Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Luyện chữ ôn chữ hoa: Ng

Giúp HS:

- Củng cố, ụn tập cỏc kiến thức về cỏc chủ đề đó học: kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp với bạn bố và mọi người xung quanh và giới thiệu về bản thõn mỡnh.

- HS rốn luyện lại cỏc kĩ năng thụng qua một vài trũ chơi;

- Giỏo dục HS cú ý thức tự lập, tự vươn lờn khẳng định bản thõn, hoà nhịp vào thực tế cuộc sống.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Luyện chữ ôn chữ hoa: Ng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013
Luyện chữ
ôn chữ hoa: Ng
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa Ng .
 - Viết đúng tên riêng : “Nguyễn Thị Minh Khai ”và câu ứng dụng: “Lũng ta ơn Đảng ... dài lõu” bằng cỡ chữ nhỏ 
- HS có ý thức viết đúng và viết đẹp.
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con. 
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết Nh, Nha Trang.
- Nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu.
- Chữ N cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: N 
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét: Nguyễn Thị Minh Khai.
- GV giới thiệu: Nguyễn Thị Minh Khai
- Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Yêu cầu hs viết: Nguyễn Thị Minh Khai
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :Nêu lại quy trình viết chữ N
E.Dặn dò: - Dặn hs rèn VSCĐ.
- HS viết bảng.
- HS tìm và nêu.N (Ng) T, M. K. L, Đ, H
- HS nêu.
- HS viết bảng: N, Ng
- HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Thị Minh Khai
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- Viết bảng. Nguyễn Thị Minh Khai 
- HS đọc câu ứng dụng
“Lòng ta ơn Đảng ... dài lâu”
- HS nêu.Lòng, Đảng, Ngược, Ngàn, Còn, Hồng.
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- HS viết Lũng, Đảảng, Ngược, Ngàn, Cũn, Hồng
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
--------------------------------------------------------
Luyện toán
Chu vi hình chữ nhật
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán về chu vi hình chữ nhật .
- Giáo dục HS chăm học để liên hệ thực tế.
II.Chuẩn bị
-GV : Bảng phụ
-HS : SGK
- Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét, cho điểm 
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Tổ chức cho HS thi giải toán theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: - Đọc đề?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình và tính chu vi 3 hình chữ nhật 
- Nhận xét cho điểm.
D. Củng cố 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ?
E.Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
- 2- 3 HS nêu : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- HS đọc
- Lớp làm vở
Chu vi hình chữ nhật ABCD là;
( 4 + 3 ) x 2 = 14( cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 5 + 4) x 2 = 18(cm)
- HS nêu.
- Các nhóm làm bài và chữa bài.
 Chu vi khu đất là:
( 85 + 65) x 2 = 300 ( m)
 Đáp số : 300m
- HS đọc
- HS làm bài theo nhóm sau đó trình bày trước lớp.
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013
Luyện Toán
Chu vi hình vuông
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Củng cố quy tắc tính chu vi hình vuông, biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình vuông
- Giáo dục HS chăm học để liên hệ thực tế.
II.Chuẩn bị
GV : Bảng phụ
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm, đổi vở- kiểm tra 
 Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm; Đo các canh và tính chu vi của 2 hình vuông.
- Chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật ? hình vuông? 
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài 
- Hát
2- 3 HS nêu 
- Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân và nêu đáp án.
Chu vi hình vuông ABCD là;
3 x 4= 12( cm)
Chu vi hình vuông MNPQ là:
4 x 4 = 16(cm)
- HS đọc đề
- Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp.
Bài giải
Chu vi bệ đó là:
7 x 4 = 28( m)
 Đáp số: 28m.
- HS đọc
- Các nhóm làm bài rồi trình bày trước lớp.
a) Chu vi hình vuông ABCD là:
4 x 4 = 16(cm)
a) Chu vi hình vuông EGHC là:
3 x 4= 12( cm)
- HS nêu
--------------------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Đọc thuộc lòng các bài học thuộc lòng đã học từ đầu năm, biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu nội dung các bài học thuộc lòng đã học.
 - Có ý thức luyện đọc hay.
II. Chuẩn bị:
 - GV:Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
 - HS : Sách vở.
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS kể tên các bài học thuộc lòng đã học từ đầu năm? 
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS ôn luyện.
a. Kiểm tra học thuộc lòng.
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài học thuộc lòng mà HS vừa đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm.
a. Thi đọc hay.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm luyện đọc hay.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên thi đọc.
- Nhận xét.
D. Củng cố. 
- Em thích bài nào nhất? Vì sao em thích?
E.Dặn dò
- Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- HS kể.
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời - Học sinh khác theo dõi và nhận xét
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
- HS nêu.
Kĩ năng sống
Ôn tập chủ đề 1, 2, 3
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố, ụn tập cỏc kiến thức về cỏc chủ đề đó học: kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp với bạn bố và mọi người xung quanh và giới thiệu về bản thõn mỡnh.
HS rốn luyện lại cỏc kĩ năng thụng qua một vài trũ chơi;
Giỏo dục HS cú ý thức tự lập, tự vươn lờn khẳng định bản thõn, hoà nhịp vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận, bảng nhóm, bút dạ, 
HS : Sách kĩ năng sống, bông hoa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Em hóy nhắc lại cỏc kĩ năng đó học?
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
2.1 Khám phá
- Yờu cầu HS nờu lại cỏc khỏi niệm về cỏc kĩ năng đó học.
- GV nhận xét và cho nhiều HS nhắc lại
2.2 Kết nối
- GV yờu cầu HS làm việc theo 3 dóy, mỗi dóy thảo luận theo nhúm 4 về một kĩ năng:
- GV đưa ra ba tỡnh huống tương ứng với nhiệm vụ của từng dóy:
TH 1: Ngày mai em cú buổi tham quan một khu di tớch lịch sử. Em sẽ chuẩn bị những g ỡ?
TH2: Em nờn làm gỡ khi nhỡn thấy cụ giỏo, bạn bố của mỡnh.
TH3: Khi được hỏi về nhu cầu và sở thớch của bản thõn mỡnh, em sẽ giới thiệu những gỡ?
2.3 Thực hành
- GV yờu cầu 3 dóy hóy tự đưa ra một tỡnh huống theo kĩ năng được phõn cụng ở phần kết nối. Cỏc nhúm đưa ra cỏch giải quyết, trỡnh bày dưới hỡnh thức tiểu phẩm trờn lớp.
GV nhận xột, tuyờn dương cỏc nhúm làm tốt. Lưu ý nhận xột về tỡnh huống, về cỏch giải quyết, về cỏch diễn xuất.
2.4 Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
- 2 – 3 HS nờu
- Nhận xét
HS nêu lại cỏc khỏi niệm về cỏc kĩ năng
+ Kĩ năng tự phục vụ
+ Kĩ năng giao tiếp với bạn bố và mọi người xung quanh.
+ Kĩ năng tự giới thiệu về bản thõn.
- HS làm theo yêu cầu:
+ d óy 1: Kĩ năng 1
+ d óy 2: Kĩ năng 2
+ d óy 3: Kĩ năng 3
Cỏc nhúm thảo luận, trao đổi theo yờu cầu
Đại diện nhúm trỡnh bày trước lớp.
Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
Cỏc nhúm tự tỡm tỡnh huống, đưa ra cỏch giải quyết và trỡnh bày dưới hỡnh thức tiểu phẩm trước lớp.
Cỏc nhúm nhận xột, bổ sung.
HS ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố quy tắc tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật, biết vận dụng 
quy tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Sách,vở, bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật với chiều dài là 8cm, chiều rộng là 5cm
- Nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập:
* Bài 1, bài 2.
- Nêu yêu cầu?
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Chốt: Muốn tìm độ dài cạnh hình vuông khi biết chu vi hình vuông ta làm thế nào?
* Bài 4:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật? hình vuông? 
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- 1 HS lên bảng, lớp nêu quy tắc.
- HS nêu.
- HS làm việc cá nhân.
Chiều dài
38 dm
235 cm
Chiều rộng
27 dm
128 cm
Chu vi hình chữ nhật
130 dm
726 cm
Độ dài cạnh
49 dm
107 cm
Chu vi hình vuông
196 (dm)
428 (cm)
- HS đọc đề
- HS làm bài cá nhân.
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
72 : 4 = 18 (m)
Đáp số: 18 m
- HS nêu.
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân
( X + 3) x 2 = 14
 X + 3 = 14 : 2
 X = 7 - 3
 X = 4
- HS nêu
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
Luyện tiếng việt
ôn tập
I. Mục tiêu
- Ôn về các kiểu so sánh đã học.
- Tìm được hình ảnh so sánh trong câu, viết câu có hình ảnh so sánh
- Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào viết văn.
II. Chuẩn bị
- GV : Một số bài tập.
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở luyện chấm, nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập
* Bài tập 1
- Yêu cầu HS tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ sau:
a. Đủng đỉnh đàn bò về
 Lông hồng như đốm lửa.
b. Cây ven đường mọc san sát, thẳng tắp dày như ống đũa.
c) Quê hương là chùm khế ngọt
 Cho con trèo hái mỗi ngày.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 
- Yêu cầu HS viết tiếp vào chỗ chấm để được câu có hình ảnh so sánh.
a) Mặt trăng tròn như......
b) Ngọn đèn sáng như......
c) Hoa chuối đỏ như.......
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
- Yêu cầu HS viết câu có hình ảnh so sánh:
a) So sánh sự vật với con người.
b) So sánh âm thanh với âm thanh.
c) So sánh hoạt động với hoạt động
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Yêu cầu HS thi đặt câu có hình ảnh so sánh
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm bài theo nhóm và trình bày trước lớp.
a) Lông bò - đốm lửa.
b) Cây ven đường - ống đũa.
c) Quê hương - chùm khế ngọt.
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn. 
- Nhận xét
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
	- Củng cố cách tính giá trị biểu thức các dạng đã học.
	- Củng cố quy tắc tính chu vi chu vi hình chữ nhật, biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan.
	- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II- Chuẩn bị
	- GV : Bảng phụ.
	- HS : Sách,vở.
	- Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV thu vở luyện chấm, nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện tập:
* Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức các dạng đã học.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
* Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét.
* Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.
- Nhận xét, chốt: Nhắc HS khi lập biểu thức cần dựa vào các dạng biêu thức đã học để lập biểu thức.
* Bài 4:- Nêu yêu cầu?
Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở để kiểm tra.
- Yêu cầu HS báo cáo, GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật? Hình vuông? 
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức các dạng đã học? 
E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài 
- HS nêu.
- HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
- HS làm việc cá nhân.
218 + 136 x 2 = 218 + 272
 = 490
(208 + 107) : 9 = 315 : 9
 = 35
- HS đọc đề
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm.
Bài giải
Độ dài chiều rộng khu đất là:
235 - 63 = 172 (m)
Chu vi khu đất là:
(235 + 172) x 2= 814 (m)
Đáp số: 814 m
 - HS nêu.
- HS làm bài theo cặp lập các biểu thức sau đó tính giá trị biểu thức.
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- HS nêu
------------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
viết về học tập của em trong học kì I
I.Mục tiêu
Giúp HS :
	- Biết cách viết về học tập của mình trong học kì I
	- Bài viết đủ ý .Dùng từ, đặt câu đúng.
 - Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
II.Chuẩn bị
	GV : Bảng phụ
	HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về thành thị ( nông thôn).
- GV nhận xét
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. hướng dẫn làm bài tập 
- Nêu yêu cầu bài tập ?
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
(?) Khi kể về việc học tập của em , em cần kể những gì?
- Yêu cầu HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay
D. Củng cố 
- Chúng ta cần học tập như thế nào để đạt kết quả cao?
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS đọc
+ HS nêu: Kể về học tập của em trong học kì I
- HS nêu:
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, 1 HS làm mẫu
- HS làm bài và xung phong trình bày bài trước lớp. 
* Ví dụ: Mới hôm nào em vừa bước chân vào lớp 3 thế mà bây giờ đã kết thúc học kì một. Trong cả học kì em chưa nghỉ học buổi nào. Em luôn đi học đúng giờ. Trong lớp, em chú ý nghe cô giáo giảng bài và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Về nhà, em học bài và làm bài đầy đủ. Em còn làm thêm các bài tập ở sách nâng cao. Chữ viết của em cũng tiến bộ rất nhiều.......
- HS nêu

File đính kèm:

  • docTuan 18 xong.doc