Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện - Tiết 11 - Tuần 6: Bài tập làm văn

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

 - Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên.

 -GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

 B/ Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học ( trang 24 và 25 sách giáo khoa),

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc – Kể chuyện - Tiết 11 - Tuần 6: Bài tập làm văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính vào nháp) .
+ Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK).
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia .
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2(a) :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính .
+ Số bị chia có 2 chữ số.
+ Số chia có 1 chữ số.
- Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn 
- Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên .
 96 3
 06 3 2
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con ( đặt tính).
48 : 4 = 24 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 ......
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. 
+ Tìm của 69 là: 23, .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 =12 ( quả)
 Đ/S: 12 quả cam 
3)Hoạt động nối tiếp : 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Tập viết: 
Tiết 6:	ÔN CHỮ HOA D , Đ
 A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng.
 -Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ 
 C/ Hoạt động dạy học:
 1/Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim.- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
10’
21’
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: 
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng 
 *Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. 
+ Câu tục ngữ nói gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao 
 c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên riêng Kim Đồng hai dòng cỡ nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ hai lần.
 d/ Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm vở 1 số em.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. 
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM.
- Cả lớp tập viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng
+ Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành.
- HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.
đ/Hoạt động nối tiếp : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước bài mới
 Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
Tập đọc: 
Tiết 12 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
A/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Rèn đọc đúng các từ ngữ: tựu trường, bỡ ngỡ, mơn man, quang đãng, ngập ngừng.
 -Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
 - HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3.HS khá ,giỏi học thuộc đoạn văn mà em thích. 
 -HS thích đi học, yêu mến trường ,lớp
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL.
C/ Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 học sinh lên đọc bài - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
 - Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
12’
12’
8’
 a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai.
- Giáo viên có thể chia bài thành 3 đoạn như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải: náo nức, mơn man, quang đãng..
- Cho HS tập đặt câu với các từ trên.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn.
+ Gọi 1HS đọc lại cả bài.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 
+Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 .
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
 d) HTL một đoạn văn:
- Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3.
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm các từ gợi tả , gợi cảm trong đoạn văn .
- Gọi 3HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích).
- Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét biểu dương . 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- Học sinh đọc phần chú giải từ và tập đặt câu. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 văn.
+ 1 em đọc lại toàn bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn .
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường .
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡmọi vật xung quanh cũng thay đổi.
- Lớp đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chime sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu .
- 3 học sinh khá đọc lại bài .
- HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích 
- HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn .
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất 
. 
d)Hoạt động nối tiếp : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
Toán: 
Tiết 28: 	LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: - H/s thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số.(chia hết ở tất cả các lượt chia)
 - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán.
 - H/s làm các bài tập 1,2,3
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở BTT
C/ Hoạt động dạy học:
 1.KTBài cũ :- Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: 68:2 =; 39:3 = 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
31’
10’
11’
10’
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Luyện tập : 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập(Đặt tính rồi tính). 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS lên bảng làm bài (đặt tính )
48 : 2 = 24 84 :4 = 21 55 :5 = 11 ......
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự sửa bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm)
+ 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)...
- Một em đọc bài toán trong sách giáo khoa .
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đ/S: 42 trang
- Lớp nhận xét, chữa bài..
	c) Hoạt động nối tiếp : *Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
 Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
Tự nhiên xã hội: 
Tiết 11: 	 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 A/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 -GDHS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 B/ Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học ( trang 24 và 25 sách giáo khoa),
 C/ Các hoạt đọng dạy học:
Bài mới:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
10’
19’
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Bước 1 : -Yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Bước 2 :- Yêu cầu các cặp lên trình bày kết quả thảo luận .
-Theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng nhất .
Hoạt động 2: Quan sát -Thảo luận 
 Bước 1 : làm việc theo cặp 
-Yêu cầu từng cặp cùng quan sát hình 2, 3, 4 , 5 trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi
+ Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp trình bày kết quả .
- Tiếp theo giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi gợi ý :
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh các bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước ?
* Giáo viên rút kết luận (sách giáo khoa).
- Liên hệ thực tế.
- (GD Kĩ năng sống HS biết được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu )
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp trao đổi suy nghĩ trả lời .
+ Để cơ quan bài tiết nước tiểu không bị nhiễm trùng .
- Một số cặp lần lượt lên báo cáo.
- Lớp theo dõi bình chọn cặp trả lời đúng.
- Lớp tiến hành làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt từng cặp lên báo cáo kết quả thảo luận. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ Cần phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo....
+ Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận.
- Nêu bài học SGK.
- HS tự liên hệ với bản thân.
3/ Hoạt động nối tiếp : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà học và em trước bài mới.
Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2014
Chính tả : (nghe viết ) 
Tiết 12: 	NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng những tiếng có vần khó eo/ oeo và ươn / ương . 
GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng quay viết bài tập 3 . Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
 C/ Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai (GV đọc).- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
20’
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 1học sinh đọc lại. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc bài để HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
* Chấm , chữa bài .
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b: -Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Gọi vài em nêu kết quả .
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng . 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Học sinh nêu về hình thức bài
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp tiến hành luyện tập .
- Hai em thực hiện làm trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Vần cần tìm là: 
a/ ngoằn ngoèo , ngặt nghẽo , ngoẹo đầu 
- Lớp nhận xét bài bạn .
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở .
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Học sinh khác nhận xét .
3) Hoạt động nối tiếp : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
**************************************
Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2014
Toán 
 Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
 A/ Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
 -Biết số dư bé hơn số chia.
 - Hs giải toán nhanh đúng. Làm các bài tập1,2,3
 - Hs yêu thích môn học 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính, bảng phụ. 
 C/ Hoạt động dạy học:	
1/KTBài cũ :- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 42 : 2 69 : 3 84 : 4
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
13’
20’
7’
8’
5’
 * Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động 1:hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 
 - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 
 8 2 9 2 
- HDHS thực hiện 
- Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư .
- Yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật .
- Giáo viên kết luận :
* 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết . 
 viết 8 : 2 = 4 
* 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 
 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư 
 Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại .
 * Hoạt động 2Luyện tập : 
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. 
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH:
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 
- Học sinh thực hành chia trên vật thật hạn: 
+ Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa )
+ Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 cây thừa 1 que tính.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét.
- Đổi vở KT chéo bài nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a
3) Hoạt động nối tiếp : 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2014
Tự nhiên xã hội: 
Tiết 12: 	CƠ QUAN THẦN KINH
 A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
 - GDHS Biết giữ gìn và bảo các cơ quan thần kinh. 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 26 và 27.
 - Hình cơ quan thần kinh phóng to.
C/ Hoạt động dạy học:	
.Bài mới 
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
14’
14’
a) Giới thiệu bài:
b) *Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ?
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ?
+ Hãy chỉ vị trí bộ não , tủy sống trên cơ thể em hoặc của bạn ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Treo hình phóng to về cơ quan thần kinh 
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ vào sơ đồ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận: sách giáo viên .
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1 :- Cho HS chơi TC “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. Kết thúc TC, HS trả lời câu hỏi:
+ Trong trò chơi em đã dùng những giác quan nào để chơi?
 Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 27 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Não và tủy sống có vai trò gì ?
+ Theo bạn các dây thần kinh và các giác quan có vai trò gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những bộ phận này bị hỏng ?
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình bày phần trả lời 1 câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận: sách giáo viên .
* Liên hệ thực tế. GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm.
 - Nhắc nhở mọi người trong gia đình khi ngồi trên xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Hai học sinh lên chỉ vị trí não và tủy sống trên cơ thể của bạn.
- 2HS lần lượt lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan TK, nói rõ đâu là não,tuỷ sống, các dây TK...
- Lớp theo dõi nhận xét bạn .
- Lớp tham gia chơi trò chơi.
+ Học sinh trả lời theo ý của mình .
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm quan sát hình vẽ trang 27 thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ Não có vai trò chỉ huy mọi hoạt động của cơ thể.
+ Các dây thần kinh dẫn các thông tin từ các cơ quan trên cơ thể về não và tủy sống 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- Hai học sinh nhắc lại KL.
- HS trả lời theo ý của mình.
Hoạt động nối tiếp : 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
 - Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới
Thứ sáu, ngày 3 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn:
Tiết 6: 	KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
A/ Mục tiêu : - HS biết kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình
 -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ (5 - 7 câu) diễn đạt rõ ràng . 
 -HS có tính cẩn thận, sạch sẽ. 
B/ Đồ dùng dạy học:: VBT
C/ Hoạt động dạy học:	
 1. Kiểm tra bài cũ- Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, cần phải chú ý điều gì?
 - Người điều khiển cuộc họp cần phải làm gì?- GV nhận xét - ghi điểm 
2/ Bài mới:
Tg
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
H®bt
1’
32’
 a/ Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp đọc thầm theo 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh :
+ Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Yêu cầu một học sinh khá kể mẫu. 
- Yêu cầu từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. 
- Ba – bốn học sinh kể trước lớp .
- Giáo viên nhận xét bình chọn em kể hay nhất.
* Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại những điều em vừa kể).
- Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở.
- Mời 5 - 7 em đọc bài trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất
- Hai học sinh nhắc lại đầu bài .
-Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý .
- Phải xác định nội dung , thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự .
- 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét.
- HS ngồi theo từng cặp kể cho nha

File đính kèm:

  • doctuan 6 moi.doc