Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Luyện chữ ôn chữ hoa: O,ô,ơ

- HS thi đọc hay.

- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.

- 1 HS đọc đoạn viết.

- 4 câu

- Chữ đầu câu và tên riêng

- HS tự viết vào bảng con

- HS chép vào vở

- HS nghe- viết vào vở

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Luyện chữ ôn chữ hoa: O,ô,ơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014
Luyện chữ
ôn chữ hoa: O,ễ,Ơ
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa O
 - Viết đúng tên riêng : “Ong Giúng”và câu ứng dụng “Ong trời ... trong khau.” bằng cỡ chữ nhỏ 
 - HS có ý thức viết đúng và viết đẹp.
II- Chuẩn bị
 - GV:Mẫu chữ .
 - HS: bảng con. 
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết Ng, Nguyễn Thị Minh Khai.
- Nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu.
- Chữ Ocao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: O
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, NX: Ông Gióng.
- GV giới thiệu: Ông Gióng
- Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Yêu cầu hs viết: Ông Gióng
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :- Nêu lại quy trình viết chữ O
E.Dặn dò - Dặn hs rèn VSCĐ.
- HS viết bảng.
- HS tìm và nêu.O, G, B, M.
- HS nêu.
- HS viết bảng: O
- HS đọc từ ứng dụng: Ông Gióng 
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- HS viết bảng Ong Giúng 
- HS đọc câu ứng dụng
“Ông trời ... trong khau”
- HS nêu.Ong, Bà, Bố, Mẹ
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- HS viết Ong, Bà, Bố, Mẹ 
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
---------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
	- Củng cố cách thực hiện cộng các số trong phạm vi 10 000.
	- Vận dụng phép cộng các số trong phạm vi 10 000 để giải toán có lời văn .
	- Rèn HS trình bày bài giải khoa học, sạch sẽ.
II- Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ.
	- HS : SGK.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ : 
- Ghi bảng : 3526 + 2759 = ?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
* Bài 1.- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả
- Nhận xét
* Bài 2: 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bảng con, 4 HS lên bảng. 
- Nêu cách so sánh?
- Nhận xét, chốt cách cộng số có bốn chữ số với số có 2,3,4 chữ số(có nhớ)
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét.
* Bài 4 :
 - Nêu yêu cầu ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - trình bày
D. Củng cố
- Yêu cầu lấy một số tròn nghìn cộng với số có 3 chữ số và nêu kết quả?
E.Dặn dò :- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng
- Đọc
- HS nối tiếp nêu miệng cách nhẩm
- Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng
 + 3208 + 2950 +5081 +4318
 1947 3072 324 82
 5155 6022 5405 4400 
- HS nêu.
- HS nêu.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Buổi chiều bán được số gạo là:
425 x 3= 1275(kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số gạo là:
425+1275= 1700(kg)
Đáp số: 1700kg gạo.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện trình bày
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
Luyện Toán
phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 ( đặt tính và tính đúng). Biết giải bài toán có lời văn.
 - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ một cách chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ. 
 - SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 / Ôn định tổ chức.
 2/ Kiểm tra bài cũ.
 + Nêu cách trừ các số có bốn chữ số?
3/ Bài mới.
 a - Giới thiệu bài. 
 b - Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu.
- 4 học sinh chữa bài, dới lớp làm bảng con.
+ Nêu lại cách thực hiện phép cộng số có 4 chữ số?
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
* GVKL.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- 4 học sinh chữa bài dới lớp làm vào vở sau đổi vở kiểm tra.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đờng ta phải tìm gì trớc?
- 1 học sinh tóm tắt, một học sinh chữa bài, dới lớp làm vào vở.
- Giáo viên chấm điểm nhận xét bài làm của học sinh.
* GVKL.
4 / Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại tiết học. 
 5/ Dặn dò: Về nhà ôn bài và làm bài tập.
 Chuẩn bị bài sau. Luyện tập.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc to yêu cầu.
4283 6051 2508 1950 
1527 4826 375 78 
2756 1225 2133 1872
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tự nêu.
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh đọc to yêu cầu.
- Một cửa hàng có 5270 kg đờng, buổi sáng bán 1525 kg, buổi chiều bán 738 kg.
- Cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đờng?
- Tìm số gạo bán buổi sáng và buổi chiều.
Bài giải:
Số gạo đã bán trong ngày là:
1525 + 738 = 2263 (kg)
Cửa hàng còn lại số gạo là:
5270 -2263 = 3007 ( kg)
Đáp số: 3007 kg gạo.
------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
ông tổ nghề thêu
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Ông tổ nghề thêu. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 2 trong bài: Ông tổ nghề thêu.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Ơ lại với chiến khu” và trả lời câu hỏi :
+- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Hướng dẫn giọng đọc:.
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu đợc viết nh thế nào ?
*Từ khó: (một lượt, ánh lên, trìu mến.)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
 - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 4 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
Kĩ năng sống
Kĩ NĂNG PHòNG TRáNH TAI NạN, THƯƠNG TíCH ( tiết3 )
I.Mục tiêu
Giúp HS:
HS biết các tai nạn, thương tích có thể xảy ra cho mình và mọi người, cách phòng tránh và xử lí tai nạn xảy ra.
Hiểu và thực hành một số kĩ năng sơ cứu tai nạn, thương tích trong các tình huống đơn giản.
Giáo dục học sinh cách tự bảo vệ mình và mọi người xung quanh trước những tai nạn có thể gặp phải trong cuộc sống..
II.Chuẩn bị
 GV: Phiếu thảo luận, bảng nhóm, bút dạ, 
 HS : Sách kĩ năng sống, bông hoa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đeo cặp nặng quá có thể dẫn đến những nguy cơ gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
2.1 Khám phá
- GV đưa ra một tình huống tai nạn thương tích thường gặp:
Tình huống: Nếu chẳng may em bị bụi bay vào mắt, em sẽ xử lí như thế nào?
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
Nhận xét: Cách xử lí tốt nhất
2.2 Kết nối
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 với yêu cầu:
? Em hãy nêu một cách xử lí tai nạn, thương tích mà em được biết hoặc chứng kiến? ( tai nạn có thể sảy ra với em hoặc người khác mà em được biết?)
2.3 Thực hành
Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 5
- Yêu cầu HS chia theo nhóm 6
- GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn một tình huống gây tai nạn thương tích và cách xử lí phù hợp ở bài tập số 4; rồi thực hành 
- Nhận xét, tuyên dương
* Ghi nhớ
? Khi bị thương tích ta cần phải làm những gì?
- GV nêu ghi nhớ
4 Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
- HS nêu
- Nhận xét
HS nghe tình huống
HS trao đổi cặp đôi
Đại diện các nhóm nêu cách xử lí
VD: thổi cho vật bụi bay ra, lấy tay dụi mắt cho khỏi ngứa, dùng thuốc nhỏ mắt nhỏ nhiều lần cho bụi bay ra, ,
HS thảo luận nhóm ( 5 phút)
Đại diện các nhóm nêu
VD: Bị bụi bay vào mắt thì nhỏ nước mắt; bị đứt tay thì dùng bông băng chặt lại vết thương cho đến khi cầm máu, 
HS làm bài theo cặp đôi
Đại diện các nhóm trình bày
 - HS chia nhóm 6
 - Thực hành trong nhóm
 - Thực hành trước lớp
 - Nhận xét
- Ta cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết.
- HS đọc ghi nhớ
 - HS ghi nhớ
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Luyện toán
Luyện tập.
I- Mục tiêu
 - Củng cố cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
 - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
 - Củng cố giải bài toán có lời văn. 
 - Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II- Chuẩn bị
 - GV : Bảng phụ
 - HS : Bảng con.
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: 4621- x = 599
- Nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Thực hành.
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu?
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính?
- Nhận xét.
* Bài 2: - Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm miệng theo mẫu
- Nhận xét, chốt khi trừ các số trong nghìn, tròn trăm, chúng ta có thể thực hiện trừ nhẩm
* Bài 4.
- Nêu yêu cầu?
- Chia nhóm cho HS làm bài.
- Nhận xét.
D. Củng cố 
Tìm x: 7812 – x = 2511
E.Dặn dò :- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS làm bảng con
- HS đọc. 
- HS làm bảng con.
 - 4153 - 5607 - 3615 - 1235
 1607 4918 407 708
 2546 689 3208 527
- HS nêu
- HS nêu, bài toán giải bằng hai phép tính.
- HS làm bài cá nhân.
 Số mét vải buổi sáng đã bán là:
 375 x 2 = 750( m)
 Cửa hàng còn lại số vải là:
 3250 - 750 = 2500 ( m)
 Đáp số: 2500 mét vải.
- HS nêu.
- HS làm miệng.
VD: Năm nghìn trừ ba nghìn bằng hai nghìn.
Viết: 5000 - 2000 = 3000
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm.
Số lớn nhất là: 7521.
Số bé nhất là: 1257.
Hiệu của hai số đó là: 7521 – 1257 = 6264
- HS tìm x
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
Luyện Tiếng Việt
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được ba cách nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc
- Có ý thức viết câu có hình ảnh nhân hoá.
II.Chuẩn bị
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại BT 2 tuần 20?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1 
- Yêu cầu HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS nêu những sự vật được nhân hoá.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 2 / 27
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu lại những nội dung trong bài học
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm bài
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nêu: sương, gió, sông.
- HS nêu.
- Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp.
* Gió vuốt ve mặt nước.
* Con sông uốn mình vươn vai.
+ Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? 
- HS làm bài cá nhân
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Lời giải : 
a. tại một nhà hàng ở Quảng Châu (Trung Quốc).
b. đựng trong cặp.
c. xuống dòng Châu Giang.
- HS nêu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014
Luyện toán
tháng , năm
I- Mục tiêu
	- Củng cố về đơn vị thời gian: tháng, năm.
	- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
	- HS biết xem lịch và vận dụng vào thực tế, biết quý trọng thời gian.
II- Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ 
	- HS : SGK.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? đó là những tháng nào?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập:
* Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu số ngày trong các tháng?
- Nhận xét.
* Bài 2, bài 3 
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
- Nhận xét.
D. Củng cố 
- Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy?
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS nêu.
- HS đọc
- HS nêu: các tháng có 31 ngày là: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, còn lại là các tháng có 30 ngày.
- HS nêu.
- HS làm theo cặp: Ngày7tháng 2 là thứ hai thì ngày 24 tháng 1 năm đó là thứ hai.
Ngày 1 tháng 5 năm 2005 là chủ nhật, thì ngày 1 tháng 6 năm đó là thứ ba.
- HS nêu.
Luyện tiếng việt
nói về trí thức - Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
I. Mục tiêu
	- Biết nói về nghề nghiệp của người trí thức
	- Nghe kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
	- Có ý thức yêu lao động.
II. Chuẩn bị
	- GV : Tranh, ảnh minh hoạ truyện, mấy hạt thóc, bảng phụ.
	- HS : SGK.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: Kể chuyện, thực hành.
III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 :- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm4
- GV nhận xét.
- Cho HS kể thêm một số nghề nghiệp và công việc khác.
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý:
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 
E.Dặn dò :- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2, 3 HS đọc.
- HS nêu.
- HS điền vào bảng:
STT
Công việc
Nghề nghiệp
1
Bảo vệ Tổ Quốc
Bộ đội
2
Chữa bệnh cho ...
Bác sĩ
3
Sản xuất lúa gạo...
Nông dân
4
Dạy học
Giáo viên
5
Sáng tác âm nhạc
Nhạc sĩ
- HS kể.
- HS nêu.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo hạt, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn.....
- HS làm vào vở
- HS đọc
- Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống....

File đính kèm:

  • docTuan 21- xong.doc