Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tập đọc- Kể chuyện - Tiết 5-6: Chiếc áo len
+Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ vệ sinh như: Dùng chung đồ dùng
cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừabãi
iết. III/ Các hoạt động dạy- học: 1/Ổn định tổ chức: 2/ Bài cũ: GV kiểm tra bài viết trong vở bài tập .. 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 8’ 22’ 4’ Hoạt động 1: HD viết trên bảng con. a)Luyện viết chữ hoa: -GV dán tên riêng Bố Hạ. H.Tìm các chữ hoa có trong bài ? -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -YC HS viết bảng. -GV nhận xét-sửa chữa b) HS viết từ ứng dụng ( tên riêng). *Giảng từ: Bố Hạ là tên một xã ở Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. -YC HS tập viết từ ứng dụng . -GV nhận xét- sửa chữa. c) Luyện viết câu ứng dụng: -GV dán câu ứng dụng lên bảng kết hợp giảng nội dung. + Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa? -YC HS viết chữ Bầu, Tuy. -GV nhận xét. Hoạt động 2: HD viết vào vở: -Nêu yêu cầu. *Viết chữ: B: 1 dòng cỡ nhỏ. *Viết các chữ H,T: 1 dòng cỡ nhỏ. *Viết tên riêng: Bố Hạ: 2 dòng *Viết câu tục ngữ: 2 lần. -Nhắc nhở tư thế ngồi, cách viết, trình bày. -GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. -GV chấm 5-7 bài, nhận xét cho HS xem 1 số bài viết đẹp. -HS quan sát. -( B,H,T ). -HS quan sát -HS tập viết từng chữ trên bảng con. -2 HS lên bảng viết. HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ. -HS tập viết tên riêng trên bảng con-1 HS viết trên bảng lớp. -GV đọc câu ứng dụng. -Bầu, Tuy. -HS tập viết trên bảng con, các chữ: Bầu, Tuy. -HS lắng nghe. -HS biết bài vào vở. -HS theo dõi-rút kinh nghiệm. 4.Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học-biểu dương HS viết đẹp. - Hoàn thành bài viết còn lại; học thuộc câu ứng dụng. **************************************** Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2014 TẬP ĐỌC TIẾT 6 QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ Mục tiêu: -HS biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nội dung bải thơ và ý nghĩa bài thơ: tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc cả bài thơ. * Giáo dục học sinh hiếu thảo với ông bà. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III/ Các hoạt động dạy –học: 1/.Ổn định 2/KT Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng đọc bài + Trả lời câu hỏi –GV nhận xét ghi điểm. +Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? +. Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +. Kể lại câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời của Lan ? 3/ Bài mới: GT bài + Ghi đề + 1 em nhắc lại. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 10’ 12’ 12’ *Hoạt động 1: Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1. -Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu lớp đọc thầm. +. Bài thơ gồm mấy khổ thơ? Và nói về ai? -Yêu cầu HS đọc từng câu, từng khổ thơ -GV theo dõi, HD phát âm từ khó. -HD cách đọc ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ. -Nhận xét nêu cách đọc đúng. *Giảng: Thiu thiu. -Yêu cầu đọc nhóm, thi đọc nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương. -YC lớp đọc đồng thanh bài thơ. *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc cả bài thơ. +Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? +. Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? Ý 1: Bé quạt cho bà ngủ. -Yêu cầu đọc khổ thơ cuối . +. Bà mơ thấy gì? +. Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? .Ý 2: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương chăm sóc bà. -Yêu cầu thảo luận rút ra nội dung bài. *Nội dung chính: Bài thơ cho biết bạn nhỏ trong bài rất hiếu thảo, yêu thương chăm sóc bà. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. -Treo bảng phụ lên bảng, HD cách đọc bài thơ. -GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu. -Yêu cầu HS đọc bài thơ cho thuộc. -GV theo dõi sửa sai, nhận xét. -Yêu cầu HS xung phong đọc thuộc. -GV nhận xét- tuyên dương. -HS lắng nghe. -1 em đọc toàn bài+Chú giải. -Lớp đọc thầm, tìm hiểu. -HS trả lời: Gồm 4 khổ thơ nói về bé quạt cho bà ngủ. -HS đọc nối tiếp câu từngkhổ thơ. -Phát âm từ khó. -HS theo dõi và đọc -HS tìm hiểu nghĩa của từ. -Đọc theo nhóm 2 - đại diện các nhóm thi đọc- nhận xét. -Cả lớp đọc bài thơ 1 lần. -1 em HS đọc, lớp đọc thầm. - Bạn quạt cho bà ngủ. -Mọi vật đều im lặng như đang ngủ thiu thiu trên đường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ, chỉ có 1 chú chích choè đang hót. -HS nhắc lại - HS đọc. -Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới - Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình . - HS nhắc lại -HS suy nghĩ và nêu lên. -HS nhắc lại -HS nghe. -HS nghe. -HS đọc cá nhân đồng thanh theo dãy- theo tổ – theo bàn. -3 em đọc thuộc, lớp nhận xét. 4.Hoạt động nối tiếp: -1 em đọc cả bài, nêu NDC của bài. -Về học bài cho thuộc. ******************************************************************** Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2014 TOÁN TIẾT13 XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu : -HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1-12. -Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu về thời điểm ). -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +GV : mặt đồng hồ bằng bìa. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III/ Các hoạt động dạy và học: 1/.Ổn định : hát. 2/ Bài cũ: 1 em đọc bảng nhân 4 và 5 1 em đọc bảng chia 4 và chia 5 3/ Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đềbài- 1 em nhắc lại. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 10’ 6’ 15’ *Hoạt động 1: Củng cố ngày, giờ, phút. - Một ngày có mấy giờ: - Bắt đầu từ mấy giờ, đến mấy giờ? -.Một giờ có bao nhiêu phút? *Hoạt động 2: Giúp HS xem giờ phút. -HD quan sát và nhận xét mặt đồng hồ bằng mô hình. -YC quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều( 13 giờ), 5 giờ chiều ( 17 giờ), 8 giờ tối ) 20 giờ). -GV sửa bài, nhận xét. -GV chốt ý: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ. *Hoạt động 3: Thực hành: Bài tập 1: YC các em hỏi- đáp theo nhóm 2 em. -Gọi một số nhóm trình bày trước lớp. -GV bổ sung, sửa bài và nhận xét. Bài tập 2: HD thực hành quay kim đồng hồ bằng mô hình -GV chia nhóm thực hành. -GV theo dõi sửa sai. Bài tập 3: HD quan sát trả lời đồng hồ điện tử. GV: Chỉ mặt hiện số, hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. -GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy đã in sẵn nội dung bài tập 3 y/c các em làm bài- thu và chấm – nhận xét. Bài tập 4: Chơi trò chơi “ tìm đồng hồ chỉ cùng thời gian:. -GV phổ biến cách chơi: Có 2 tờ bìa vẽ mỗi tờ 6 mặt đồng hồ như bài tập 4 SGK. -GV chia nhóm, cử giám khảo. -.Các em hãy cho biết vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? -GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. - Một ngày có 24 giờ. - Từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Một giờ có 60 phút. -HS trả lời. - 6 em lên thực hành quay. -Lớp theo dõi nhận xét -HS quan sát nhận xét. -5 HS nhắc lại. -HS thực hiện theo yêu cầu. - Mỗi nhóm 4 em- nhóm trưởng đọc các thành viên trong nhóm cùng thực hiện quay kim đồng hồ: 7 giờ 5 phút, 6 giờ rưỡi, 11 giờ 50 phút -HS quan sát trả lời -HS nghe. -Mỗi bàn 1 nhóm thực hành quay. -Các nhóm hoạt động. -Mỗi nhóm 1 em trả lời: Đồng hồ A và B, đồng C và G. -Các nhóm theo dõi nhận xét. 4.Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập xem đồng hồ đeo tay, điện tử, treo tường. **************************************************************** Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2014 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 5 BỆNH LAO PHỔI I/ Mục tiêu. – HS biết cần tiêm phòng lao ,thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi -Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - HS biết giữ gìn vệ sinh thân thể. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: các hình trong SGK trang 12,13. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: 1/ Oån định : Hát. 2/Bài cũ: Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: + Kể tên các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp? + Nguyên nhân chính gây bệnh đường hô hấp? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? 3/Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 8’ 10 10’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Làm việc theo nhóm: -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 12 SGK. -Yêu cầu cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? +Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? +. Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? +Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh? - Làm việc cả lớp: *GV mời đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm lên trình bày 1 câu). Kết luận ý đúng. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. -Thảo luận theo nhóm: -YC HS quan sát các hình ở trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý. -GV treo câu hỏi gợi ý Y/C các nhóm thảo luận sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? +Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi? +Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? -Làm việc cả lớp. -Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày. -GV kết luận ý đúng. + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? *Kết luận: -Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi rút khuẩn gây ra. -Ngày nay kbông chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. Hoạt động 3: Đóng vai: -Biết tuân theo lời chỉ dẫn củabác sĩ điều trị nếu có bệnh. -GV nêu 2 tình huống: +Nếu bị một trong các bệnh hô hấp (Như viêm họng, viêm phế quản) em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? +Khi được đưa đi khám bệnh , em sẽ nói gì với bác sĩ? -YC các nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên và thảo đóng vai . -YC các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. -HS quan sát, nhóm trưởng phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. -HS lắng nghe. -HS thảo luận theo nhóm đôi. +Bệnh lao phổi là bệnh do vi rút lao gây ra, những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá sức thường dễ bị khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh. +Người bị bệnh thừơng ăn không thấy ngon, người gầy đi và sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng, người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không được chữa trị kịp thời +Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp +Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ vệ sinh như: Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừabãi -HS trình bày. -Các nhóm theo dõi nhận xét- bổ sung. -HS lắng nghe. - H/S thực hiện theo yêu cầu. +Những việc làm và hoàn cảnh dễ làm ta mắc bệnh lao phổi: người hút thuốc lá và người thường xuyên hút phải khói thuốc lá do người khác hút *Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng. *Người sống trong những ngôi nhà chật chội, ẩm thấp, , tối tăm không có ánh sáng hoặc ít được mặt trời chiếu sáng cũng dễ bị bệnh lao phổi. +Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi: -Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh . -Làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức khoẻ. -Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, luôn được mặt trời chiếu sáng. +Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác.Nếu khạc nhổ bừa bãi ,các vi khuẩn lao và mầm bệnh khác sẽ bay vào không khí làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp. - H/S thực hiện theo yêu cầu. - H/S trả lời:Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào trong nhà, không hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc và nghỉ ngơi điều độ -HS quan sát. -HS theo dõi. -HS lắng nghe và đóng vai. -Các nhóm nhận tình huống,phân vai( HS bị bệnh, mẹ hoặc bố, bác sĩ). -Tập thử trong nhóm xem-nhận xét. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nghe và ghi nhớ. 4.Hoạt động nối tiếp: -Gọi 1 HS đọc phần cần biết trang 13 SGK. Có ý thức phòng bệnh lao phổi. Thứ năm ngày 11 thang 9 năm 2014 CHÍNH TẢ-(TẬP CHÉP) Tiết 6 CHỊ EM I/ Mục tiêu:- HS chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát : Chị em. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc(BT2), (BT3 )a/b. - HS có ý thức rèn chữ viết và cách trình bày bài. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết bài thơ Chị em. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Oån định : hát. 2/KT Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. GV: Đọc : Trăng tròn, chậm trễ, trung thực, học vẽ, vẻ đẹp. 3/ Bài mới: GTB- ghi bảng- 1 HS nhắc lại Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 25’ 7’ Hoạt động 1: HD HS nghe viết . -GV đọc bài thơ. -Gọi học sinh đọc. +. Người chị trong bài thơ làm những việc gì? +. Bài thơ viết theo thể thơ gì? +. Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? +Những chữ nào trong bài viết hoa? -Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ khó có trong bài viết: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru, cái ngủ -GV đọc cho HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho HS. -Y/C H/S nêu tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết. - Y/C học sinh chép bài vào vở. -Yêu cầu HS soát lỗi. -GV thu bài chấm, chữa bài, nhận xét *Hoạt động 2: HD làm bài tập. Bài 2/27 : Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HD làm vào vở. -YC HS làm bài. *Điền vào chỗ trống ăc hay oăc? Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. -Nhận xét, sửa bài. Bài 3/27: Chơi trò chơi GV ghi bảng ) -GV nêu yêu cầu trò chơi. -Chia nhóm -Luật chơi. -Ban giám khảo. -Yêu cầu nhóm chơi. -GV nhận xét-tuyên dương. -HS lắng nghe. -2 em đọc- lớp theo dõi. -Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chĩ ngủ cùng em. -Thơ lục bát, dòng trên 6, dòng dưới 8 chữ -Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô -Các chữ đầu dòng. -2 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con. - 2 HS nêu. -HS nhìn SGK chép bài vào vở. -HS đổi chéo bài, tự soát lỗi. -1 HS đọc đề nêu YC đề . -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét, chữa bài. -HS lắng nghe. -2 đội mỗi đội 3 em -Chơi tiếp sức. - 2 em. -HS theo dõi. 4.Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học, khen những em viết đẹp, trình bày đúng. -Bạn nào viết sai về viết lại cho đúng. ********************************************************** Thứ năm ngày 11 thang 9 năm 2014 TOÁN TIẾT 14 XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: - HS biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rối đọc theo hai cách như: ( 8 giờ 35 phút” hoặc 9 giờ kém 25 phút”. -Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.Làm được các BT1,2,4 -HS biết xem giờ đúng để áp dụng làm công việc hàng ngày. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử. -HS có SGK. III/ Các hoạt động: 1/ Ôån định : Hát. 2/ Bài cũ: Gọi 3 em lên quay kim đồng hồ chỉ vào các số giờ phút GV yêu cầu sau: - 1 em quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút. -1 em quay kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 10, ( 12giờ 10 phút). 3/ Bài mới: GT bài, ghi đề, 1 em nhắc lại. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 10’ 22’ *Hoạt động 1: HD xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1 đến 12. -HD quan sát đống hồ + trả lời các kim đồng hồ chỉ và đọc giờ, phút. +Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ 35( tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút) vậy đồng hồ chỉ mấy giờ? Mấy phút? -HD cách đọc+ 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút. + 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. + 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. *Hoạt động 2: Tiếp tục củng cố về thời gian; hiểu biết về thời điểm hàng ngày. *Bài 1: YC quan sát trả lời theo mẫu SGK. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. -HD thực hành làm miệng. -GV chốt ý đúng. + 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút. +12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút. + 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút. -GV nhận xét. *Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng mô hình. -HD đọc đề nêu YC đề bài. -Yêu cầu thực hành quay mặt đồng hồ bằng bìa để đồng hồ chỉ: +3 giờ 15 phút, 9 giờ kém 10 phút. -GV sửa bài, nhận xét chung. *Bài 4: yêu cầu điền vào tờ giấy in sẵn nội dung bài tập 4. -GV chốt ý đúng- nhận xét- tuyên dương. -Lớp quan sát và trả lời. -HS trả lời. - 8 giờ 35 phút. -5 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS đọc. -HS đọc. -HS quan sát trả lời. -1 em nêu yêu cầu bài tập. - 5 em làm miệng, lớp bổ sung. -HS đọc. -HS quan sát thực hành -1 em đọc+ nêu YC. -5 HS thực hành quay. -Các bạn nhận xét. -Chia mỗi bàn 1 nhóm hỏi- đáp -Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung -HS làm bài theo yêu cầu. A) 6 giờ 15 phút. B)6 giờ 30 phút. C) 6 giờ 45 phút hoặc 7 giờ kém 15 phút. D) 7 giờ 25 phút. E) 11 giờ. G) 11 giờ 20 phút -HS đọc lại các câu đúng từ (a) đến (g) . 4.Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét chung trong giờ- tuyên dương những em học tốt. -Về nhà xem đồng hồ để áp dụng thực hiện thời khoá biểu hàng ngày của em Thứ năm ngày 11 thang 9 năm 2014 LUYỆN TỪ-CÂU TIÊT 3 SO SÁNH –DẤU CHẤM I/ Mục tiêu: -HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn, nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. -Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu. -HS yêu thích môn học II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Bốn băng giấy , ghi 4 ý bài tập 1.+ bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy hoc: 1/Ổn định tổ chức: hát 2/ KTBài cũ: Gọi 3 em đọc bài làm bài tập 3 tiết trước . GV nhận xét và ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài, Ghi đề, 1 em nhắc lại đề bài. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 18’ 12’ *Hoạt động 1: Nhận biết các từ chỉ sự so sánh. -YC đọc đề bài và yêu cầu bài. -HD trao đổi theo nhóm từng c
File đính kèm:
- tuan 3 moi.doc