Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Hai đường thẳng vuông góc

Bạn có nghĩ rằng nhất định bạn sẽ thực hiện được ước mơ trở thành cô giáo không?

- Cả lớp nhận xét, bình chọn

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lẫn trong bài.
- Gọi hs giải thích từ : quai (búa), tu
- Gọi 1 hs đọc bài thơ
- Bài thơ cho em biết về những gì về nghề thợ rèn?
- Gv đọc từng câu , Y/c hs phát hiện ra những từ khó dễ viết sai.
- HD hs phân tích các từ trên và lần lượt viết vào bảng
- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng, Viết cách lề 1 ô thẳng từ trên xuống. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa
- GV đọc cụm từ, câu 
- GV đọc lần 2
* Chấm, chữa bài
- Chấm 10 tập , Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét
c. HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Y/c hs đọc thầm y/c của bài tập
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy sẽ cử 3 bạn nối tiếp nhau lên điền từ đúng vào chỗ trống
- Y/c cả lớp nhận xét (chính tả, nhanh, chữ viết)
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ có vần uôn/uông để không viết sai chính tả
- Về nhà HTL những câu thơ của bài 2b
- Bài sau: Lời hứa
Nhận xét tiết học 
Hát
- HS viết :đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
-HS nêu
- HS giải thích
- HS đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn
- quệt ngang, nhọ mũi, vai trần, bóng nhẫy
- HS lần lượt phân tích và viết vào bảng
- Hs lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi vở nhau để kiểm tra
- HS đọc thầm 
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
+ Uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông
- HS lắng nghe
.
Lịch sử 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/ Mục tiêu :
 - Nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
 - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/.Ổn định
2/ KTBC: Ôn tập
 - Gọi hs lên bảng trả lời
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
+Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
- Gọi hs đọc SGK/25
+ Sau khi Ngô quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
- Y/c bức thiết trong hoàn cảnh này là phải thống nhất đất nước về một mối.
c.Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì? Mời 1 bạn đọc SGK/26 từ "Bấy giờ...Thái Bình"
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? 
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Gọi hsgiải thích từ "niên hiệu" 
d.Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau khi thống nhất
- Phát phiếu học tập. Y.c các nhóm thảo luận lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/27 
- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ công lao của Đinh Bộ Lĩnh
-Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời.
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng . Các thế lực PK địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn 
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn 
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
- Tên hiệu của vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm trong thời gian trị vì.
- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ 
----------------------------------
Thể dục
ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
----------------------------------
Ngày soạn: 13/10/2014
Ngày dạy: 15/10/2014
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu: 
 - Vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Ổn định
2/ KTBC: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Gọi hs lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt và nêu đặc điểm
- Nhận xét, cho điểm
3/ Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước 
- Thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thực hiện vẽ vừa nêu cách vẽ (vẽ theo từng trường hợp)
Tổ chức cho hs thực hành vẽ
 + Các em vẽ đường thẳng AB bất kì, có thể lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc ngoài đường thẳng AB, sau đó dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
- Quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng
d. Giới thiệu đường cao của hình tam giác
- Vẽ lên bảng hình tam giác ABC như SGK
- Gọi hs nêu tên tam giác
- Các em hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC
- Tô màu đoạn thẳng AH và nói: "Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC" và ta nói: "Độ dài đoạn thẳng AH là "chiều cao" của hình tam giác ABC"
- Gọi hs đọc mục 2 trong SGK
e. Thực hành: 
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lần lượt từng hình lên bảng
- Gọi hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác vào SGK
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập vẽ 2 đường thẳng vuông góc và them BT2b), BT4.
- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song 
- Nhận xét tiết học 
- Hát
- 2 hs lần lượt lên bảng
- Theo dõi thao tác của giáo viên 
- 1 hs lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở nháp
- Quan sát
- Tam giác ABC
- Lắng nghe, 1 hs lên bảng vẽ, hs còn lại vẽ vào vở nháp 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK 
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
- Hs lắng nghe
-----------------------
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni –dốt).
- Hiểấy nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( trả lời câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH
2. KTBC: Thưa chuyện với mẹ.
- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
+Hãy nêu nội dung của bài?
- Nhận xét, cho điểm
3. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-1 hs đọc toàn bài
-GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...hơn thế nữa
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ...được sống
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HD hs luyện phát âm các từ khó
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 
- Giải nghĩa từ ở đoạn 2: khủng khiếp phán , phép mầu, quả nhiên
 - Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b). Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+ Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-ốt lấy lại điều ước?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
c. HD hs đọc giọng phù hợp
- Y/c hs đọc phân vai trong nhóm 3 
- Gọi 1 nhóm hs đọc theo phân vai trước lớp
- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp cho từng nhân vật.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc
- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, cố gắng luyện đọc diễn cảm
- Bài sau: Ôn tập
- Hát
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và TLCH
- HS đọc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- HS luyện đọc: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát, cành sồi, sông Pác-tôn.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS đọc ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời
+ Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời 
+ Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì - tất cả các thức ăn, thức uống vua đụng vào đều biến thành vàng.
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH
+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- HS đọc phân vai trong nhóm (người dẫn chuyện, Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt)
- 3 hs đọc phân vai trước lớp
- Cả lớp nhận xét, tìm ra giọng đọc (mục 2a)
- Lắng nghe
- 2 hs đọc
- 2 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
- Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột
- Hs lắng nghe
------------------------------
ĐỊA LÝ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
 ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sứ nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,....
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn thừ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2. KTBC: Gọi hs lên bảng trảlời
+ Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
- Nhận xét, chấm điểm
3. Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hoạt động 1: Khai thác sức nước
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/90
- Các em hãy quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tên một số sông chính ở Tây Nguyên?
+ Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên trên lược đồ.
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên?
- Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào?
Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- GDBĐKH +GDTKNL: có ý thức tiết kiệm, bảo vệ tài nguyên nước. Vì nước là cơ sở tạo ra điện phục vụ con người
c)Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên 
- Gọi hs đọc mục 4 SGK/91
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Tây Nguyên có những loại rừng nào?
2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
Kết luận: Tây Nguyên có nhiều loại rừng. Nơi mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng không (hay khộc). 
d)Hoạt động 3: 
- Gọi hs đọc SGK/92 
- Các em hãy quan sát các hình 8,9,10 SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng làm gì?
+ Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến rừng?
+ Thế nào là du canh, du cư?
Kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt và 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ... Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
- Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93
GDTKNL : Ta cần bảo vệ rừng và trờng rừng để hạn chế lũ lụt và giúp cho khơng trong lành. Rừng còn cung cấp củi đun cho người dân.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Thành phố Đà Lạt 
- Hát
- Hs trả lời
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS quan sát lược đồ trong SGK
+ Xê Xan, Ba, Đồng Nai
+ 1 hs lên bảng chỉ
+Hs nêu
+ Vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người.
+ Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường
+ Y-a-li
- 1 hs lên bảng chỉ và TL: Nằm trên sông Xê-xan
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 câu) - các nhóm khác nhận xét.
1) Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
2) Vì phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
3) Rừng rậm nhiệt đới um tùm phát triển xanh tươi, rừng khộp vào mùa khô trông xơ xác vì lá rụng gần hết.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát hình trong SGK
+ Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Ngoài gỗ, rừng còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.
+ Dùng để đóng bàn, ghế,...
+ Gỗ được khai thác và vận chuyển đến xưởng cưa xẻ gỗ sau đó được đưa đến xưởng mộc để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Chưa tốt, còn hiện tượng khai thác bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh hoạt của con người.
+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh, du cư.
+ Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất cạn kiệt, vì vậy luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác.
 Du cư: hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định.
- Lắng nghe
+ Khai thác rừng hợp lí
+ tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư
+ Không đốt phá rừng
+ Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lí.
- 3 hs đọc trước lớp
- Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng 
- HS lắng nghe
---------------------------------
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích, yêu cầu:
Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn đề bài
- Giấy khổ to viết vắn tắt: 
 * Ba hướng xây dựng cốt truyện:
 * Dàn ý kể chuyện
 - Tên câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Ổn định
2/ KTBC: Gọi hs kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét, cho điểm
3/ Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD hs hiểu được y/c của đề bài:
- Gọi hs đọc đề bài và gợi ý 1
- Dùng phấn màu gạch chân: Ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân 
- Đề bài y/c kể chuyện về điều gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Nhấn mạnh: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân.
c. Gợi ý kể chuyện:
* Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
- Gọi hs đọc gợi ý 2
- Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, gọi hs đọc 
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
* Đặt tên cho câu chuyện:
- Gọi hs đọc gợi ý 3
- Các em hãy suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình
- Dán dàn ý kể chuyện lên bảng, gọi 1 hs đọc 
- Nhắc hs: Khi kể các em dựa vào dàn ý trên, kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
d. Thực hành kể chuyện:
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về mơ ước của mình.
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý.
* Tổ chức cho hs thi kể chuyện
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng,
- Gọi hs đọc 
- Các em hãy lắng nghe bạn kể để nhận xét theo các tiêu chuẩn trên
- Gọi hs lên thi kể
- Ghi nhanh: tên hs, tên câu chuyện, ước mơ trong truyện.
- Gợi ý để hs nghe hỏi bạn:
- Y/c cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và KC hay nhất 
- Tuyên dương bạn kể hay.
GDKS:biết thể hiện sự tự tin lắng nghe và thương lượng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà các em kể lại câu chuyện về ước mơ của mình cho người thân nghe và viết vào VBT
- Bài sau: Bàn chân kì diệu
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- 1 hs lên bảng thực hiện y/c
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 
- Kể về ước mơ đẹp
- Là em hoặc bạn bè, người thân
- Hs lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- 1 hs đọc 
+ Em muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao em ước mơ trở thành cô giáo.
+ Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc trên máy vi tính
+ Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.
- 1 hs đọc 
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Tên câu chuyện của em là: Một mơ ước đẹp, một ước mơ nho nhỏ, Em muốn thành cô giáo,...
- 1 hs đọc dàn ý kể chuyện
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 1 hs đọc các tiêu chí:
+ Nội dung (kể có phù hợp v

File đính kèm:

  • doctuan 9 lop 4.doc
Giáo án liên quan