Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức : Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 1)
GV cùng HS nhận xét và chữa bài
Bài 3 : Nghe viết đoạn văn “ Gió heo may”
- GV dọc đoạn viết
- GV giải thích : Gío heo may là gió nhẹ, hơi lạnh và khô, gió thổi vào mùa thu.
- GV đọc để HS luyện viết chữ khó
ng hoa bằng lăng - Bằng lăng đã dành bông hoa cuối cùng cho ai ? - Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ? Phiếu 3 : Bài Người mẹ - Người mẹ đã làm gì để bụi gai và hồ nước chỉ đường ? - Qua câu chuyện này em hiều gì về tấm lòng người amẹ ? Phiếu 4 : Bài Ông ngoại - Ông ngoại giúp em nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên? Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKÊ I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc vuông, góc không vuông - Biết cách dùng êkê để vẽ góc vuông trường hợp đơn giản II. CHUẨN BỊ - Êkê, thước 1 m ; 0,5m III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài 3/42 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Luyện tập - Thực hành Bài 1 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS thựchành vẽ góc vuông - HS theo dõi GV hướng dẫn đỉnh 0 : Đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0 - Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại - Y/c HS kiểm tra bài của nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và chữa bài - Hình thứ nhất có 4 góc vuông - Hình thứ hai có 2 góc vuông Bài 3 - Y/c 1 HS đọc y/c của đề bài - Y/c HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra - Hình A được ghép từ hình 1 và 4 - Hình B được ghép tư hình 2 và 3 Bài 4 ( HS KG) - Gọi 1HS nêu y/c của bài - Gấp mảnh giấy theo hình sau để được góc vuông - Y/c mỗi HS lấy 1 mảnh giấy bất kì để thực hành gấp - Gấp giấy như hướng dẫn trong SGK - GV đến kiểm tra HS 3.Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học _____________________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(T3) I.MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc( như yêu cầu tiết 1) - §ặt ®ỵc 2 - 3 câu theo đúng mẫu Ai là gì ? (BT2) - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bèc th¨m III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Tiến hành như tiết 1- kiểm tra ¼ số HS ) Bài tập 2 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn đặt câu trong câu nói về ai, người đó là gì? VD: Bố mẹ em là công nhân nhà máy điện - GV theo dõi sửa sai Bài tập 3 - Hướng dẫn các em làm bài miệng - GV theo dõi hướng dẫn - Gọi HS đọc lại phần đơn của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : 2 HS nhắc lại các bước viết đơn - Nhắc HS ghi nhớ mấy mẫu đơn viết để viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết . - HS tiếp tục bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi - Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ? - HS suy nghĩ làm bài vào vở , báo cáo trước lớp, lớp nhận xét chữa bài + Chúng em là những học trò chăm ngoan + Mẹ em là bác sĩ - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn - Lần lượt từng HS trả lời miệng từng dòng . Sau đó HS làm bài vào vở bài tập - HS đọc lại bài làm, cả lớp nhận xét . PHIẾU HỌC TẬP Phiếu 1 : Bài Người lính dũng cảm - Các bạn chơi trò gì ? Ở đâu ? - Trong truyện ai là người lính dũng cảm ? Phiếu 2 : Bài cuộc họp của chữ viết - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng ? Phiếu 3 :Bài : Bài tập làm văn - Vì sao Cô – li - a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Khi mẹ bảo bạn giặt quần áo bạn đã như thế nào ? Phiếu 4 : Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi đầu tựu trường ? - Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của học trò mới ____________________________________ Thủ công : ÔN CHƯƠNG I:PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH( T1) I. MỤC TIÊU : - Ôân tập , củng cố được kiến thức , kĩ năng phối hợp gấp , cắt , dán để làm đồ chơi - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. * HS khéo tay làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học , có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo II. CHUẨN BỊ Dơng cơ thđ c«ng Học sinh : Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HT của HS nhận xét sản phẩm bài trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Nội dung - GV cho HS nhắc lại các bài HS đã làm ở chương I: gấp, cắt, dán hình - Ghi lên bảng. - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán một bài mà em thích trên giấy màu tự chọn. - Cho HS dán cho cân đối, đẹp. - Cho HS tự trình bày sản phẩm trên bàn - Các tổ nhóm nhận xét 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, bút chì cho tiết sau. - HS nhắc lại các bài HS đã làm ở chương I : gấp, cắt, dán hình + Gấp tàu thủy 2 ống khói + Gấp con ếch + Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. + Gấp, cắt, dán bông hoa. - HS thực hành gấp, cắt, dán một bài mà em thích trên giấy màu tự chọn. - HS dán sản phẩm cân đối, đẹp - HS tự trình bày sản phẩm trên bàn - Các tổ nhóm nhận xét - Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài , chức năng , giữ về sinh . - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoỴ như thuốc lá , ma túy , rượu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để học sinh rút thăm. - Vở BT TN-XH/24 ; 25. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Sắp xếp lại bàn ghế chuẩn bị cho trò chơi trong hoạt động 1. 2. Bài mới: a. Giơiù thiệu bài b. Nội dung:GV cho HS rĩt th¨m TLCH - Bước 1.Tổ chức + Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động của trò chơi. + Cử 3-5 học sinh làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội . BGK ghi chép và đánh giá. - Bước 2. Phổ biến cách chơi và luật chơi. + Lưu ý mỗi thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời một câu. + Giáo viên tính điểm đồng đội. - Bước 3. Chuẩn bị. + Học sinh nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Hội ý trước khi vào cuộc chơi, các - Bước 4. Tiến hành. Lưu ý: Giáo viên cần khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời là 1 phút + Nêu chức năng của từng cơ quan kể trên. + Để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan bạn nên làm gì và không nên thành viên trao đổi thông tin từ các bài học trước. + 1 Học sinh lần lượt đọc các câu hỏi SGK/36 và điều khiển cuộc chơi. + HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hình 1: cơ quan tuần hoàn. Hình 2: cơ quan bài tiết nước tiểu. Hình 3: cơ quan hô hấp. Hình 4: cơ quan thần kinh. + Học sinh nêu chức năng của từng cơ quan trên. + nên ăn uống đầy đủ . làm gì? - Bước 5. Đánh giá tổng kết. + BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. + GV cố vấn cho BGK và đánh giá kết quả của HS 3. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét bài ôn, chốt lại chương trình “Con người và sức khoẻ”. * Hoạt động 2:Vẽ tranh Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động, mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý Cách tiến hành: - Bước 1. Tổ chức và híng dẫn . + Đề tài: - Không hút thuốc lá. - Không uống rượu. - Không sử dụng ma tuý. - Bước 2. Thực hành + Giáo viên đi tới từng bàn kiểm tra giúp đỡ. - Bước 3. Trình bày và đánh giá. + Học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh. + Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ và không nên vẽ phần nào + Mọi học sinh đều được tham gia. + Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. + Các nhóm khác bình luận góp ý. _________________________________________________________________ Thø t ngµy 7 th¸ng 11 n¨m 2012 Tiếng Việt : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(T4) I.MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc( yêu cầu như tiết 1 ) - Ôn cách đặt câu hỏi cho tõng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2) - Nghe – viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng quy định , tốc độï viết khoảng 55 chữ /15 phút , không mắc quá 5 lỗi trong bài . * HS KG viết tương đối đẹp , tốc độ trên 55 chữ / 15phút II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Kiểm tra tập đọc( tiến hành tương tự các tiết trước – Kiểm tra ¼ số HS Bài tập 2 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS đọc phần in đậm - Yêu cầu HS tự làm bài - GV cùng HS nhận xét và chữa bài Bài 3 : Nghe viết đoạn văn “ Gió heo may” - GV dọc đoạn viết - GV giải thích : Gío heo may là gió nhẹ, hơi lạnh và khô, gió thổi vào mùa thu. - GV đọc để HS luyện viết chữ khó - GV đọc chậm từng câu, mỗi câu 3 lần . - GV đọc lại 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS đọc các bài học thuộc lòng để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới - HS tiếp tục bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi . - Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm - 2 HS đọc - 2 HS lên bảng giải cả lớp giải vào vở a.Ở câu lạc bộ chúng em làm gì ? b.Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - HS lắng nghe - HS viết bảng con: quả bưởi, mặc nắng gắt, dìu dịu, dễ chịu, trưa - HS nghe và viết bài vào vở - HS soát lỗi. __________________________________ Toán : ĐỀ – CA – MÉT , HÉC – TÔ – MÉT I .MỤC TIÊU : - Biết được tên gọi và ký hiệu của đề – ca – mét ( dam), héc – tô – mét ( hm) - Biết được mối quan hệ giữa đề – ca – mét và héc – tô – mét . - Biết đổi từ đề – ca – mét , héc tô – méc ra mét . II.§å dïng d¹y häc: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Vẽ hình tam giác có 1 góc vuông - Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Giới thiệu đề ca mét , héc tô mét . - Đề – ca – mét là một đơn vị đo độ dài .đề- ca mét ký hiệu là dam - Độ dài 1dam bằng độ dài 10m. - Héc – tô – mét cũng là đơn vị đo độ dài . Héc tô – mét kí hiệu là hm. - Độ dài của hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam c. Luyện tập thực hành Bài 1 ( dòng 1,2,3 - Dòng 4 dành cho HS KG) : Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Viết bảng 1hm - .m và hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét ? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài . - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2: a. Gọi 2 HS đọc mẫu Hướng dẫn +1 dam bằng bao nhiêu mét ? + 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ? + Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét làm thế nào ? b.( dòng 1,2 – dòng 3 dành cho HS KG) - Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài . GV theo dõi , hướng dẫn - GV cùng HS nhận xét và chữa bài Bài 3 ( dòng 1,2 – dòng 3 dành cho HS KG): - Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc mẫu , nêu lại cách làm - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Theo dõi , hướng dẫn - Chữa bài và cho điểm 3.Củng cố – dặn dò : -Viết bảng yêu cầu vài HS đọc . -1 dam bằng bao nhiêu mét ? 1hm bằng bao nhiều mét ? dam ? -Nhận xét giờ học . - 1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ở bảng con - Nghe giới thiệu + Mi – li – mét , Xăng – ti – mét, đề – xi – mét, mét , Ki – lô – mét –Đọc : Đề – ca – mét - HS nghe - Đọc : 1 đề – ca – mét bằng 10 mét - Đọc héc – tô mét . - Đọc : 1 héc – tô – mét bằng 100m, 1 héc tô – mét bằng 10 đề – ca – mét . - Bằng 100m - 2 HS lên bảng làm , lớp làm ở vở 1dam – 10m 1m = 10dm 1hm = 10dam 1m = 100cm 1km = 1000m 1cm = 10mm 1m = 1.000mm + 1 dam bằng 10 mét + 4 dam gấp 4 lần 1 đam + lấy 10 x 4 = 40m 4 dam = 40m - HS làm bài - HS tiếp nối nhau trả lời miệng - 2 HS - 2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở. - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau . - Lớp nhận xét và chữa bài - dam, hm - 3 HS nêu - _______________________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(T5) I.MỤC TIÊU : - Kiểm tra học thuộc lòng tám bài thơ: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Qụat cho bà ngủ. Mẹ vắng nhà ngày bão( Yêu cầu như tiết 1) - Luyện tập củng cố vốn từ: lựa chọn các từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.(BT2) - Đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bài tập . Bảng phụ ghi bài tập 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GV nêu yêu cầu tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1 : Kiểm tra học thuộc lòng( Tiến hành tương tự tiết 1)( kiểm tra ¼ số HS ) Bài tập 2 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS đọc đoạn văn , nêu từ in đậm - Gọi 2 HS đọc từ trong ngoặc đơn - GV hướng dẫn : Trong 2 từ xinh xắn và lộng lẫy từ nào bổ sung ý nghĩa được từ tháp phù hợp trong câu ? Vì sao ? - HS làm các phần còn lại Bài tập 3 :Đặt câu với mẫu Ai làm gì ? GV hướng dẫn HS đặt câu trong đó có nói đến Ai ? Làm gì ? VD : MĐ dẫn tôi đến trường . - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt để cả lớp nhận xét sửa sai . 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - HS bốc thăm và đọc thuộc lòng bài theo yêu cầu trong phiếu - HS đọc yêu cầu và tìm ra các từ in đậm: tháp, bàn tay , công trình - tháp xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy - 2 HS làm bài , lớp làm vở , sau đó nhận xét và chữa bài - - bàn tay tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là ngoan - Công trình đẹp đẽ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh , xinh nên không thể to lớn - 2 HS nêu yêu cầu Ai ? ( mẹ ) Làm gì ? ( Dẫn tôi đến trường) - Thực hiện yêu cầu của GV - Mỗi HS đặt 3 câu . Thể dục : ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách chơi trò chơi và tham gia trò chơi “Chim về tổ” II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Vệ sinh sân tập, kẻ đường đi - Phương tiện : Còi, kẽ sân trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp,sau đó phổ biến bài học 2. Phần cơ bản + Học động tác vươn thở - GV hướng dẫn và làm mẫu * Nhịp1: chân trái bước ra trước 1 bước ngắn, chân phải thẳng kiễng gót, vươn người, đưa 2 tay lên cao hình chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, mặt ngửa, hít sâu bằng mũi * Nhịp 2: Thu chân trái về, hai tay hạ xuống dưới dọc thân người , hóp bụng, thân người hơi cúi, thở ra bằng miệng * Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân * Nhịp 4(TTCB): thở ra * Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 - Yêu cầu HS thực hiện + Học động tác tay: - GV làm mẫu, giải thích động tác- chọn 5 HS làm mẫu) *Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1 bước rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước thẳng bằng vai, lòng bàn tay hướng vào nhau * Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao và vỗ tay vào nhau * Nhịp 3: Hai tay hạ xuống dang ngang, bàn tay sấp, mắt nhìn về phía trước * Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị * Nhịp 5,6,7,8 như trên, nhịp 5 đổi chân phải sang ngang - Yêu cầu HS tập - GV tuyên dương HS làm tốt + Trò chơi :“Chim về tổ ” - GV nhắc lại cách chơi 3.Phần Kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát - GV hệ thống bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò : ôn lại bài đã học - Cả lớp chạy chậm theo hàng dọc . - Trò chơi” Đứng ngồi theo lệnh” - HS quan sát - HS thực hiện 2 lần 8 nhịp - HS quan sát - HS cả lớp thực hiện 1 động tác 2 lần 8 nhịp - HS nghe - HS chơi ( đổi lại vị trí chơi) Thứ n¨m ngày 8 tháng 11 năm 2012 Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC . GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/44 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài + Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên bảng + Y/c học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học + Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài + Lớn hơn mét là những đơn vị nào? + Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét + Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới + Đơn vị nào gấp 100 lần mét? + Viết hm vào bảng + 3 học sinh lên bảng làm bài tập. + Gọi học sinh trả lời, có thể trả lời không theo thứ tự + 3 đơn vị lớn hơn mét - Dam - Hm - 10 dam + Học sinh cả lớp làm vào vở, 5 học sinh lên bảng làm bài + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên bảng + Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả + Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài + 1 hm bằng bao nhiêu dam? + Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100 m + Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài + Y/c học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé c. Luyện tập-thực hành Bài 1( dòng 1,2,3- dòng 4,5 dành cho HS KG) + 1 học sinh nêu y/c
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 3 TUAN 9.doc