Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tiết 2, 3: Tập đọc -Kể chuyện: Đất quý, đất yêu (tiếp)
Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu tar3 lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì (BT3).
ai nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. Tiết 2: Ôn toán. ÔN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu : - Giúp HS biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị -VBTH – trang 40,41 tiết 50, 51 . III. Lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ.-Gọi HS chữa bài 6-tiết 49. -Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập thực hành : *Bài 1(tiết50) -Cho HS giải bài toán. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2:(tiết 50) - Cho HS làm bảng con -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3 :(tiết 50) -Hướng dẫn rồi cho HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. * Bài1: (tiết 51) H. BT thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu giải bài toán - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: (tiết 51) H. Bài toán thuộc dạng toán nào? Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố – dặn dò: H. Bài luyện tập hôm nay giúp em củng cố lại những kiến thức nào? -Nhận xét tiết học và dặn: xem lại các BT trong VTHT mà các em đã làm. - 1 em lên bảng giải -Lắng nghe Nêu yêu cầu BT -Thực hiện yêu cầu -1 HS đọc bài toán -Thực hiện yêu cầu. Đọc bài toán. - Thực hiện yêu cầu - 1 HS đọc - Trả lời - 1 em làm ở bảng, lớp làm vào vở. - HS làm vào vở - 1 Em làm ở bảng - 1 HS đọc - Làm tính nhân được bao nhiêu trừ đi 5. - 1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. -Nghe. Tiết 3: Tập viết. ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh, R, Đ) . Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nê vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Gh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: R, A, Đ, L, T, V. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tấm rất đẹp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Đựơc xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ghềnh Ráng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ai nghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. PP: Thực hành, trò chơi. HT : Lớp, cá nhân Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vơ Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2014 Chiều Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC:- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm bài tập: - 1HS nêu Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Đ/S: 10 ô tô Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. - 1HS làm bảng phụ -> HS khác NX. Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là: - GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (học sinh) Đ/S: 36 học sinh Bài 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 3. Củng cố - dặn dò: Tiết 2: Tập đọc. VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài). *Tích hợp: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quê hương. *GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, từ đó thêm yêu quí đất nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk. Bảng phụ chép bài thơ . - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC : - Kể lại chuyện đất quý đất yêu - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài - 2 HS 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài thơ - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS chú ý nghe - GVHD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài : - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? - Em thấy vẻ đẹp môi trường xung quang tn? *Cảnh vật quê hương thôn dã rất đẹp và nên thơ, từ đó các em cần yêu quí quê hương và có thức bảo vệ, giữ gìn quê hương ngày thêm tươi đẹp. - Vì bạn nhỏ yêu quê hương. - Rất đẹp và nên thơ. - Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV HDHS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Qua bài, em thấy các em có quyền và nghĩa vụ gì? - 1 HS - Quyền có quê hương. Bổn phận yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3: Ôn tiếng Việt. Ôn tập đọc: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU. I. mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn ôn luyện a. Luyện đọc: - Đọc câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc đồng thanh b. Tìm hiểu nội dung bài: H1.2 người khách được vua đón tiếp như thế nào? H2.Chuyện gì xảy ra khi 2 người khách chuẩn bị lên tàu? H3.Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? H4.Qua câu chuyên em nghĩ gì về tình cảm của người ê-ti-ô-pi-a đối với đất nước của họ? C. Kể chuyện: -Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể một đoạn. - Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện -Tuyên dương học sinh kể tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Về luyện đọc lại bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - thực hiện. -Lắng nghe. - Đọc tiếp nối mỗi em 1 câu --Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Đọc theo nhóm 4 -C ả lớp đọc - Trả lời - Trả lời - Trả lời - 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3H thi kể 1 đoạn trong truyện - 2 HS thi kể cả câu chuyện. - Cả lớp bình chọn. - Nghe Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014 Sáng Tiết 2: Toán. BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Đọc bảng nhân 6, 7 - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 - 2 HS - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn - HS quan sát + 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? - 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn + GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8 - Vài HS đọc - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng - HS quan sát + 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? - HS viết 8 x 2 + 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ? - Bằng 16 + Em hãy nêu cách tính ? - 8 x 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16 Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự. - GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính còn lại - GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần - HS học thuộc bảng nhân 8 - HS thi học thuộc bảng nhân 8 -> GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét *Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: Củng cố bảng nhân 8 . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện - HS làn nhẩm -> nêu kết quả - HS nhận xét 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 -> GV nhận xét 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích , làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 ( lít ) - GV nhận xét sửa sai cho HS Đáp số : 48l dầu Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu miệng - HS làm miệng, nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng nhân 8 ? - 3 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 3: Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu tar3 lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). *GDHS tình cảm yêu quí quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3. HS: - SGK III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC : - Làm miệng BT 2 tiết LTVC tuần 10 - GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài - 3 HS 2. HDHS làm bài tập : Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV dán 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Chỉ sự vật quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, . - Qua bài, các em cần có tình cảm thế nào với quê hương? + Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào. - Có tình cảm yêu quý quê hương. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả + Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . -> GV nhận xét Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. Bài tập 4: Chị tôi đan nón lá cọ . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét + Bác nông dân đang cày ruộng / + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài, các em thấy mình có quyền gì? - VN xem lại bài. CBị bài sau. - Quyền có quê hương, bổn phận phải yêu quê hương. Tiết 4: Chính tả.(Nghe - viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). - Làm đúng BT (3) a. * GDHS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có thức BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2, Bảng phụ. - HS: Vở ô li, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC: - 2 HS giải câu đố ở tiết 20 - HS + GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài - Lớp nhận xét. 2. HD viết chính tả a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc bài viết - HS chú ý nghe - HS đọc lại bài ( 2 HS ) - GV HD nắm ND bài + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? - Em thấy cảnh đẹp đất nước ta thế nào? - Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ - Môi trường xung quanh rất đẹp, cần có ý thức BVMT + Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu + Nêu các tên riêng trong bài ? - Gái, Thu Bồn * Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai b. GV đọc bài : -> HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài : - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở nhận xét - GV nhận xét 3. HD làm bài tập Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp - HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là: mang xách, xô đẩy, xọc C. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Chiều Tiết 1: Ôn toán. ÔN LUYỆN I. Mục tiêu : Giúp học sinh :Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị : - VBTT( trang 60)Vẽ sơ đồ minh hoạ của BT3 vào bảng phụ. III. Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: Kiểm tra VBT của H. - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới 1/Giới thiệu bài : 2/Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: -Gọi H đọc đề bài. H. Bài toán cho biết gì? H. Bài toán hỏi gì? H. Hãy nêu cách giải bài toán. KL: Đối với những loại bài toán này có 2 cách giải: Cách 1:+ Tính số quả trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. + Tính sảntứng còn lại. Cách 2:+ Tính sảitứng bán cả 2 lần. + Tính sảntứng còn lại. - Cho H làm bài. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: ( hướng dẫn tương tự) *Bài 3: - Đính bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ. C. Củng cố – dặn dò: H. Bài học hôm nay giúp em rèn kỹ năng gì? -Nhận xét tiết học Và dặn: Làm các BT trong VBT. - 1em lên bảng chữa BT2-VBT -Nghe - 1em đọc -Trả lời. -Trả lời. - Phát biểu. - Theo dõi. - Làm bài vào vở. 2em lên bảng làm theo 2 cách. - Nhìn tóm tắt nêu bài toán. -14 con. - Nhiều gấp bốn lần. - Tìm số gà trống và gà mái. - 1 vài HS nêu. - Làm vào vở. 1em làm bảng. - Theo dõi. - Làm vào vở. 2 em làm ở bảng. - Trả lời. - Nghe. Tiết 3: HĐNGLL. Hoạt động : TRÒ CHƠI “KẾT THÂN” I. Mục tiêu: - HS biết giới thiệu tên và tính cách của các bạn trong lớp, tạo bầu không khớ thân thiện, cởi mở trong lớp học. II. Chuẩn bị: - Vệ sinh sân trường sạch sẽ. III. Lên lớp: - Bước 1: Chuẩn bị - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Bước 2: Tiến hành chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử 1 – 3 lần. - Tổ chức chơi thật. IV. Tổng kết, đánh giá: - Nhận xét thái độ ý thức của HS. - Khen ngợi cả lớp đó tham gia trò chơi vui và bổ ích. Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014 Chiều Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Đọc bảng nhân 8 - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: - 3 HS a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm BT: Bài 1: Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu. - HS chơi trò chơi truyền điện a. 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40. 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 - Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con 8 x 3+8 = 24+8 8 x 4+8 = 32+8 - GV nhận xét = 32 = 40 Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở - HS phân tích làm bài toán - HS làm vào vở - 1HS làm bảng phụ. - GV gọi HS nhận xét Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50-32 = 18 (m) - Giáo viên nhận xét Đáp số: 18m. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm - HS làm vào SGK - HS đọc bài - HS nhận xét a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông) b. 3 x 8 = 24 ( ô vuông) + GV nhận xét, sửa sai - Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Tiết 2: Tập viết. ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng: Ai về Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ - Tên riêng các câu cao dao viết trên dòng kẻ ô li . HS: Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC : - GV đọc: Ông Gióng - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài - HS viết bảng con + 1 HS lên bảng 2. HDHS luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát -HS quan sát + Tìm những chữ hoa trong bài - Gh, R, A, Đ, L, T, V *Luyện viết chữ G + GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS chú ý nghe + GV đọc: G hoa - HS viết bảng con 3 lần + GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng: + GV gọi HS đọc - HS đọc tên riêng + GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + HS chú ý nghe + GV Viết mẫu tên riêng c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao - HS hiểu và yêu quý quê hương mình + Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành + GV đọc tên riêng - HS luyện viết bảng con + GV sửa sai cho học sinh 3. HD viết vở TV: + GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào VTV 4. Nhận xét, chữa bài: + Nhận xét bài viết - HS nghe C. Củng cố - dặn dò: - Về nhà viết tiếp bài. - Đánh giá tiết học Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014 Sáng Tiết 1: Toán. NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt đ
File đính kèm:
- GA TUAN 11 LOP 3.doc