Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 13 - Tuần 7: Trận bóng dưới lòng đường

MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s có khả năng:

 -Nêu được ví dụ về những phản xa tự nhiên thường gặp trong đời sống

-HS khá giỏi biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ

-HS có ý thức giữ gìn cơ thể sạch sẽ luyện tâp thể dục.

B. Đồ dùng dạy hoc: _Các hình trong sgk/ 28, 29.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 13 - Tuần 7: Trận bóng dưới lòng đường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4
- Hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vẽ hình như SGK lên bảng.
- Nêu bài tốn: Mỗi hàng cĩ 7 ơ vuơng. Hỏi 4 hàng như thế cĩ bao nhiêu ơ vuơng?
- Hãy nêu phép tính để tính số ơ vuơng cĩ trong cả 4 hàng.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b).
- So sánh 7 x 4 và 4 x 7?
- Lắng nghe
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Cĩ các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- 4 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- Phân tích đề bài.
- Phép tính 7 x 4 = 28.
- Phép tính 4 x 7 = 28.
- Ta cĩ 7 x 4 = 4 x 7.
Hoạt động nối tiếpø:
- Yêu câu HS ơn lại bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm 2014
Tập viết
 Tiết 7 ÔN CHỮ HOA E , Ê
I.MỤC TIÊU. - HS viết đúng các chữ viết hoa E(1dòng ),Ê (1 dòng ).
 - Viết đúng tên riêng Ê-đê (1dòng) bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc (1lần)
 - HS yêu thích viết chữ đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa E,Ê. 
Từ và câu tục ngữ được viết sẵn trên giấy kẻ ô li
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A- Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.- Yêu cầu viết bảng con:Kim Đồng, Dao.
B-Dạy bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
29’
2’
a/ Giới thiệu bài
b/. Hướng dẫn viết bảng con
.Luyện viết chữ hoa
- GV đưa chữ mẫu và hướng dẫn cách viết
- Chữ E : Bắt đầu dặt bút từ giữa dòng kẻ 3 và4 viết nét cong dưới hẹp hơn chữ C chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn
 to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên rồi dừng bút ở giữa đường kẻ một và hai 
- Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào ?
- GV viết mẫu
- Cho HS viết bảng con 
- Nếu HS chưa viết đúng GV hướng dẫn cách viết lại một lần nữa.
.Luyện viết từ ứng dụng 
- GV đưa chữ mẫu Ê-đê.
- GV: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc,Phú Yên, Khánh Hoà.
- Em có nhận xét gì về cách viết từ Ê-đê.
- GV viết mẫu
- Cho HS viết bảng con .
- Nhận xét khoảng cách các chữ, độ cao
.Luyện viết câu ứng dụng 
- GV đưa ra câu viết sẵn :Em thuận anh hoà là nhà có phúc
- Em viết hoa chữ gì ? Vì sao?
- Em giải thích câu tục ngữ trên?
GV:Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau thì gia đình đầm ấm hạnh phúc
- Viết bảng con: Em
2. Hướng dẫn viết vào vở 
- Yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ C + 1 dòng chữ Ê
+ 1dòng Ê-đê + 1lần câu tục ngữ
- Chú ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi.Viết đúng độ cao, nối liền nét
3. Chấm chữa bài 
- Thu vở chấm và nhận xét về khoảng cách các chữ, độ cao và cách nối nét
- 1 HS nhắc lại bài cũ.
- 2HS viết bảng lớp. 
- HS khác viết bảng con.
HS nghe và ghi nhớ 
- Chữ Ê có dấu phụ.
- HS viết bảng con chữ E, Ê.
- HS đọc từ Ê-đê
- Chỉ viết hoa chữ Ê chữ “đê”không viết hoa có dấu gạch nối ở giữa 
- HS viết bảng con Ê-đê .
- HS đọc câu tục ngữ.
-HS: Viết hoa chữ :Em,vì chữ đầu câu.
- HS trả lời .
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
 Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi.
4.Hoạt động nối tiếpø: Về nhà viết thêm bài ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-Nhận xét tết học
*****************************************************
Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
 Tiết 21: BẬN	
I- Mục tiêu
 + Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật mọi người. 
 + Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3;thuộc được một số câu thơ trong bài ) 
 - HS thích làm những công việc có ích .
II-Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK.
III-Các hoạt động dạy – học:
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: “Trận bóng dưới lòng đường”.
C- Dạy bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
12’
12’
8’
1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc bài thơ:Giọng vui, khẩn trương.
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng dòng thơ:
_ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
_ Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 2.
* Luyện đọc từng khổ thơ:
_ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
_ Nhắc HS nghỉ hơi đúng 
_ HS hiểu nghĩa các từ ngữ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
+ Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ Gọi 3 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp 3 khổ thơ.
_ Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
_ Khổ thơ 1 và 2.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
+ Bé bận những việc gì?
GV nói thêm: Em bé bú ï, ngủ , khóc, cười em cũng góp niềm vui chung của mọi người.
_ Khổ 3.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không?
+ Em thường bận rộn với những công việc gì?
4. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ:
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
_ Cho HS đọc cá nhân từng khổ thơ.
_ Gọi 4 HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
_ HS nghe giới thiệu bài.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
_ HS phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp câu lần 2.
_ 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ.
_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.
+ Các nhóm nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ HS 3 nhóm đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
_ HS đọc thầm khổ thơ1,2.
+ Trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạymẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu.
+ Bé bận bú, ngủ, bận chơi, bận khóc, cười, nhìn ánh sáng.
_ 1 HS đọc to khổ thơ 3. 
+ Công việc có ích mang lại niềm vui.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
_ HS đọc thầm theo.
_HS đọc và HTL theo nhóm đôi
_ HS đọc cá nhân.
_ 4 HS xung phong đọc thuộc lòng bài
Hoạt động nối tiếpø:
_ Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc thuộc bài thơ:
_CBBS: “Các em nhỏ và cụ già”.
_ Nhận xét, tiết học
Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2014
Toán
Tiết 33 GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I/MỤC TIÊU -Biết thực hiện giải bài tốn gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đĩ nhân với số lần.
 - Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.Hs làm bài tập 1,2 bài 3 dịng 2
 -HS yêu thích mơn học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 32. - 3 HS làm bài trên bảng.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
12’
20’
a/. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b/. Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần
- Nêu bài tốn.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD (vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng).
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu HS viết lời giải của bài tốn.
- Nêu kết luận về dạng toán.
- HD để hs rút kết luận:Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
 c/Luyện tập – thực hành
Bài 1- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Năm nay em lên mấy tuổi? 
- Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
- Bài tốn yêu cầu tìm gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề tốn, tự vẽ sơ đồ và giải.
Bài 3
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại.- 
- Nghe giới thiệu.
- Nhắc lại đề bài tốn.
- Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở.
- 2 + 2 + 2 = 6 ; 2 x 3 = 5
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
- 1 HS đọc đề bài
- Năm nay em 6 tuổi.
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em.
- Bài tốn yêu cầu tìm tuổi chị.
- dạng tốn về gấp một số lên một số lần.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm vở bài tập.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm vở bài tập.
- ..yêu cầu viết số thích hợp vào ơ trống.
- Làm bài, sau đĩ đổi vở để kiểm tra 
- Vài HS trả lời
3.Hoạt động nối tiếpø: -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần và phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
- Nhận xét tiết học.
Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tự nhiên xã hội
Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH.
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s có khả năng:
 -Nêu được ví dụ về những phản xa ïtự nhiên thường gặp trong đời sống
-HS khá giỏi biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ
-HS có ý thức giữ gìn cơ thể sạch sẽ luyện tâp thể dục.
B. Đồ dùng dạy hoc: _Các hình trong sgk/ 28, 29.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
 1/. ỔN ĐỊNH:
 2/. BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
28’
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Y/c h/s quan sát các hình 1a, 1b và đọc mục “Bạn cần biết”/ 28/sgk và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng trên gọi là gì?
*) Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Mỗi nhóm trình bày phần trả lời của 1 câu hỏi:
+ Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập tức rụt lại.
+ Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt lại ngay được gọi là phản xạ. 
_ Nêu 1 vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời sống.
2. Hoạt động 2: Trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh.
 Trò chơi 1:Thử phản xạ đầu gối.
+ Bước 1: Gv hướng dẫn cách tiến hành phản xạ đầu gối. Gọi h/s lên trước lớp làm thử.
+ Bước 2: Thực hành.
_ H/s thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
+ Bước 3: Các nhóm lên thực hành.
GV: Bác sĩ thường sử dụng phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống.
 Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
+ Bước 1: Hướng dẫn cách chơi: Gv phổ biến luật chơi.
+ Bước 2: Học sinh chơi thử. Chơi thật vài lần.
+ Bước 3:
_ Kết thúc trò chơi, gv đánh giá, nx, phạt người thua. Khen h/s có phản xạ nhanh.
_ Lắng nghe.
_ H/s làm việc theo nhóm 4.
_ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm trả lời.
_ Đại diện nhóm b/c. Các nhóm # nx, bổ sung.
_ 1 số HS đọc kết luận trong SGK .
_ HS nêu VD.
_ Cả lớp theo dõi.
_ HS thực hành theo nhóm 2.
_ Các nhóm lên thực hành trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh nghe.
_ HS chơi thử và chơi thật.
_ Lắng nghe
- Ghi bài
IVHoạt động nối tiếpø:
_ Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh (TT).
_ Nhận xét tiết học.
***********************************************************************
Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 14: BẬN
I-MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận.
 -Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần en/oen (BT2).BT3a/b.
 -HS biết rèn chữ viết ,giữ gìn vở sạch .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ: -HS viết các từ: tròn trĩnh, giếng nước, khiêng, viên phấn.
-1 HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ (quy, e - rờ). 
B-Dạy bài mới: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
20’
10’
1.Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3.
-GV gọi HS đọc.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
-GV đọc cho HS viết 
-Chấm, chữa bài: 
- Cho HS tổng kết lỗi.
- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai
- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Huớng dẫn HS làm bài tập:
a-Bài tập 2: Ghi bài tập 2 lên bảng.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
b-Bài tập (3b) :
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS trao đổi nhóm.
- GV phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cho HS đọc lại kết quả đúng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài.
-2 HS lên bảng thi giải bài tập. Cả lớp nhận xét.
- 6 HS đọc lại kết quả
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và viết bài vào phiếu
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét
-3 HS đọc lại kết quả đúng.
4/Hoạt động nối tiếpø: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các BT. - Nhận xét tiết học.
Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014
Toán
Tiết 34 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
Biết làm tính nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số.Hs làm các BT1(cột 1,2)bài 2(cột 1,2,3) bài 3,bài4a,b
HS yêu thích mơn học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 33.
 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
 2. DẠY – HỌC BÀI MĨI
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
29’
 a/ Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học 
 b/Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định dạng tốn, sau đĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Yêu cầu HS đọc phần b).
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
- Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD.
- Nghe giới thiệu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 3 HS làm BL, HS cả lớp làm vở bài tập.
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS làmBL, HS cả lớp làm vở bài tập
- 1 HS nêu cách vẽ trước lớp, sau đĩ cả lớp cùng vẽ vào vở bài tập.
- Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đơi (gấp 2 lần) đoạn thẳng AB.
- Biết độ dài đoạn thẳng CD.
- Độ dài của đoạn thẳng CD là:
6 x 2 = 12 cm.
- Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm, đặt tên đoạn thẳng là 
3/Hoạt động nối tiếpø:.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần.
- Nhận xét tiết học.
Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
TIẾT 7 ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH	
I-MỤC TIÊU - HS biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh sự vật với con người BT1.
 - Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài TĐ, bài tập làm văn cuối tuần 6BT2,3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - 4 băng giấy(mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở bài tập 1.
 - Một số bút dạ, giấy khổ A4, băng dính.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ: Giáo viên viết 3 câu thơ còn thiếu các phẩy lên bảng: 
a)Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
b) Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
c) Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
B-DẠY BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
29’
1)Giới thiệu bài: trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp tục học về so sánh;ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái
2)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 (SGK TR 58):Giáo viên dán 4 băng giấy có ghi nội dung bài tập.
Yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 29. Dùng bút chì gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. 
Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng:
Chốt ý: các hình ảnh so sánh trong các câu thơ này và so sánh giữa sự vật với con người(Trẻ em so với búp trên cành, ngôi nhà so với trẻ nhỏ)
*Bài tập 2(SGK TR 58)
Lưu ý : Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già
Nhắc học sinh: các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó di chuyển.
- Nhận xét chốt ý đúng: 
- Lắng nghe
1 học sinh đọc nội dung - cả lớp theo dõi trong SGK.
4 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài tập 1 trong vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn.
Học sinh sửa bài(nếu có)
1 HS đọc nội dung bài tập 2 - lớp theo dõi 
 Cả lớp đọc thầm bài “ Trận bóng dưới lòng đường”.
Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
Cuối đoạn 2, đoạn 3.
Trao đổi nhóm đôi. 
2 HS lên bảng ghi kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung .
HS làm bài vào vở BT.
3-Hoạt động nối tiếpø: Chúng ta vừa học bài gì?
CBBS: MRVT:Cộng đồng; ôn tập câu: Ai làm gì?
Nhận xét giờ học
****************************************************************
Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014
Tự nhiên xã hội
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TT).
I MỤC TIÊU:Sau bài học, h/s biết:
-Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
-HS nêu ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể . 
-HS có ý thức giữ gìn cơ thể sạch sẽ luyện tâp thể dục.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	_Các hình trong sgk/ 30, 31.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
 1/ỔN ĐỊNH:
 2/. BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
28’
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Gv hướng dẫn h/s phân tích phản xạ ở bài học trước.
_Y/c học sinh quan sát H1/ 30/sgk để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng ntn? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo em não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
=> KL: SGK/ .
2. Hoạt động 2: Thảo luận.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
_ Y/c học sinh đọc ví dụ ở H2/ 31/ sgk.
_Y/c HS nghĩ ra 1 VD khác để thấy rõ vai trò của não.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
_ Y/c 2 h/s ngồi gần nhau b/c cho nhau về kết qủa làm việc cá nhân của mình. Góp ý để cùng hoàn thiện các VD mới của nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
_ Gọi h/s xung phong trình bày trước lớp VD của mình.
Gv đặt thêm các câu hỏi:
+ Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 
=> KL: não không chỉ

File đính kèm:

  • doctuan 7 moi.doc