Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 : Tiết ( 37, 38): Tập đọc - Kể chuyện - Bài : Người con của Tây Nguyên

Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.

- Nhận biết những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trườngnhư đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau .(T1)

- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn.(T1+2)

- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn.(T2)

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 : Tiết ( 37, 38): Tập đọc - Kể chuyện - Bài : Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng gai (3 HS viết lên bảng) 
-> HS + GV nhận xét. 
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viêt chính tả
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? Cần làm gỡ bảo vệ cảnh đẹp đó?.
Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
- Bảo vệ, giữ vệ sinh mụi trường 
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng con
-> GV sửa sai cho HS.
*GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
*Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV không thu bài, chấm tại chỗ
-> Nhận xét bài viết
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
(a) Con suối, quả dừa, cái giếng
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 13: 	Tiết 13: Âm nhạc 
	 	ễn tập bài hỏt: Con chim non
I. Mục tiêu:
- Biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca.
- Biết hỏt kết hợp vận động phụ họa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Hỏt chuẩn xỏc bài hỏt - Vài động tỏc phụ hoạ đơn giản.
	- HS: Phách.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hóy hỏt lại bài “Con chim non” ( 2 HS ) 
- HS và GV nhận xột.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
	Hoạt động 1: ễn lại bài hỏt "Con chim non"
- GV cho nghe hỏt lại bài hỏt.
- Yờu cầu hỏt lại bài 1, 2 lần.
- Nghe ghi nhớ giai điệu, tỡnh cảm bài hỏt.
- Hỏt đồng ca, đơn ca, tổ.
- Nghe, NX, sửa sai.
- Sửa sai.
- Yờu cầu HS hỏt + gừ đệm theo nhịp 3/4 theo hướng dẫn sau.
- Hỏt đồng ca, đơn ca, tổ.
+ Phỏch mạch: Vỗ hai tay xuống bàn, hai phỏch nhẹ vỗ tay vào nhau.
- NX, sửa sai.
- HS hỏt gừ nhịp theo nhịp 3/4.
- Sửa sai.
+ Phỏch nhẹ: Vừ hai tay vào nhau
+ GV yờu cầu HS dựng nhạc cụ gừ theo nhịp 3/4.
- Hai nhúm dựng hai nhạc cụ.
+ Nhúm1: Gừ trống phỏch mạnh.
+ Nhúm2: Gừ thanh phỏch, 2 phỏch nhẹ.
- Quan sỏt sửa sai cho HS.
- Sửa sai.
	Hoạt động 2: Tập hỏt kết hợp vận động theo nhịp 3/4.
- Làm mẫu, hướng dẫn cỏc động tỏc đơn giản theo hiệu lệnh đếm 1- 2 – 3.
- Thực hiện cỏc động tỏc theo hiệu lệnh.
- Hỏt lại bài cho HS vận động.
- Vận động theo cỏc động tỏc đó hướng dẫn.
- Cho 1 số HS lờn trỡnh diễn lại bài.
- NX chung, xếp loại.
- Đơn ca, song ca, tổ, nhúm hỏt cú phụ họa.
- NX nhau.
 	4. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xột giờ học, nhắc nhở HS.
- Về nhà ụn luyện lại cỏc bài hỏt đó học, hỏt hay, xem trước bài sau
	Tuần 13: Tiết 25: Tự nhiên xã hội
 Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm (T1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Nhận biết những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trườngnhư đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn.
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn.
* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin, làm chủ bản thân, Tự ứng phó khi có tai nạn, biết cách sử lý khi có tai nạn xảy ra. (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đếnphòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Sử dụng các hình 30 - 31 SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )à HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập:
	Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
	Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường, xử lí khi xảy ra tai nạn.
:* Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
* Kết luận: GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
 	4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài (1HS)
 	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 11 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
	 ( Chuyển dạy : Ngày ...... /.../.. .)
Tuần 13: Tiết 39: Tập đọc.
 Bài : Của Tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm ngắt nghỉ hơi đúng các vần. 
 2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Sử dụng tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS ), trả lời câu hỏi , GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc
* GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
c. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài văn? (1HS)
 	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 13: Tiết 63: Toán
 	 Bài: bảng nhân 9
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng phép nhân 9 trong giải toán, biết đếm thêm 9. (Làm bài tập: Bài 1;bài 2;bài 3: bài 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK- Bộ toán thực hành
- HS : Bảng, vở, nháp, bộ thực hành. 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62) à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
	*Hoạt đọng 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9.
* HS lập được và thuộc lòng bảng nhân 9
- GV giới thiệu các tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS quan sát, cùng thao tác thực hành theo hướng dẫn.
- GV giới thiệu phép tính 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát, cùng thao tác 
-> 9 được lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc 
+ GV gắn hai tấm lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát, cùng thao tác 
-> 9 được lấy 2 lần
-> GV viết bảng 9 x 2 = 18
-> Vài HS đọc
+ GV gắn 3 tấm lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
-> 9 được lấy 3 lần
GV viết : 9 x 3= 18
-> Vài HS đọc
Vì sao em tìm được kết quả bằng 27
-> HS nêu 9 + 9 +9 = 27
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10
HS chỉ cần lấy thêm thẻ và đếm thêm 9
-> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27 do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
	Hoạt đọng 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT- HS tính nhẩm- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
 Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm làm nháp 
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
	4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại bảng nhân 9 (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau. 
	Tuần 13: 	Tiết 26: Tự nhiên xã hội
 	Bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm (T2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Nhận biết những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trườngnhư đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.(T1)
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn.(T1+2)
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn.(T2)
	* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin, làm chủ bản thân, Tự ứng phó khi có tai nạn, biết cách sử lý khi có tai nạn xảy ra (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Các hình 30 - 31 trong SGK 
	HS : - Đồ dùng đóng vai
III. Các hoạt động dạy học.
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn. Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường, ứng phó khi xảy ra tai nạn.
:* Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
- * Kết luận: Nêu cao ý thức làm chủ bản thân: không chơi trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau. GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình Khi xảy ra tai nạn (báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo và cùng tham gia đưa người bị nạn đến phòng CTĐ của trường hoặc cơ sở y tế gần nhất.)
	Hoạt động 4: Chơi trò chơi Xử lí
* Mục tiêu: Biết lựa chọn cách xử lí khi xảy ra tai nạn khi ở trường.
* Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV nêu tình huống cho các nhòn yêu cầu HS nêu cách xử lí -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng nhóm kể những cách sẽ làm Khi xảy ra tai nạn
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các cách giải quyết
-> Các nhóm nhận xét xem những cách nào có ích, trò chơi cách nào chưa hợp lý.
-> Các nhóm lựa nhóm có cách xử lý tốt nhất.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. Báo cáo hoặc đóng vai
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm và hiệu qua sơ cứu của nhóm.
- * Kết luận: GV nhận xét về việc sử dụng cách xử lý khi xảy ra tai nạn . Khen các nhóm nào có cách giải quyết tốt.  Khi xảy ra tai nạn Tự ứng phó xử lý khi có tai nạn xảy ra. 
 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 13: Tiết 37: Tự học
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 11 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
 (Chuyển dạy : Ngày ...... /.../.. .)
Tuần 13: Tiết 64: Toán
 	 Bài : luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS .
- Thuộc bảng nhân và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.(Làm bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3: bài 4 dòng 3.4).
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV: SGK
	- HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: .
 - Đọc bảng nhân 9 (3 HS) à HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
- GV gọi HS đọc kết quả.
-> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm: 
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
-> HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là: 3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là: 10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
Bài tập 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
Làm dòng 3,4
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
-> GV nhận xét
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
Tuần 13: 	Tiết 13: Luyện từ và câu 
 	 	Bài : Mở rộng vốn từ: Từ địa phương, 
 Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
 1. Nhận biết được một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. (BT1.2)
 2. Đặt dúng dấu câu sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.(BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- Bảng phụ viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
	HS : 	- Vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm miệng BT1, BT3(LTVC tuần 12) mỗi em một bàiàHS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
	4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS) 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 13: Tiết 13: Tập viết
 Bài : ôn chữ hoa i
I. Mục tiêu:
1. Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng) , Ô, K (1 dòng)
2. Viết đúng tên riêng (Ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ. (1 dòng)
3. Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ. (1 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
- chữ Ông ích Khiêm ở bộ viết.
HS: 	- Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS)
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con). -> HS + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
*Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
Sử dụng mẫu viết bảng
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng
Sử dụng mẫu viết hoa tên riêng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
* HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ( ít )
-> HS luyện viết bảng con hai lần
c. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
-> chú ý nề nếp giấy kê tay
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở, 
d. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng,viết đẹp. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 13: 	Tiết 13: BDHSG Toỏn
	Bài : Bồi dưỡng Toỏn Violimpic vũng 13.
I. Mục tiờu: 
 - Giỳp HS : Củng cố và nõng cao kỹ năng giải toỏn. 
 (Làm 2 - 4 bài tập) cũn thời gian hoàn thành bài tập tự học. 
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Tài liệu Violympic toỏn 3 vũng 13.
- HS : Vở, nhỏp, chộp đầu bài tập trong tuần 12
III. Cỏc hoạt động dạy học: 
 	1. Ổn định tổ chức: Hỏt đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- GV kiểm tra sỏch vở + đồ dựng của HS . GV n

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 1320142015 TUNG.doc
Giáo án liên quan