách trả lời câu hỏi Bằng gì? 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc từng ví dụ, tự điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống
- Chữa bài
- Nhận xét kết quả
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Từng cặp HS trả lời trên bảng. Ví dụ:
a) Em đựng sách vở bằng cái gì?
 Em đựng sách vở bảng cái ba lô nhỏ.
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
c) Các em học sinh Lúc-xăm-bua hát bài Kìa con bướm vàng bằng tiếng nước nào?
- HS tự làm bài và chữa bài.
Kết quả đúng:
a) Lúc-xăm-bua, một nước nhỏ ở châu Âu, cạnh các nước Bỉ, Đức, Pháp.
b) Các em đặt nhiều câu hỏi: “Học sinh Việt Nam học những môn gì?”, “Trẻ em Việt Nam thích hát những bài hát nào?”
4. Củng cố
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Nhận xét kết quả luyện tập
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, ghi nhớ tác dụng dấu hai chấm để vận dụng làm bài tập
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11tháng 4 năm 2014
Luyện toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Củng cố về cộng , trừ nhẩm các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000( đặt tính và tính đúng)
- Giải toán bằng hai phép tính.
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ.
- HS :Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- GV thu một số vở luyện chấm, nhận xét.
C - Dạy học bài mới:
1 - Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét .
- HS nêu.
- HS nhẩm, nêu kết quả
a. 10 000 20 000 100 000 
 b. 40 000 100 000 80 000
*Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính?
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS nêu.
- HS làm bảng con.
 + 52 341 - 62 473 - 47 263
 27 929 49 256 975
 80 270 13 217 46 288
- HS nêu.
- HS nêu .
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét.
D.Củng cố: Số?
 + 4 2 6 1
 3 1 5 4
 9 0 5
Tháng thứ hai sản xuất được số m vải là:
35 235 + 755 = 35 990 ( m)
Cả hai tháng sản xuất đựơc số m vải là:
35 235 + 35 990 = 89 225 ( m)
Đáp số: 89 225 m vải
- HS nêu.
E.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết thư
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS :các phần chính của 1 bức thư, cách viết thư.
- Viết thư và ghi phong bì thư.
- Tích cực học tập, vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học.
- GV:Bảng phụ. 
- HS:Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả một trận thi đấu thể thao.
C.Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài. 
2.Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Hướng dẫn HS cách viết thư.
+ Mở đầu:thời gian và nơi gửi thư, lời xưng hô với người nhận thư.
+Nội dung chính của thư: lí do viết thư, tự giới thiệu với bạn, hỏi thăm bạn, bày tỏ tình cảm với bạn.
+Cuối thư: Lời chúc bạn, kí tên.
- Yêu cầu HS viết thư.
- Gọi HS đọc thư.
- Gọi HS nhận xét.
D.Củng cố.- GV yêu cầu HS nêu các phần chính của một bức thư.
E. Dặn dò: - Tập ghi phong bì thư, HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc: viết thư cho bạn trong nước (hoặc nước ngoài) để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- HS nêu các phần của bức thư.
- HS viết bài vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc bài viết.
- 2 HS nêu:3 phần.

File đính kèm:

  • doctuan 30 luyen.doc