Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên

Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài .

- Mời hai học sinh đọc lại cả bài.

- Nhận xét tuyên dương.

 đ) Củng cố - Dặn dò:

- Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.

 

docx28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c động tác đã học của bài TDPTC.
XXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXXXX
 GV
 GV
------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 
Toán
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu 
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính)
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.
 7 con
Trâu
Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.
Bài 4:Trò chơi thi ghép hình
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài . 
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 12 : 3 = 4 lần ; viết 
 18 : 6 = 3 lần ; viết 
 32 : 4 = 8 lần ; viết 
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: 
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng số con.
 ĐS:
- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
 Đ/ S :42 con vịt 
HS thi ghép hình
--------------------------------------------------------
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
 A/ Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); 
- Làm đúng bài tập 3 a /b
- GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. 
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó 
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. 
-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm học sinh. 
Bài 3b : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- Lắng nghe giới thiệu.
- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Học sinh làm vào vơ.û 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp. 
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. 
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
--------------------------------------------------------
	 Tập viết 
ÔN CHỮ HOA I
 A/ Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa I,(1 dòng ) Ô, K tên riêng Ông Jch khiêm (1 dòng )và câu ừng dụng Jch chắt chiêu hơn nhiều phung phí (1 lần )bằng chữ cở nhỏ .
 - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp 
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. 
 - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng .
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ
-.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ).
d/ Chấm chữa bài 
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân.
- Lớp viết vào bảng con 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm .
- Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. 
- Luyện viết vào bảng con: Ít. 
- Lớp thực hành viết vào vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ I.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày16 tháng 11 năm 2011
	 Tập đọc 
CỬA TÙNG
 A/ Mục tiêu: 
Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn
Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta 
( trả lời được các câu hỏi SGK)
GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.
 C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: 
+ Cửa Tùng ở đâu ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm “? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. 
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp .
- Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài .
- Mời hai học sinh đọc lại cả bài. 
- Nhận xét tuyên dương. 
 đ) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài. 
- 2HS kể lại chuyện Người con của Tâu Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2..
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
- Đọc thầm đọan 3. 
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày .
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .
- 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.
 ------------------------------------------------------------
	 Toán 
BẢNG NHÂN 9
 A/ Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
	B/ Đồ dùng dạy học:
 - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn .
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. 
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
*) Giới thiệu bài: 
* Lập bảng nhân 9 :
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời 2 học sinh lên giải.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải bài .
Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 .
- Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học ddeer lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 
 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ...
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
- 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm:
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 
 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ...
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- Đổi vở LT bài nhau.
 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25
 = 71 = 38
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 54 = 9
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải :
Số học sinh lớp 3 B là :
9 x 3 = 27 (bạn )
 Đ/ S : 27 bạn 
- Một em nêu yêu cầu bài .
- Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
- Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
----------------------------------------------------
	 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. 
DẤU CHÁM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
 A/ Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2)
Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 )
GDHS yêu thích học tiếng việt.
 B/ Đồ dùng dạy học
 :- Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT.
Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp .
- Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp .
- Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong 
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn.
- Lớp theo dõi.
- Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Hai học sinh lên làm trên bảng.
* Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
* Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp .
- Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền :
- Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. 
- Đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống .
- Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. 
- 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2.
 ------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: 
 - Nêu được các hoạt động chủ yếu của hoch sinh ki ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh . Tham quan ngoại khóa
Biết bày tỏ suy nghĩ cảm thông chia sẽ ,cảm thông công việc với người khác . 
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức 
GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt
. B/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong SGK trang 48 và 49.
 - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.
 C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
 Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.
- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
 Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Kết luận: SGK.
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .
 Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp 
* Củng cố - Dặn dò:
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. 
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
. 
--------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 
	 Toán : 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9
Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
GDHS yêu thích học toán. 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- KT về bảng nhân 9.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .
- Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4;Trò chơi viết kết quả phép nhân
HD cách chơi 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- 1HS làm lại BT3.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung. 
9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36
9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 ...
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9
 = 36 = 81
 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9
 = 45 = 90
- Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt:
 Đội Một: 10 xe ? xe
 3 đội : mỗi đội có 9 xe 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung :
Giải
Số xe của 3 đội kia là :
9 x 3 = 27 ( xe )
Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe)
 Đ/S: 37 xe 
HS chơi thi đua giữa các tổ
- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu.
----------------------------------------------------------- 
 Thủ công 
CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1)
 A/ Mục tiêu 
 - Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng
- GDHS yêu thích môn học. .
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. 
 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
 C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Nét chữ H, U rộng mấy ô?
- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?
- Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
* Bước 1: Kẻ chữ H, U :
 + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
* Bước 2: Cắt chữ H, U.
Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.
* Bước 3: Dán chữ H, U.
Cách dán giống như dán chữ I, T.
 b)Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Quan sát mẫu chữ H, U.
- Nét chữ rộng 1ô.
- Giống nhau.
- Trùng khít nhau.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U yteen giấy nháp.
- Dọn vệ sinh lớp học.
--------------------------------------------------------------------- 
Tập làm văn
VIẾT THƯ 
 A/ Mục tiêu: 
 - Biết viết một bức th

File đính kèm:

  • docxtuan 12 lop 3 cac mon.docx