Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 32 - Tiết 156 : Luyện tập

Hoạt động 2 : Củng cố :

- HDHS củng cố lại bài

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò- Ôn lại các đơn vị đo

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2027 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 32 - Tiết 156 : Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình vuông.
-1 em đọc : Giá tiền một bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc bút bi nhiều hơn giá tiền một chiếc bút chì 300 đồng. Hỏi chiếc bút bi giá bao nhiêu ?
Bài giải.
Giá tiền chiếc bút bi là :/Chiếc bút bi có giá tiền là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đáp số : 1000 đồng.
-1 em nêu.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Tập đọc 
 Tiết 94, 95 : CHUYỆN QUẢ BẦU / 2 TIẾT 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc mạch lạt toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúngi.
 -Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
 -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
* HS Khá/ Giỏi trả lời được câu hỏi 4.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác” và nêu câu hỏi 1 và câu hỏi 3 ở cuối bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Chuyển giọng nhanh hơn,hồi hộp căng thẳng (đoạn 2 :tai họa ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3 : hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ đó chui ra)
-Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
- Gọi 1HS đọc chú giải (SGK/ tr 117) 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Yêu cầu chia mỗi nhóm 3 em luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm :
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh (từng đoạn, cả bài). 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh:đoạn 1.
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-2 em đọc bài và TLCH.
-Theo dõi.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : mênh mông, trắng tinh,lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
- Đồng thanh
TIẾT 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
26’
5’
4’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .
-Tranh “Chuyện quả bầu”
-Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? 
-1.Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
2.-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
-Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? 
-3.Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
-Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào ?
*4. Dành cho HS K/ G:Hãy kể thêm một số dân tộc trên đất nước mà em biết ?
-GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Sán Chỉ, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu, Hrê,. 
-5.Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại :
-Gọi HS đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn trong bài.
-Nhận xét, chấm điểm. 
 Hoạt động 5 : Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì về nguồn gốc dân tộc Việt Nam?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
-Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về  Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra.
-Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, 
-HS K/G: nêu theo sự hiểu biết của các em.
-3-6 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ- (TÂP CHÉP)
Tiết 83 : CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2(a)
* HS Khá/ Giỏi: làm thêm bài tập 3 (b).
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng thương yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Chuyện quả bầu”. BT2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
22’
19’
6’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-GV đọc : cỏ, gõ, chổi.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Bài viết có nội dung nói lên điều gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm những tên riêng trong bài chính tả?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm, chữa bài chính tả.
-Thu 5 -7 bài chấm
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 2 :-Phần b yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng điền nhanh v/ d vào chỗ trống. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
*Bài 3.b:Dành cho HS K/ G: 
Hoạt động 4 : Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta 
-Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-HS nêu từ khó : Khơ-mú, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, nhanh nhảu.
-Viết bảng con các từ khó.
- Nghe đọc viết bài vào vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Điền tiếng v hay d thích hợp vào chỗ trống.
 Đi đâu mà vội mà vàng.
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
 Thong thả như chúng em đây
Chảng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.
-HS đọc lại.
- HSK/G thực hiện viết vào vở từ cần tìm: 
Thứ tự: vui, dai, vai.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 158 : LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số.
 -Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số không nhớ. 
 -Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
-Biết xếp hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3; Bài 4; Bài 5.
* Bài 1: HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 hình tam giác ( nhựa) , bảng nỉ. Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở, mỗi em 4 hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
8’
8’
8’
7’
4’
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số ?
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : - Viết lên bảng 600 m + 300m =? Và hướng dẫn HS cách nhẩm 600 + 300 = 900 nên 600 m + 300 m = 900 m 
-Nhận xét.
Bài 5 : Vẽ hình.
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 1: HS K/G:
Hoạt động 2 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Ôn lại các đơn vị đo
-1 em đọc.
-Phải so sánh các số với nhau.
A/ Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903, 1000.
B/ Từ lớn đến bé:1000, 903, 857, 678, 599 .
-Đặt tính và tính..
-Vài em nêu.
635 + 241 = 876 970 + 29 = 999
+
635
+
970
241
 29
876
999
896 - 133 = 763 295 – 105 = 190
-
896
-
295
133
105
763
190
600 m + 300 m = 900 m 
20 dm + 500 dm = 520 dm
700 cm + 20 cm = 720 cm
1000 km – 200 km = 800 km
-HS tự xếp.
*Bài 1: HS K/G:
937 > 739 200 + 30 = 230
600 > 599 500 + 60 + 7 < 597
398 < 405 500 + 50 < 649
-Ôn bài.
Kể chuyện 
Tiết 32: CHUYỆN QUẢ BẦU 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 - Dựa theo tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2).
* HS K/ G biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước ( BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, các dân tộc trên đất nước là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thong giúp đỡ nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
18’
9’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Chiếc rễ đa tròn” .
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý, theo tranh.
-GV treo 2 tranh theo đúng thứ tự trong SGK. 
–Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ?
-Yêu cầu HS chia mỗi nhóm 3 em.
- Mỗi lượt gọi 3 HS kể.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 :* Dành cho HS khá/ Giỏi: Kể lại câu chuyện theo cách mở đầu mới .
-Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn.
-Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn.
-Gọi 1 em HS giỏi kể cả bài.
- Sau đó gọi lần lượt 2- 4 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
 Hoạt động 4 : Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết nguồn gốc của dân tộc Việt Nam như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” .
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.
-Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
-Chia nhóm thực hiện kể trong nhóm theo 2 tranh và gợi ý .
-Thi kể chuyện trước lớp.
-1 em đọc : Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng 
-1 em kể phần mở đầu đến hết bài của câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 97 : TIẾNG CHỔI TRE 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
 - Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : xao xác, lao công.
 -Hiểu nội dung : Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố sạch đẹp. ( trả lờ được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài thơ)
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc rõ ràng lưu loát. 
3.Thái độ : Giáo dục ý thức giữ sạch đẹp đường phố.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Tiếng chổi tre”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
12’
10’
6’
3’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
- Gọi 3 em đọc truyện “Chuyện quả bầu” và TLCH.
-Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
-Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
-Em hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm, đọc vắt dòng, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng ý thơ :
-VD: Ý 1 : 3 dòng thứ nhất là một ý( //)
- HD HS phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn.
 Bảng phụ : Ghi các câu .
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr 122)
-Giảng thêm : sạch lề : sạch lề đường, vỉa hè. Đẹp lối : đẹp lối đi, đường đi.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Tổ chức cho HS đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL 2 khổ thơ cuối của bài thơ.
-GV xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 5 : Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?
-Giáo dục tư ưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL 2 khổ thơ cuối.
-3 em đọc và TLCH.
-Sắp có mưa to gió lớn, ngập lụt .
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Tày, Nùng, Dao, Hmông, Ê-đê, ..
-Theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng ý thơ.
-Luyện đọc từ khó : lắng nghe, quét rác, sạch lề, đẹp lối, gió rét, ve ve, lặng ngắt.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-HS luyện đọc cá nhân.
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng.
- 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm 3 em luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt.
-Những câu thơ : Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
-Chi lao công làm việc rất vất vả và cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp.
-HTL 2 khổ thơ cuối .
-HS thi HTL.
-Phải có ý thức giữ vệ sinh chung.
-Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
Toán
Tiết 159 : LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Biết cộng và trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số.
 -Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Bài tập cần làm: Bài 1( a,b); Bài 2( dòng 1 câu a và b); Bài 3.
* HS Khá/ Giỏi làm các bài tập còn lại.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
10’
10’
5’
Hoạt động 1 : Luyện tập chung.
Bài 1 (a,b): Yêu cầu gì ?
-Nêu cách đặt tính và tính cộng , trừ với các số có 3 chữ số ?
-Gọi 3 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cột. Lớp làm vở.
*Câu c: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
-Nhận xét.
Bài 2( dòng 1 câu a và b) :
- Yêu cầu gì ?
- YC HS tự làm
- Gọi 3 em lên bảng làm. 
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:
- Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
-Nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm.
- Khi chữa bài hỏi: Vì sao em điền dấu bằng ở 60 cm + 40 cm  1 m? .
* Bài 4: Dành cho HS K/G:
Hoạt động 2 : Củng cố : 
- Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
- Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: viết trăm thẳng trăm, chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị.
- Tính: Tính từ phải sang trái.
a/ 456 + 323 = 779; 897 - 253 = 644
+
456
+
897
323
253
779
644
b/ 357 + 621 = 978; 962 – 861 = 101
 . ..
*Câu c: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
c/ 421 + 375 = 796; 431 – 411 = 20
 . ..
-Tìm x.
 a,300 + x = 800 
 x = 800 – 300 
 x = 500 
b,x – 600 = 100 700 – x = 400
 x = 100 + 600 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300 
 * Dành cho HS Khá/ Giỏi:
x + 700 = 1000 
x = 1000 – 700 
x = 300 
- 60 cm + 40 cm = 1 m
300 cm + 53 cm < 300 cm + 57 cm
 1 km > 800 m 
- Vì 60 cm + 40 cm = 100 cm, 100 cm = 1 m.
* Bài 4: Dành cho HS K/G:
Vẽ hình theo mẫu : 
-Vài em đọc, phân tích thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 32 : TỪ TRÁI NGHĨA .DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 	-Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa) theo từng cặp ( BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn coschoox trống (BT2).
 2.Kĩ năng : Củng cố kĩ năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT2.
2.Học sinh : Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
14’
12’
4’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : 
-Gọi 2 em làm bài miệng lại BT1, BT3 tuần 31.
-Nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 2 : Làm bài tập (viết).
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
-Bảng phụ : Ghi sẵn các từ ở mục a,b,c.
- Viết lên bảng : nóng và HD gợi ý HS tìm từ trái nghĩa với từ nóng.
-YC HS suy nghĩ làm vở.
-Gọi 3 em lên bảng làm
 -GV nhận xét.
Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- Dấu phẩy thường đặt ở đâu trong câu?
- Dấu chấm thường đặt ở đâu trong câu?
-GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm.
-Gọi 1 em lên bảng làm
 Chủ tịch Hồ Chí Minh nói:”Đồng bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia-rai hay Ê-đê Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau.”
- Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố : 
 - Viết một số từ: đen, no, thông minh, yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1.
-1 em làm miệng BT3.
-1 em đọc .Lớp chú ý theo dõi.
- nóng – lạnh.
a/đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh, thấp- cao.
b/lên-xuống, yêu- ghét, chê- khen.
c/Trời- đất, trên-dưới, ngày-đêm
-Vài em đọc lại.
-1 em nêu : Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để đ

File đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc