Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Luyện chữ: Chữ hoa: X

Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 ( 2 nhóm – 1 tình huống )

- Cho HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét, kết luận.

 Khi chúng ta làm sai điều gì, chúng ta phải tự chịu trách nhiệm với việc làm đó và phải biết sửa chữa điều sai đó bằng lời nói, việc làm cụ thể.

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Luyện chữ: Chữ hoa: X, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện chữ
Chữ hoa: X
I- Mục tiêu	
- Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng: “ Đồng Xuõn ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
Tốt gỗ hơn, tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết cũn hơn đẹp người
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 
II- Chuẩn bị
- GV: Mẫu chữ.
- HS: Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ: 
 Văn lang, vỗ tay
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
C- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: treo chữ mẫu cho hs quan sát.
- HS tìm:D, X, T 
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. 
 D, X ,T
- Yêu cầu HS vết bảng con.
- Cả lớp quan sát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảngcon: D, X, T.
b) Viết từ ứng dụng: 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát.
- GV giới thiệu về:Đồng Xuõn là chợ ở Hà Nội
- Yêu cầu hs viết: Đồng Xuõn.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu: đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.... 
- Tốt gỗ hơn, tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết cũn hơn đẹp người
u cầu hs viết bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Hs viết bảng con: Tốt, Xấu
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C.Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chữ X 
D.Dặn dò:
Dặn HS luyện viết ở nhà.
Học sinh viết: 
+1 dòng chữ: Đ
+ 1 dòng chữ: X ,T.
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo nêu.
Luyện Toán
Các số có năm chữ số
I.Mục tiêu:Giúp HS:
 	- Biết các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. biết đọc, viết các số có năm chữ số.
 	- Rèn kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
 	- Có ý thức chăm học
II. Chuẩn bị
-GV : Bảng phụ, Các thẻ ghi số
-HS : SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc, viết các số gồm:
+ 3 nghìn, 3 trăm, 9 chục, 6 đơn vị.
+ 6 nghìn, 9 chục, 6 đơn vị.
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập:
*Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc nối tiếp ( Truyền điện)
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì?
- Giao phiếu học tập 
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:- GV yêu cầu HS viết các số .
D. Củng cố:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
E. Dặn dò: - Giao bài tập về nhà 
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp
- Nhận xét
- HS nêu
- HS hoàn thành vào bảng:
Số
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
54231
5
4
3
2
1
39685
3
9
6
8
5
81214
8
1
2
1
4
75431
7
5
4
3
1
- HS làm bài cá nhân:
45321	43251	42531
45231	43521	42341
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2014
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết số có 5 chữ số
- Biết thứ tự các số có 5 chữ số
- Biết viết các số tròn nghìn: từ 10 000 đến 19 000 vào dưới mỗi vạch của tia số
II. Chuẩn bị
- Bảng con
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- HS chữa bài 3/36
- Nhận xét
3. Bài mới: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS đọc thầm số đã cho, đối chiếu cách đọc rồi chọn đáp án đúng
- Thống nhất đáp án lựa chọn
- HS chữa bài:
42351; 43251; 45231; 
42531; 43521; 45321
-HS tự làm bài
Kết quả đúng:
Số 47 034
C. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi tư
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu số đã chọn tương ứng với cách đọc số đã cho
- Thống nhất kết quả lựa chọn
Bài 3:
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập bằng cách viết cách đọc vào chỗ chấm:
+ Dân số của thị xã Yên Bái năm 2000 là 74 598 người.
+ Dân số huyện Yên Bình năm 2000 là 98 446 người.
Bài 4:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi: viết các số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số từ các chữ số: 8; 3; 5; 0; 2
4. Củng cố
- Củng cố các đọc, viết số có 5 chữ số
- Nhận xét kết quả luyện tập
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập ở nhà, ghi nhớ các hàng của số có 5 chữ số
- HS làm tương tự bài 1:
- Số: Bảy mươi tám nghìn một trăm mười hai viết là: 78 112
- HS làm bài cá nhân. Đọc lại kết quả:
+ Dân số của thị xã Yên Bái năm 2000 là bảy mươi tư nghìn năm trăm chín mươi tám người.
+ Dân số huyện Yên Bình năm 2000 là chín mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi sáu người.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS viết số trên bảng và nêu cách viết
- HS đọc lại từng số:
+ Số lớn nhất có 5 chữ số: 85 320
+ Số bé nhất có 5 chữ số: 20 358
--------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc các bài học thuộc lòng 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc thuộc lòng các bài học thuộc lòng đã học từ đầu học kì II, biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung các bài học thuộc lòng đã học.
- Có ý thức chăm chỉ học bài.
II. Chuẩn bị
- GV:Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng 
- HS : Sách vở.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc bài: Cái cầu
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS ôn luyện.
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng 
- Gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài học thuộc lòng mà HS vừa đọc
- GV nhận xét - ghi điểm
D. Củng cố. 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
E.Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời - Học sinh khác theo dõi và nhận xét
- HS nghe.
- HS lắng nghe
---------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
Ôn tập chủ đề 4 và chủ đề 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích.
- Xử lí tình huống thể hiện kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bạn bè và mọi người trong cuộc sống và phòng tránh tai nạn thương tích cho mình và người xung quanh.
- Có ý thức, trách nhiệm với công việc và mọi vấn đề trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ, bảng phụ, phiếu HT
HS: Sách vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Em thể hiện như thế nào với công việc mình được giao?
C. Bài mới
- HS nêu.
1. Khám phá
- Yêu cầu HS nêu lại khái niệm kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm và kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích?
- GV nhận xét và cho nhiều HS nhắc lại
- HS nêu: Là khả năng con người thể hiện sự tự tin, chủ động và ý thức cung chia sẻ công việc với các thành viên khác trong nhóm, trong lớp, trong gia đình và xã hội.
2. Kết nối
- Chia lớp thành các cặp đôi
- GV yêu cầu HS nêu những vệc mình tự đảm nhiệm trong lớp và trong gia
đình và cách phòng tránh tai nạn thương tích?
- Tổ chức cho trình bày trước lớp 
- GV nhận xét và tuyên dương HS 
- Thành lập nhóm3
- Từng thành viên kể 
- HS trình bày trước lớp 
3. Thực hành
Bài tập 4: Làm việc ca nhân
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 5: Làm việc theo nhóm
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 ( 2 nhóm – 1 tình huống )
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét, kết luận.
 Khi chúng ta làm sai điều gì, chúng ta phải tự chịu trách nhiệm với việc làm đó và phải biết sửa chữa điều sai đó bằng lời nói, việc làm cụ thể.
- HS làm việc theo nhóm tình huống 4 
- HS lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo nhóm 4 
- HS lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học,
- Chuẩn bị bài sau 
- Nghe để thực hiện
- HS lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Luyện Toán
Các số có năm chữ số ( tiếp theo)
Mục tiêu
- Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số.
- Nhận biết các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. ( Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0), biết thứ tự các số có 5 chữ số.
- Rèn HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS đọc số có năm chữ số, cho 1 HS viết.
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, báo cáo.
- Nhận xét.
- Chốt cách đọc các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0)
*Bài 2: - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, HS báo cáo.
- GV nhận xét.
*Bài 3: 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS nhận xét: Số 13 005 hơn 
13 006 bao nhiêu đơn vị?.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp rồi báo cáo.
- GV nhận xét.
- GV chốt: Số liền trước, số liền sau.
*Bài 4:- Nêu yêu cầu?
- GV HD HS viết đúng các số vào tia số.
- GV nhận xét.
D. Củng cố:
- Yêu cầu HS tìm số tròn chục liền trước, số tròn chục liền sau của số 12 354?
E. Dặn dò: - Giao BT về nhà 
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc
- HS làm bài theo cặp.
- VD Số: 60 003
+ HS 1 đọc: Sáu mươi nghìn, không trăm linh ba.
+ HS 2 nêu: Số gồm 6 chục nghìn và 3 đơn vị.
- HS nêu
- HS làm bài cá nhân vào vở, HS báo cáo.
a) 13005; 13006; 13007;13008; 13009; 13010; 
b) 28 020; 28 030; 28 040; 28 050; 
28 060; 28 070
- HS nêu yêu cầu.
- Số 13 005 hơn số 13 006 1 đơn vị
- HS làm theo cặp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
Luyện Tiếng Việt
ôn tập- kiểm tra giữa học kì II
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS qua việc thử sức với một đề kiểm tra
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra thử sức
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.HD làm bài tập
A. Đọc thầm bài: Đi hội chùa Hương
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Những câu thơ nào cho thấy cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng?
a. Nườm nượp người xe đi
 Mùa xuân về trẩy hội 
b. Rừng mơ thay áo mới
 Xúng xính hoa đón mời
c. Đất nước mình thanh lịch
 Nên núi rừng cũng thơ
2. Nối câu thơ cột trái với nội dung thích hợp ở cột phải:
Bỗng thành nơi gặp gỡ
Một câu chào cởi mở
Xúc động, say mê và tự hào về vẻ đẹp của chùa Hương, của đất nước
Bước mỗi bước say mê
Như giữa trang cổ tích
Họ rất vui thích và hồ hởi, cởi mở đối với người, cảnh vật
Dù không ai đợi chờ
Cũng thấy lòng bổi hổi
3. Khổ thơ cuối ý nói gì?
a. Đi chùa Hương thì được trời phật yêu thương
b. Đã đến chùa Hương thì phải lễ Phật
c. Đi chùa Hương không chỉ để thắp hương lễ Phật mà còn để cùng mọi người ngắm cảnh đẹp của đất nước để thêm yêu dất nước
B. Luyện từ và câu:
1. Số không được nhân hóa bằng từ ngữ nào?
Trong dãy số tự nhiên
Số không vốn tinh nghịch
Cậu ta tròn núc ních
Nhưng nghèo chẳng có gì.
a. tự nhiên, tinh nghịch, nghèo
b. tinh nghịch, tròn núc ních, nghèo
c. dãy số, tinh nghịch, nghèo
2. Tách đoạn văn thành 4 câu. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
 Ban sáng lộc cây vừa mới nhú lá non cuộn tròn trong búp chỉ hơi hé nở đến đêm lá đã xòe tung sáng hôm sau lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.
3. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? cho các câu trong đoạn văn trên.
4. Củng cố
- 4 HS đọc nối tiếp 4 câu trả lời của BT 3 
- Nhận xét kết quả luyện tập
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2014
Luyện Toán
số 100 000- luyện tập
Mục tiêu
- Củng cố cách viết và đọc số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn).
- Biết rõ số liền sau của 99 999 là 100 000.
- Củng cố cách đọc, viết và so sánh các số có 5 chữ số và tìm số liền trước, số liền sau.
- Rèn HS tính khoa học, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc số có năm chữ số và phân tích cấu tạo số.
- GV cùng HS nhận xét 
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS nhận xét: Số 40 000 hơn 
50 000 bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS thực hiện đếm thêm 10 000.
- Yêu cầu HS đọc dãy số vừa hoàn thành.
- Chốt: Yêu cầu HS đọc số: 100 000.
- Số 100 000 là số có mấy chữ số? đó là những chữ số nào?
*Bài 2: 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, HS báo cáo.
- GV nhận xét.
*Bài 3: 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp rồi báo cáo.
- GV nhận xét.
- GV chốt: Số liền trước, số liền sau.
*Bài 4
- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
D. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại các số trong bài 1.
E. Dặn dò: - Giao BT về nhà 
- 2 HS.
- HS đọc
- Hơn 10 000.
- 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000, 100 000
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào vở, HS báo cáo.
a) 83 462 = 80 000 + 3000+ 400+ 60+ 2
b) 25 109= 20 000+ 5000+ 100+ 9
- HS nêu yêu cầu.
Sốliền trước
Số đã cho
Số liền sau
57 599
49 528
57 600
49 529
57 601
49 530
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS đọc
 ------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
ôn tập- kiểm tra giữa học kì II
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng viêt của học sinh:
+ Nghe- viết đúng bài chính tả tốc độ viết khoảng 65 chữ/ phút, không mắc quá 5 lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức bài chính tả
+ Viết được đoạn văn ngắn liên quan chủ điểm đã học
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra thử sức
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.HD làm bài kiểm tra thử sức
Kiểm tra viết:
A. Chính tả:
- Viết bài chính tả: Trên đường mòn Hồ Chí Minh/ Tiếng Việt lớp 3 tập II
B. Tập làm văn:
- Hãy viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn văn nghệ mà em đã được xem.
4. Củng cố
- Nhận xét ý thức, kết quả làm bài của học sinh
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • doctuan 27 chinh xong.doc
Giáo án liên quan