Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 33 - Tiết 161: Kiểm tra
Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp.
- Một em lên bảng làm .
27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có
6 < 7 nên 27 469 < 27 470.
cho HS viết bài vào vở GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Mời 1HS đọc cho 2 bạn lên bảng viết, mỗi em một ý, lớp làm vở. - Gọi HS đọc lại bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một ý. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại. - HS trả lời. - Trời hạn hán quá lâu, ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát. - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, và tên riêng Trời, Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo. - HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết ctả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng viết. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm a) cây sào - xào nấu; lịch sử - đối xử. Câu b) chín mọng - mơ mộng; hoạt động - ứ đọng. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, Thủ công Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3) I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đếu nhau. Quạt có thể chưa tròn. - HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công . HS: Kéo, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, hồ dán, tờ bìa khổ A4, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức. - Cái quạt tròn có mấy phần? Đó là những bộ phận nào? - Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào? *Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Bước 1: Cắt giấy: - Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên. Bước 2: Gấp dán quạt. - Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy. Làm cán và hoàn chỉnh quạt: - Hướng dẫn cách gấp. - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên. - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - YC các nhóm trưng bày SP của nhóm lên bàn. - Nxét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau. - Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm. - Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học. - Hai em nêu nội dung các bước gấp cái quạt tròn. - Thực hành cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gấp, dán quạt. - làm cán và hoàn chỉnh quạt - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qụt tròn. - HS trưng bày sản phẩm. - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá. Thể dục Tiết 65: TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN - TRÒ CHƠI"CHUYỂN ĐỒ VẬT". I. Mục đích- yêu cầu: - Tung và bắt bóng cá nhân.YC thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật".YC biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi, bóng. III. Các hoạt động dạy học: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi"Tìm người chỉ huy". - Chạy chậm quanh sân trường theo 1 hàng dọc. X X X X X X X X r 2.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng cá nhân. + Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi nhóm 3 người, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. + GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng. * Nhảy dây kiểu chụm hai chân. HS tự ôn tập theo khu vực đã qui định. - Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, giải thích những trường hợp phạm qui để HS nắm được. Sau đó cho HS chơi thử rồi chơi chính thức. X X X X X X X X r X X X X X § X X § r 3.Kết thúc: - Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn tung và bắt bóng cá nhân. X X X X X X X X X X Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 4 năm 2014 Tập đọc Tiết 90: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt giọng hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS kể chuyện “Cóc kiện Trời”, trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng tha thiết trìu mến) - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu bài thơ . - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối của bài. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? d.Luyện đọc lại : - Mời 4 em nối tiếp đọc bài - Mời một em đọc lại cả bài thơ . - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - YC học sinh nhẩm thuộc bài thơ. - YC lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi, bình chọn em đọc tốt nhất 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng). - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Từng nhóm thi đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. + Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài thơ. + Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân: có, vì lá cọ tròn, có những đường gân xoè ra trông như mặt trời và có màu xanh - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Bốn em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài: “Sự tích chú Cuội cung trăng” Toán Tiết 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục đích- yêu cầu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - BT cần làm 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 5. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh khác nhận xét. HS giải thích vì sao em điền được dấu đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HS khá, giỏi Bài 5: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - về học bài và chuẩn bị trước bài sau - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp. - Một em lên bảng làm . 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Tìm số lớn nhất trong các số. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một em lên bảng:a/ Số lớn nhất là 42360 (vì có hàng trăm 2 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu - Lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em lên bảng xếp dãy số : 59825, 67 925, 69725, 70100 Bài 4 Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 900 - Hai em khác nhận xét bài bạn. Ba số được viết từ bé đến lớn là: C. 8763, 8843, 8853 Tự nhiên - Xã hội Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục đích- yêu cầu: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - HS khá, giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. - Biết loại đới khí hậu nơi mình ở. GDBVMT: Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. Mức độ liên hệ. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125. - Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. HS: đọc trước bài, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu “Các đới khí hậu” b. HĐ 1: Yêu cầu quan sát tranh theo cặp. - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa. - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? - Nêu đặc điểm chính của 3 đới khí hậu? (HS khá, giỏi) - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh. - Rút kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực đều có các đới khí hậu sau : Khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, hàn đới. c. HĐ 2: Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên. - Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận. d. HĐ 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu. - Chia lớp thành các nhóm. - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước . - Nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? 4. Củng cố- dặn dò: GDBVMT:Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp. - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát. - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1. - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu. - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn - Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên. - Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới . Tập viết Tiết 33: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục đích- yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng ); P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. 3. Bài mới : a. GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Y có trong từ và câu ứng dụng. b.Hướng dẫn HS viết * Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa P, K, Y gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, K, Y vào nháp. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? (Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu). - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu. - HS trả lời: Có chữ hoa P, K, Y. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 HS đọc Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già , già để tuổi cho. - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS viết : + 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Phú Yên cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 5 năm 2014 Luyện từ và câu Tiết 33: NHÂN HOÁ I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2). GDBVMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài. ĐCNDDH: Chỉ yêu cầu viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ viết nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét chấm điểm. 3 . Bài mới 32P a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 -Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập1 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. - Theo dõi nhận xét từng nhóm . - Chốt lời giải đúng. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo. - YC ớp làm việc cá nhân vào nháp. - Mời HS thi làm bài trên bảng. - Gọi một số em đọc lại câu văn của mình. - Nhận xét, đánh giá bình chọn em viết câu văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò 3p - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Về CB bài sau. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1, mỗi em một ý. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. Sự vật được nhân hóa Nhóa bằngcác từ ngữ,bộphận chỉ người N.hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người Mầm cây Tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười Cơn dông kéo đến Lá(cây)gạo anh em múa, reo, chào Cây gạo thảo, hiền, đứng hát - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Một em đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp. - Hai em lên thi đặt câu văn tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - Học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập. Toán Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Làm bài tập: 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em khác nhận xét . - Nhận xét, đánh gia.ù Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời bốn em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán cho biết gì ? - Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn ta phải biết gì ? - Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Một em đọc đề bài 1: Tính nhẩm. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: - chẳng hạn: 20 000 x 3 (Hai chục nghìn nhân 3 bằng sáu chục nghìn ) a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 d/ 36 000 : 6 = 6 000 - Một em khác nhận xét bài bạn . - HS nêu yêu cầu. - Bốn em lên bảng đặt tính và tính : 38178 86 271 412 + 25706 - 43954 x 5 63884 42217 2060 25968 6 36296 8 19 4328 42 4537 16 29 48 56 0 0 - HS nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài tập 3. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2, 3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng viết sẵn BT 2 HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài. - Yêu cầu một em đọc bài viết. - hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Yêu cầu viết vào nháp các tiếng hay viết sai trong bài: giọt sữa trắng thơm, trong sạch, phảng phất * Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầ
File đính kèm:
- Giao an lop tuan 20.doc