Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – kể chuyện: Tiết 9 - Tuần 5: Người lính dũng cảm
Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em .
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em .
- Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim.
Giáo dục kĩ năng sống :Biết về bệnh tim mạch
giờ - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát. d)Hoạt động nối tiếp:*Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. Thứ 3 ngày 23 tháng 9 năm 2014 Tập viết: Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C ( tiết 2 ) A/ Mục tiêu :-Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V,A (1dòng ).Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng ), câu ứng dụng : Chim khôn ....dễ nghe (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - H/s viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. B/Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. C/Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Cửu Long, Công - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 10’ 19’ 3’ a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ -Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn An. - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự (Kĩ năng sống : nói năng dịu dàng, lịch sự khi giao tiếp) -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người ) c) Hướng dẫn viết vào vở : - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ hai lần. d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Lớp theo dõi giới thiệu - Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N - Học sinh theo dõi giáo viên. - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần đã có nhiều công lao đối với đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết trên bảng con chữ : Chim, Người trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nộp vở để GV chấm điểm. d)Hoạt động nối tiếp: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới. ******************************************************* Thứ tư 24 tháng 9 năm 2014 Tập đọc: Tiết 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung Trả lời các câu hỏi trong SGK B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. C/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa thu của em “ và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 11’ 12’ 9’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. - Tổng kết nội dung bài. (Kĩ năng sống :Biết báo cáo sự việc một cách thứ tự lô gich) d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn. - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm bài văn. + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - Một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Hết thời gian thảo luận đại diện các nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm báo cáo hay nhất. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - Một học sinh khá đọc lại bài. - Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn. - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất. - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Về nhà học bài và xem trước bài mới d)Hoạt động nối tiếp: - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá. ------------------------------------------- Thứ tư 24 tháng 9 năm 2014 Toán : Tiết23: BẢNG CHIA 6 A/ Mục tiêu : - HS biết học thuộc bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép tính chia cho 6) -H/s làm các bài tập 1,2,3. - H/s yêu thích học Toán B/Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. C/Hoạt động dạy học : 1KTBài cũ :- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 12’ 19’ a) Giới thiệu bài: b)* Lập bảng chia 6 : - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn nêu câu hỏi - 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như thế nào ? - Gọi vài học sinh nhắc lại 12 chia 6 được 2 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Giáo viên hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn : 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải - Mời hai học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. - Dựa vào bảng nhân 6, lớp nhận xét và nêu kết luận. Một số nhân với 1 thì bằng chính nó. Ngược lại 6 chấm tròn chia thành 6 nhóm mỗi nhóm được 1 chấm tròn Chắng hạn 6 x 1 = 6 và 6 : 6 = 1 - Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và hướng dẫn của giáo viên để nêu kết quả. 12 chấm tròn chia thành hai nhóm mỗi nhóm được 6 chấm tròn - Hai học sinh nhắc lại. - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Một học sinh đọc yêu cầu BT. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm d)Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. ---------------------------------------------- Thứ tư 24 tháng 9 năm 2014 Tự nhiên xã hội: Tiết9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. Giáo dục kĩ năng sống :Biết về bệnh tim mạch B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa), C/ Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Vệ sinh cơ quan tuần hoàn" - Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 8’ 9’ 9’ a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Động não -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết - Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch Hoạt động 2 Đóng vai Bước 1 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. Bước 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ? + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. * Bước 2:Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. * Kết luận: SGV.. (Giáo dục kĩ năng sống :Biết về bệnh tim mạch) - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết. - Lớp thực hiện đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. + Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim. - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới d)Hoạt động nối tiếp: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới ------------------------------------------------ Thứ năm 25 tháng 9 năm 2014 Chính tả: (Tập chép) Tiết10: MÙA THU CỦA EM A/ Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) (BT2 ).Làm đúng BT3a/b -Các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. C/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ thường hay viết sai. - Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 20’ 8’ a) Giới thiệu bài b)Hoạt động1 Hướng dẫn nghe viết - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Học sinh nêu về hình thức bài : + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giũa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp tiến hành luyện tập. - Một em làm mẫu trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở - Một em làm bài trên bảng. - Vần cần tìm là: a/, Sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt. - Lớp thực hiện bài 3 a - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén. HS viết lại tiếng từ sai - chuẩn bị bài mới d)Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở -Dặn về nhà viết lại các tiếng từ viết sai chính tả -------------------------------------------------- Thứ năm 25 tháng 9 năm 2014 Toán Tiết 24: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - HS biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6 ,bảng chia 6. -Biết xác định của một hình đơn giản. Làm các BT1,2,3,4 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6.) - HS yêu thích môn học B/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. C/ Hoạt động dạy học: 1KTBài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT3 tiết trước - Gọi hai học sinh đọc bảng chia 6 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 31’ 8’ 6’ 9’ 8’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm, mỗi em một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4 Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi: + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một HS nêu đề bài. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra kết quả - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 Học sinh theo dõi nhận xét bạn trả lời. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. (Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3) d)Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. ---------------------------------------------------------- Thứ năm 25 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu : Tiết 5: SO SÁNH A/ Mục tiêu : - HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém (BT1 ). -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,4). -HS thích dùng từ để so sánh yêu thich môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, C/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2.- Một học sinh làm bài tập 3 - Chấm vở 1 số em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hđbt 1’ 30’ 8’ 7’ 7’ 8’ a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng bài tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so sánh rồi gạch chân). -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 : -Yêu cầu một học sinh đọc bài. Cả lớp đọc thầm lại và suy nghĩ làm bài. - Giáo viên mời một học sinh làm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 4 - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại ý đúng. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm. - 3HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tự làm bài. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúnglg (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng - là) - Một em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm vào giấy nháp - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. (quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài - Lớp theo dõi nhận xét. d)Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học xem trước bài mới Thứ năm 25 tháng 9 năm 2014 Tự nhiên xã hội : Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình. Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước. Giáo dục kĩ năng sống :Biết uống đủ nước trong ngày B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa), C/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra bài “Phòng
File đính kèm:
- tuan 5 moi.doc