Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 3 - Luyện tập
-2 em chữa bài 5
- Hs tự làm bài
+ = =
Bài 2
Thực hiện như bài 1
- ; 1 - ;
-Học sinh làm bài, nêu kết quả.
Bài 3
8dm9cm = 8dm + dm = 8 dm
luận cả lớp ) + Bước 1: - yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình + Bước 2: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? _GV kết luận ( 32/ SGV) - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 * Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình bµy ®ng vai lớp - Một số nhóm lên ®ng vai - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. Giáo viên nhận xét 3: Củng cố , dặn dò - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Học sinh thi đua kể tiếp sức. GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học - Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” ................................................................. Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương. - Nêu tên một số đường phố, trường học, đội thiếu niên ở địa phương mang tên những nhân vật lịch sử này. II.CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chínhViệt Nam, hình trong sgk. - HS: Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Nội dung 1. Người đại diện phái chủ chiến * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt - Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với thực dân Pháp? - Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?(Học sinh giỏi) - Ai đứng đầu của phái chủ chiến? 2. Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhóm 1: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? Nhóm 2: Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? Nhóm 3: ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? 3. Phong trào Cần Vương. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Cuộc phản công bị thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì? ý nghĩa của việc làm đó? - Nêu một số cuộc khởi nghĩa hưởng ứng phong trào Cần Vương? - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và chỉ các địa danh. - Kể tên một số trường học đội thiếu niên, đường phố mang tên các nhân vật lịch sử trên? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Học sinh theo dõi giáo viên giảng. - Chia thành hai phái: Chủ chiến và chủ hoà - Chủ chiến: đánh đuổi thực dân Pháp. - Chủ hoà: thương thuyết với Pháp. - Tôn Thất Thuyết - Tôn Thất Thuyết cùng nhân dân tích cực chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành Tôn Thất Thuyết nổ súng - Đêm mùng 5 tháng 7 năm 1885mạnh mẽ trong cả nước. - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Ông đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Ông giúp vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân chống Pháp. - Phạm Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình). Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) Phan Đình Phùng (Hương Khê). - Học sinh kể. * Bài học ( SGK ) ................................................................................................................................. Ngaỳf soạn:7/9 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU. - Củng cố cho học sinh nắm chắc cách cộng trừ hai phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số, giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác ,thành thạo cho học sinh. - Giáo dục các lòng yêu thích toán học . II/ CHUÂN BỊ - Bảng con bài 1, phấn màu - Sách giáo khoa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét,ghi điểm 2 - Bài mới : * Giới thiệu * Bài giảng Bài 1 - Gọi 1 em đọc đề bài - Cho hs làm bảng con - Kết luận kết quả đúng. Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Gọi nhận xét, sửa sai. Bài 4 - Cho lớp làm vở,chấm bài cho học sinh. 3 - Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 5 -2 em chữa bài 5 - Hs tự làm bài + = = Bài 2 Thực hiện như bài 1 - ; 1 - ; -Học sinh làm bài, nêu kết quả. Bài 3 8dm9cm = 8dm + dm = 8dm ........................................................................ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN. I/ MỤC TIÊU. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân ,biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ ngữ bắt đầu bằng tiếng đồng - Rèn kĩ năng sử dụng từ đặt câu cho học sinh. - Giáo dục các em tự hào về dân tộc II/ CHUÂN BỊ - Bảng phụ bài 1. - Từ điển TV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. 2 - Bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi , 1 em làm bảng phụ - Gọi nhận xét, sửa sai Bài 2 - Yêu cầu 1 em đọc đề bài - Cho hs làm việc theo nhóm - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3 - Yêu cầu hs làm vào vở - Chấm , chữa bài cho học sinh. 3- Củng cố - dặn dò. - HS tìm thêm các từ về chủ đề : Nhân dân. - Về học kĩ bài . -Học sinh chữa bài 4. Bài 1 -Học sinh làm bài theo cặp, nêu kết quả -Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí -Nông dân : thợ cấy, thợ cày -Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm -Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư Bài 2 -Lớp theo dõi,làm bài theo nhóm,cử đại diện nêu kết quả + Chịu thương chịu khó : cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ... + Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến... + Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình Bài 3 -1 em đọc truyện Con Rồng cháu Tiên. -Lớp làm bài vào vở. -Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng bộ, đồng ca, đồng bọn, đồng đội, đồng nghiệp, đồng phục, đồng thanh... ................................................................................... Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT REO VANG BÌNH MINH. I. Mục tiêu - HS hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận động theo bài hát - Biết đọc bài TĐN số 1 II. GV chuẩn bị - Nhạc cụ quen dùng - Bài TĐN số 1 - Tự sáng tạo một vài động tác phụ hoạ đơn giản. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3HS xung phong lên bảng hát bài Reo vang bình minh GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới Hoạt động 1 Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh - GV đệm đàn trình bày lại bài hát - HS hát bài Reo vang bình minh kết hợp gõ đệm: đoạn 1 hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc GV sửa sai giúp HS thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài hát. - Trình bày bài hát với hình thức lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm Trình bày theo nhóm - Trình bày bài hát với hình thức đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm Trình bày theo nhóm - HS hát kết hợp vận động theo nhạc + HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào thể hiện động tác vận động đẹp và phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo + Cả lớp hát kết hợp vận động. - Trình bày theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc GV nhận xét 4. Củng cố - GV đàn: Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. 5. Dặn dò - HS về nhà luyện tập Hát đầu giờ, kiểm tra sĩ số HS trình bày HS ghi bài HS lắng nghe HS hát kết hợp gõ đệm HS thực hiện HS trình bày HS thực hiện HS trình bày HS hát, vận động 5-6 HS trình bày HS ghi nhớ ................................................................................................... Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được các giai đoạn phát triển của ôạncn người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì . II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: *Mục tiêu : HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được *Tiến hành : GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của em bé lên giới thiệu trước lớp 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. *Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi. *Tiến hành :- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại. Giáo viên đưa ra câu hỏi. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - Giáo viên đưa ra kết luận 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. -HS giới thiệu theo yêu cầu : Em bé mấy tuổi và biết làm gì ? - Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận- viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc trang 15. - Học sinh trả lời. .................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I/ MỤC TIÊU. - Học sinh tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Rèn kĩ năng nghe và kĩ năng nói cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ . II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm 2 - Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Giáo viên gạch chân những từ quan trọng * Gợi ý kể chuyện. * Thực hành kể chuyện. +Kể chuyện theo cặp. - GV hướng dẫn , uốn nắn + Thi kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. - Đánh giá, ghi điểm. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau . -2 em kể chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. -1 em đọc đề bài, lớp theo dõi, phân tích đề. -3 em đọc 3 gợi ý - Giới thiệu về câu chuyện mình chọn kể về những người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương. + Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? * HS thực hành kể chuyện. -Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe, trao đổi về nhân vật trong câu chuyện -Học sinh tiếp nối nhau thi kể trước lớp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. -Lớp bình chọn bạn kể hay nhất ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Tập đọc LÒNG DÂN ( phần 2 ) I/ MỤC TIÊU. - Học sinh biết đọc đúng giọng các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến , biết đọc ngắt giọng phù hợp với tình huống trong đoạn kịch. - Nắm được ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để cứu cán bộ - Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ. II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh họa SGK để giới thiệu bài. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét,ghi điểm 2 - Bài mới : Giới thiệu Bài giảng * Luyện đọc - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên phân đoạn.( 3 đoạn) - Đọc theo nhóm - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài + Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ? - Chi tiết nào cho thấy dì Năm rất thông minh ? - Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? * Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Giáo viên ghi điểm. 3 - Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung đoạn kịch Liên hệ : Em học được đức tính nào ở dì Năm ? -2 em đọc bài : Lòng dân ( phần 1 ) -Học sinh đọc tiếp nối vở kịch -Đọc tiếp nối lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó -Luyện đọc nhóm đôi -Cháu kêu bằng ba, hổng phải tía -Dì vờ hỏi chú các bộ giấy tờ để chỗ nào,rồi nói tên cho chú nói theo -Vì vở kịch thể hiện lòng dân với cách mạng -Học sinh nêu ý nghĩa vở kịch -6 em đọc -Luyện đọc theo nhóm -Thi đọc diễn cảm -Bình chọn nhóm đọc tốt nhất Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: - Biết nhân chia hai phân số . -Chuyển các số đo có tên hai lượng đơn vị thành số đo dạng hổn số với một tên đơn vị đo II-CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ -Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định : - Hát B. Bài cũ: - Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân số, Chuyển các số đo có tên hai g đơn vị thành số đo có tên đơn vị đo. - 2 hoặc 3 học sinh - Học sinh lên bảng sửa bài 4/16 SGK) Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp (Bài 1: - §äc y/c cña bµi - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn chia hai phân số ta là sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - NXKL: a) x= b) c): = d)1:1= :== - 4 Học sinh làm bài b¶ng líp, líp lµm bµi vµo vë - HSNX Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số) Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét - Giáo viên cho học sinh làm bài - NXKL: a) b) c) d) - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng) - Học sinh ch÷a bµi bài Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét Bài 3: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị? - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu - NX, söa ch÷a, ®a ®¸p ¸n ®óng 1m75cm= 1m+m = 1m 5m36cm=5m+m= 5m 8m8cm= 8m+m = 8m 2m 15cm= 2m+= 2 - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên bảng phụ - HS d¸n bµi b¶ng Líp.líp NX - Học sinh ch÷a bài - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh 3 Cñng cè - dặn dò: - Chốt lại ND bài - Dặn HS Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC TIÊU: Tìm được dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả cơn mưa và hạt mưa,tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh mưa. - Lập thành dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II-CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ - HS: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lần lượt đọc bài 2 tiết trước - NX, sửa chữa B- Bài mới 1. Gới thiệu bài 2. Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi - Y/c HS thảo luận theo cặp các câu hỏi - NXKL: a)Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió) b)Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc c) Tìm những từ ngữ tả cây cối con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? d)Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Bài 2 Từ những điều em đã quan sát,hãy lập dàn ý miêu tả cơn mưa. -Y/c HS lµm bµi - Y/c HS ®äc bµi cña m×nh - NX söa ch÷a 3. Cñng cã dÆn dß -Chèt l¹i Nd bµi -NX giê häc -DÆn HS vÒ nhµ häc bµi. Xem tríc bµi sau. -3 HS lần lượt đọc bài của mình -HSNX -- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài “Mưa rào” , Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận theo cặp -Đại diện các cặp lần lượt TLCH -HS khác Nx + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Cây cối, con vật và bầu trời trong và sau cơn mưa - Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước - Đọc y/c của bài -HS viết bài -Một số Hs trình bày bài của mình - HS nhận xét ............................................................................................... Địa lý KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiết đới gió mùa của nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 2 trong SGK (phóng to). Quả Địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 03 HS - Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - GV yêu cầu HS quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý SGK/72. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Hoạt động 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - GV yêu cầu HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp theo các gợi ý trong SGV/72. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu. - GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/74. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS chỉ dãy Bạch Mã trên bản đồ. - HS làm việc theo nhóm đôi.
File đính kèm:
- giao an lop 2.doc