Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Các em nhỏ và cụ già (2 tiết)
Đáp án
a/ Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b/ Ông ngoại làm gì?
c/ Mẹ bạn làm gì?
4.Củng cố – Dặn dò:(5’)
D.Phần bổ sung:
+ Lần 1 : GV hướng dẫn. + Lần 2 : Cán sự điều khiển. + Lần 3 : Thi đua giữa các tổ b) Học trò chơi “ Chim về tổ” + GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi và nội qui chơi. + Cho HS chơi thử + Tổ chức cho HS chơi. Sau 3 lần chơi, “chim” nào bị 2 lần liên tiếp không vào được tổ thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3/ Phần kết thúc: + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Hệ thống lại bài học. + Nhận xét, dặn dò : Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học D.Phần bổ sung: .......................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... ******************************** Chính tả: (Nghe- viết) Các em nhỏ và cụ già Sgk. T.63 Thời gian dự kiến: 35’ A. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng Bt2 a/b. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV bảng phụ chép bài tập 2a và 2b C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 2. Bài cũ : gọi 2 em lên bảng viết từ viết sai của bài trước GV sửa nhận xét - GV đọc cho học sinh viết : nhoẻn cười , nghẹn ngào , trống rỗng , hèn nhát , kiêng nể - Gv nhận xét, nx bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài . a. HD nghe- viết: - GV đọc đoạn viết.2 HS đọc lại . - GV đọc cho HS viết bảng con.: xe buýt, nghẹn ngào. - Gv nhận xét sữa sai và viết lại trên bảng. b. HD viết vở -Gv đọc lại toàn bài chính tả -Nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi - Theo dõi , uốn nắn . - HD sửa bài . - Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét chung . c.HD làm bài tập Bài 2: Tìm các từ: a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau: - Làm sạch quần áo, chăn màn, bằng cách vò, giặt giũtrong nước. - Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng - Trái nghĩa với ngang b/ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với vui - Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo - Vật làm bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu. + YC đọc đề , nêu yc đề + HD làm bài vào vở bài 2a , 2b làm miệng + GV chấm sửa bài nhận xét Đáp án: a ) giặt – rát – dọc b ) buồn – buồng – chuông 4. Củng cố – dặn dò (5’): D.Phần bổ sung: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ******************************** Toán Giảm đi một số lần Sgk. T.37 Thời gian dự kiến: 35’ A .MỤC TIÊU Giúp HS : -Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán -Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 8 con gà xếp thành từng hàng như SGK C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Bài cũ (5’): Hs làm bài 4/36 sgk Lớp,gv nx,nx bài cũ. 2.Bài mới (25’): Giới thiệu bài a. Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều lần. -GV nêu : Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới ? -Hướng dẫn vẽ sơ đồ + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần . - YC HS suy nghĩ và tính số gà ở hàng dưới. + Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD * Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? b.Luyện tập – thực hành Bài 1 : Viết ( theo mẫu ) Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 - Gọi HS nêu yêu cầu . - HS làm vào vở -GV nhận xét – sửa bài . Bài 2: Giải toán theo mẫu b/ Tóm tắt Bài giải 30 giờ Số giờ làm công việc bằng máy là Làm bằng tay: 30 : 5 = 6 ( giờ ) Đáp số: 6 giờ Làm bằng máy: ? giờ -Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 Hs làm trên phiếu, lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở. - GV nhận xét – sửa bài. Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 8 cm a/ Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài doạn thaẳng AB giảm đi 4 lần b/ Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài doạn thaẳng AB giảm đi 4cm -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - HD HS tóm tắt và giải vào vở. -Chấm – nhận xét – sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò(5’) D.Phần bổ sung ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Vệ sinh thần kinh Sgk. T.32 Thời gian dự kiến:35’ A .MỤC TIÊU. -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. *KNS: KN tự nhận thức ,tìm kiếm và xử lí thông tin .KN làm chủ bản thân. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các hình trong SGK, phiếu học tập . C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1 . Kiểm tra bài cũ:(5’) 2 . Bài mới :( 25’) Giới thiệu bài - ghi đề I.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a.Mục tiêu : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. b.Cách tiến hành : *Bước 1: Làm việc theo nhóm . - YC HS làm việc theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32/SGK. Đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì , việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm . *Bước 2: Làm việc cả lớp. - YC HS lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt. c.Kết luận: + Việc làm có lợi là h1, h5, h6, h2 và h4 . Phải biết dừng đúng lúc nếu phải nắng lâu hoặc chơi quá lâu thì có hại đối với cơ quan thần kinh . + Việc làm có hại là h3 , h7 . II.Hoạt động 2: Đóng vai a.Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thầnkinh. b.Cách tiến hành: *Bước 1: Tổ chức : - Chia nhóm, phát phiếu bài tập. - YC HS diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như được ghi trong phiếu *Bước 2 : Trình diễn : - YC HS lên trình diễn trước lớp. Nhóm 1 : Trạng thái tâm lí tức giận Nhóm 2 : Trạng thái tâm lí vui vẻ. Nhóm 3 : Trạng thái tâm lí lo lắng. Nhóm 4 : Trạng thái tâm lí sợ hãi. - YC HS thảo luận nếu một người luôn ở trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối vơí cơ quan thần kinh ? - YC qua hoạt động này rút ra bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. III.Hoạt động 3: : Làm việc với SGK . * Mục tiêu : Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp . - YC HS quan sát HD của SGk và trả lời theo gợi ý . + Chỉ và nói tên những thức ăn đồ uống, nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - YC HS trình bày trước lớp. - GV đặt vấn đề, YC cả lớp cùng phân tích sâu: +Trong số các thứ gây hại đối vơí cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ? +Kể tên những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma túy. *Kết luận : Không dùng các chất kích thích và các loại thuốc độc hại là cách tốt nhất để giữ gìn cơ quan thần kinh. 4.Củng cố ,dặn dò :(5’) -Nhận xét giờ học, giáo dục HS không hút thuốc lá, uống rượu, bia, hút hít ma túy. D.Phần bổ sung: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiếng ru Sgk. T.63 Thời gian dự kiến: 35’ A. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. + Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em , bạn bè , đồng chí ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV + Tranh minh họa bài thơ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : I.Bài cũ (5’): Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già”. Gv nx ghi điểm,nx bài cũ II.Bài mới : (25’) 1.Giới thiệu bài . 2.Luyện đọc * GV đọc bài lần 1. * HS đọc câu nối tiếp + Từ khó (2 lần) * HS đọc nối tiếp dòng thơ (2 lần) * HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm – thi đua giữa các nhóm – Nhận xét 3.Luyện đọc hiểu - Yêu cầu đọc khổ và trả lời các câu hỏi : 1/ Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? ( Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được, mới bơi lội được. Com chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca.) 2/ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 3/ Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ? (Núi không nên chê đất thấp vì nhờ có đất bồi đắp mà núi mới cao lên được, biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.) 4.Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. -Hướng dẫn hs học thuộc lòng bằng cách xóa dần bảng -Học sinh HTL diễn cảm bài thơ. III.Củng cố-dặn dò(5’) D.Phần bổ sung ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... *************************** Luyện từ và câu Từ ngữ về cộng đồng.Ôn tập câu Ai làm gì? Sgk. T.50 Thời gian dự kiến: 35’ A. MỤC TIÊU : - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ?) ? Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : + Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT 1 + Bảng lớp viết BT 3 và BT 4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Bài cũ(5’) : Gọi 2 em HS trả lời miệng bài tập 2 và bài tập 3 -Tìm các từ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ ? -Tìm từ chỉ thái độ của các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới( 25’) : Giới thiệu bài . 3.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 . Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau? - Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - Cộng tác : cùng làm chung một việc - Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ. - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê. + HS đọc đề , Nêu Y/C đề + Hướng dẩn các em làm bài ( GV treo bảng phụ ) + HS + GV chốt lại ý đúng Đáp án Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng Cộng đồng Đồng bào Đồng đội Đồng hương Cộng tác Đồng tâm Bài 2 Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?( Đáp án ) a/ Chung lưng đấu cật: nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. b/ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. c/ Ăn ở như bát nước đầy: chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người. + HS đọc đề bài + GV giải nghĩa từ cật ( trong câu chuyện lưng dấn cật ) lưng , phần lưng ở chỗ ngang bụng ( bụng đói cật rét ) + HS trao đổi nhóm đại diện nhóm trình bày + GV chốt ý đúng (Tán thành thái độ ứng xử ở câu a,c,không tán thành ở câu + GV giảng thêm cho hs hiểu nghĩa của các câu thành ngữ , tục ngữ sgk / 66 +Y/C đọc thuộc 3 câu thành ngữ , tục ngữ Đáp án: Đồng ý, tán thành với các câu a, c; Không tán thành với câu b. Bài 3 Tìm các bộ phận của câu: - Trả lời câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì )?” - Trả lời câu hỏi “ Làm gì?”. a/ Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. c/ Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. + Y/C đọc đề , nêu y/c bài tập , gợi ý cho hs nắm y/c + HS làm bài vào vở + HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng + GV nhận xét bài tập Đáp án Ai ( Cái gì, con gì )? Làm gì? Đàn sếu đang sải cánh trên trời cao Đám trẻ ra về Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Bài 4 Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: a/ Mấy đám học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. b/ Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. c/ Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. + Y/C đọc bài tập + 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở + GV nhận xét chốt ý đúng Đáp án a/ Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b/ Ông ngoại làm gì? c/ Mẹ bạn làm gì? 4.Củng cố – Dặn dò:(5’) D.Phần bổ sung: ......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ******************************** Toán Luyện tập SGK T.38 Thời gian dự kiến:35’ A. MỤC TIÊU - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌCh I.Bài cũ (5’): Gv kiểm tra 3 hs làm bài 3/ 38 Gv nx ghi điểm, nx bài cũ. II.Bài mới(25’) 1.GTB:Gv ghi tên bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Mẫu: 5 30 6 Gấp 5 lần giảm 6 lần 25 7 Gấp 6 lần Giảm 2 lần Giảm 5 lần Gấp 4 lần -YC đọc đề , nêu yc đề -HD làm theo mẫu : ( giải thích bài mẫu , ví dụ 6 gấp 5 lần được 30 x 5 = 30 ( tính nhẩm ) 30 giảm 6 lần được 30 : 6 = 5 ( tính nhẩm ) -HD HS làm nháp , nêu kết quả và cách nhẩm - GV nhận xét sửa bài Bài 2 : a/ Tóm tắt Bài giải Buổi sáng bán : 60l dầu Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là Buổi chiều bán: giảm 3 lần 60 : 3 = 20 (lit) Buổi chiều bán : .lít? Đáp số : 20 lit b/ Tóm tắt Bài giải Số quả cam còn lại là: 60 quả cam 60 : 3 = 20 ( quả cam) Có : Đáp số: 20 quả cam Còn lại: ? quả - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. - 2 HS làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi – nhận xét . III.Củng cố dặn dò :(5’) D.Phần bổ sung: .......................................................................................................................... ... ************************************** Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập viết Ôn chữ hoa : G Sgk. T.66 Thời gian dự kiến: 35’ A. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan.chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng “Gò Công” và câu tục ngữ. HS: Bảng con, phấn, vở tập viết C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : I. Bài cũ(5’) : Kiểm tra bài viết ở nhà. -Gọi 2 HS lên bảng đọc, viết, lớp viết bảng con : Ê – đê – Em -Gv nhận xét- nx bài cũ. III. Bài mới (25’): Giới thiệu bài . 1)Hướng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -HD viết trên bảng con. -GV dán tên riêng “Gò Công”. - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Gv nhận xét, uốn nắn. b) HS viết từ ứng dụng ( Tên riêng) - Gọi hs đọc tên riêng ở Sgk. * Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định, một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cánh viết từng chữ. -Yêu cầu HS viết bảng.Gv kiểm tra, nx. c/ Luyện viết câu ứng dụng. - GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung. - HS tập viết bảng con. GV nhận xét. 2) HD viết vào vở. - Nêu yêu cầu : - Nhắc nhở cách viết – trình bày . - GV theo dõi – uốn nắn . 3) Chấm , chữa bài - GV chấm 5-7 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp. 4) Củng cố – Dặn dò:(5’) D.Phần bổ sung: .. .. ************************************* Chính tả (Nhớ- viết) Tiếng ru Sgk. T.68 Thời gian dự kiến: 35’ A. MỤC TIÊU : + Nhớ và viết lại đúng bài CT. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát + Làm đúng BT2 a/b B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Bài cũ (5’): Gọi 3 học sinh lên bảng đọc cho HS viết các từ sau : giặt giũ , rét run da dẻ , nhàn rỗi , buông tay , diễn tuồng , buồn bã -Gv nhận xét, ghi điểm.-Nx bài cũ. 2.Bài mới (25’): Giới thiệu bài . a. HD nhớ viết. + GV đọc thuộc lòng 2 khổ thơ + Gọi HS đọc thuộc lòng -GV gạch chân các từ khó. -YC học sinh viết từ khó. -Nhận xét- sửa sai. b. HD viết vở -HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết -GV đọc bài. hướng dẫn hs tự nhớ viết -Yêu cầu HS soát lỗi. -Theo dõi uốn nắn. c .Chấm chữa bài Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét chung d. HD làm bài tập Bài 2: a/ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Làm chín thức ăn trong dầu, mỡ sôi.(rán) - Trái nghĩa với khó ( dễ) - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới ( giao thừa) -Chọn cho hs làm bài 2a - HD làm vào vở . - Nhận xét – sửa bài . - Giáo viên đánh giá chung . 4) Củng cố – Dặn dò:(5’) D.Phần bổ sung ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Vệ sinh thần kinh(tt) Sgk.T.26.27 Thời gian dự kiến: 35’ A.MỤC TIÊU : -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các hình trong sgk trang 34 , 35 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC . 1/Kiểm tra bài cũ(5’) :Gọi 2 hs trả lời câu hỏi. Vệ sinh thần kinh -Kể tên một số việc làm có lợi đối với cơ quan thần kinh ? -Việc nào không nên làm đề bảo vệ cơ quan thần kinh ? - Những thức ăn , đồ uống nào nếu đưa vào cơ thể để gây hại đối với cơ quan thần kinh ? -Gv nx đánh giá. 2/Bài mới (25’):Giớí thiệu bài –Ghi bảng . I.Hoạt động 1: Thảo luận a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe b.Cách tiến hành : +Bước1: Làm việc theo cặp - Y/C hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận theo gợi ý sau : +Bước 2 : Làm việc cả lớp -YC các nhóm trình bày kết quả làm việc - Nhận xét đánh giá c.Kết luận : Khi ngủ , cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất . Trẻ em càng nhỏ càng cần được ngủ nhiều . Từ 10 tuổi trở lên , mổi người cần ngủ từ 7 đến 8 tiếng trong một ngày II.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian Biểu cá nhân hằng ngày a/Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn , ngủ , học tập và vui chơi . . . một cách hợp lý b/Cách tiến hành : +Bước 1 : HD cả lớp GV giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : + Thời gian : bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày , từ việc ngủ dậy , làm vệ sinh cá nhân , ăn uống , đi học , học bài vui chơi , làm việc giúp đỡ gia đình . . . + Tiếp theo , GV gọi vài HS nói , GV điền vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp Bước 2 : Làm việc cá nhân + Y/C HS lập thời gian biểu hằng ngày Bước 3 : Làm việc theo cặp + Y/C HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi cạnh cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện Bước 4 : Làm việc cả lớp + Gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp + GV nêu câu hỏi
File đính kèm:
- 8.doc