Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 19 - Tổng của nhiều số (tiếp)
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
3 + 3 + 3 + 3
4 + 4 + 4
6 + 6 + 6
2 + 2 + 2 + 2 + 2.
- Gv nhận xét.
a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. b/Trả lại của rơi là ngốc. c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền. Kết luận: Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. Trả lại của rơi là mang lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d/.Hoạt động 3 : Củng cố . Gv cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ” Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ? Gv kết luận : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. 4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ GD tích hợp đạo đức HCM: Chủ đề “ Cần, kiệm, liêm, chính”: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. TIẾT 2 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Trả lại của rơi ( tiết 1 ) Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành. a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và chính mình. c/Trả lại của rơi là ngốc. d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn. -Đánh giá. 3.DẠY BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài . b/.Hoạt động 1 : Đóng vai. Chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61) + Tình huống 1 : Nhóm 1 + Tình huống 2: Nhóm 2 + Tình huống 3 : Nhóm 3 Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ? Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất, em sẽ làm gì ? Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? GV kết luận : TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất. TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất, không nên tham của rơi. c/.Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu. Gv yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. Gv nhận xét đưa ý kiến đúng. Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương tốt. GDHS:Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.Điều đó sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người mất và cho chính mình. Mỗi khi nhặt được của rơi, Em ngoan tìm trả cho người không tham. 4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Hs lắng nghe Quan sát. +Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết. HS thảo luận theo nhĩm 4 về lí do lựa chọn giải pháp của mình. Đại diện nhóm báo cáo. Hs làm bài vào phiếu HS 2, 3 nhóm ( 1 nhóm 5 HS ) tiếp nối nhau thi làm bài và giải thích lí do. Đúng Sai Đúng Sai Sai Cả lớp hát Hs tự trả lời Hs lắng nghe HS thảo luận nhóm đôi, trả lời. 1 HS lên bảng làm bài. HS 3 nhóm thảo luận, Đại diện các nhóm lên đóng vai. Đại diện một số học sinh trình bày. Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể. Nêu nhận xét, cảm xúc qua các tư liệu trong truyện bạn kể. 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. Hs lắng nghe Ngày soạn: 23/12/2013 Ngày dạy:25/12/2013 Tập đọc THƯ TRUNG THU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài ). II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi” 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định 2.Bài cũ : Chuyện bốn mùa Gọi 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi : 1, 4 Gv nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài: Thư trung thu b/.Luyện đọc. GV đọc mẫu lần 1 ( chú ý giọng vui, đầm ấm, đấy tình thương yêu.) Gv cho hs đọc lần lượt từng dịng câu Gv kết hợp luyện đọc từ khó : năm, lắm, trả lời, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ việc nhỏ. Gv chia 2 đoạn: ( Phần lời thư và lời bài thơ ) Gv cho hs đọc từng câu kết hợp giảng từ Gv giảng thêm : Nhi đồng Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ) Gv đọc từng đoạn trong nhóm. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm. Cho lớp đọc lại bài thơ. c/.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Gọi 1 hs đọc lại bài Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Gv giảng thêm : Câu thơ của Bác là một câu hỏi : Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi đó nói lên điều gì ? Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi. Bác khuyên các em làm những điều gì ? Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu như thế nào ? Gv giảng thêm:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông với cháu. Giáo dục tích hợp ĐĐ HCM: giáo dục “Tình thương bao la của Bác đối với thiếu nhi. Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. – Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức.” Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác. d)Học thuộc lòng lời thơ. Gv hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần. Thi học thuộc lòng phần lời thơ 4.CỦNG CỐ: Đọc lại lời bài thơ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? 5.DẶN DÒ :Gv nhận xét tiết học. Dặn HS Về nhà học thuộc bài thơ. Tìm thêm bài thơ mới nói về Bác Hồ và các bạn thiếu nhi. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Theo dõi, đọc thầm. HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài 1,2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh. HS nối tiếp đọc từng đoạn thơ . 3 HS lần lượt nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK. HS luyện đọc theo nhóm đôi. Hs thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh Nhớ tới các cháu nhi đồng. +Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Tính các cháu ngoan ngoãn, Mặt các cháu xinh xinh. Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất không ai yêu bằng. Quan sát. Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ . Hôn các cháu / Hồ Chí Minh. Học sinh học thuộc lòng lời thơ. Vài HS thi đọc. 1 em đọc . Tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Hs lắng nghe Toán THỪA SỐ- TÍCH I. MỤC TIÊU Biết thừa số, tích Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Phép nhân Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. 3 + 3 + 3 + 3 4 + 4 + 4 6 + 6 + 6 2 + 2 + 2 + 2 + 2. Gv nhận xét. 3.DẠY BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài. b/.Hướng dẫn HS nhận biết thành phần và kết quả của phép nhân. Viết bảng: 2 x 5 = 10. Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 gọi là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm bìa tích) Lưu ý: 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích 2 x 5 = 10 ¯ ¯ ¯ Thừa số thừa số Tích Tích c/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Viết các tổng sau dưới dạng tích ( theo mẫu ). Gv hướng dẫn: Muốn tính 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 như vậy 3 x 5 = 15. Gv cho hs làm các bài cịn lại vào bảng con Bài 2 : Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu ). Gv hướng dẫn: 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Vậy 6 x 2 = 12. Gv cho hs làm vào vở Bài 3 : Viết phép nhân ( theo mẫu ), biết : Khi tính tích em nên lưu ý tính nhẩm các tổng tương ứng. Gv hướng dẫn a): 8 x 2 = 16 4.CỦNG CỐ: Viết phép nhân, biết: + Các thừa số là 2 và 9 , tích là 18. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Học bảng nhân 2. 2 HS lên bảng làm bài. 3 x 4 4 x 3 6 x 3 2 x 5 1, 2HS đọc lại. 2, 3 HS nhắc lại HS đọc rồi tính thành tích (3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5) Tương tự HS làm các bài còn lại vào bảng con. b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3 = 30 HS lên bảng thi làm bài. b)3 x 4 = 3 +3+3 +3 = 12; Vậy 3 x 4=12 c)4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12; Vậy 4 x 3 = 12 HS làm bài vào vở. b) 4 x 3 = 12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 2 HS lên bảng thi làm bài. Hs lắng nghe ------------------------------ Thể dục TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ. NHANH LÊN BẠN ƠI Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết gọi tên các tháng trong năm ( BT1 ). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm ( BT2 ). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ( BT3 ). II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 . 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Gọi 2 hs lên bảng làm bài: +Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một người ? +Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài. b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Em hãy kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? Gv cho hs làm bài theo nhĩm 4 Gọi đại diện nhĩm trình bày GV ghi bảng theo 4 cột dọc. Nhận xét. Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai + Tháng giêng không gọi là tháng một, vì tháng một là tháng mười một, tháng tư không gọi là tháng bốn, tháng bảy không gọi là tháng bẩy. Tháng mườøi hai còn gọi là tháng chạp. Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa trong năm. GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. Gv giảng thêm : Cách chia mùa như trên là cách chia theo lịch. Thực tế thời tiết mỗi vùng mỗi khác. Ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng năm đến tháng mười) và mùa khô (từ tháng mười một đến tháng tư năm sau ). Bài 2 : Viết các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa. Gọi 1 hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm bài vào vở Gv hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a, b, c, d, e vào bảng cho đúng lời bà Đất. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c, e d Gọi hs nhắc lại các mùa Bài 3: Trả lời câu hỏi sau: Gv chia lớp thành 2 đội.Mỗi đội cử ra 4,5 bạn lên hỏi Khi nào học sinh được nghỉ hè ? Khi nào học sinh tựu trường? Ở trường, em vui nhất khi nào? Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ : Kể tên các tháng trong năm. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về ôn tập lại tên các tháng và mùa trong năm 2HS trả lời. +Gầy, mập mạp. cao lớn. +Bạn Nam rất thông minh. HS làm bài theo nhóm 4. Mỗi nhóm viết tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét. 1,2 HS nhìn bảng nêu. 2, 3 HS nhìn bảng nói lại. 1 em đọc BT2. Lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở. 2 Đội tham gia, một đội 4, 5 HS. Từng cặp học sinh thực hành hỏi- đáp Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu./ Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè. Cuối tháng tám, học sinh tựu trường,/ .. Ở trường, em vui nhất khi được điểm 10. / . 1 HS trả lời. Hs lắng nghe ------------------------------------ Hát HỌC HÁT: BÀI TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CHUẨN BỊ GV: Học thuộc bài hát+băng nhạc+ máy nghe, tranh vẽ. HS: xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ: Gọi 2 hs hát lại bài Xịe hoa, Múa vui. Gv nhận xét 3/.BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài b/.Hoạt động 1: Dạy bài hát “Trên con đường đến trường” Gv cho HS quan sát tranh cho biết nội dung tranh? GV nêu tên bài hát và tên tác giả Gọi vài HS lặp lại Gv Hát mẫu Gv đính bài hát –yêu cầu HS đọc đồng thanh lời bài hát Gv lưu ý HS: Bài hát có 4 câu. Tồn bộ bài hát gồm 4 câu. Chú ý những chỗ lấy hơi là sau tiếng ngân dài 1,5 phách và 2 phách ( nốt đen chấm dơi, nốt trắng) như “ trường,mát, giĩ,cơn, mùa, trường , hĩt, hĩt, mau). GV hát từng câu c/.Hoạt động 2: Luyện tập thực hành GV hướng dẫn gọi HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách. Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát x x x x x x xx x x x x x x x x x x x GV hướng dẫn HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu. Gv hướng dẫn HS vừa hát vừa nhúng chân nhịp nhàng. 4.CỦNG CỐ: Cho 2 HS trình bày cá nhân à Bài hát có tên là gì? Tên tác giả? 5.DẶN DÒ Về nhà hát cho thuộc lời. Có thể sáng tạo động tác cho bài hát. Chuẩn bị: Ôn bài hát trên. 2 hs hát Hs lắng nghe Tranh vẽ các HS trên đường đi học từ nhà đến trường. Bài hát Trên con đường đến trường của tác giả Ngô Mạnh Thu Vài hs nhắc lại HS lắng nghe. HS đồng thanh 2 lần Hs lắng nghe HS hát theo 2 lần Hs theo dõi HS thực hành: lớp, dãy, tổ. HS thực hành: lớp, dãy, tổ. 2 hs trình bày Hs lắng nghe Ngày soạn:24/12/2013 Ngày dạy:26/12/2013 Chính tả ( nghe viết ) THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Viết sẵn 12 dòng thơ “Thư Trung thu ” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Chuyện bốn mùa Gv đọc các từ: lưỡi trai, lá lúa,vỡ tổ, bão táp. Gv nhận xét. 3. DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc 1 lần bài thơ. Gọi 2 hs đọc lại bài +Nội dung bài thơ nói điều gì ? Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? Gv viết từ khĩ lên bảng: ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ. Gọi hs phân tích từ khĩ Gv cho hs viết bảng con GV đọc cho HS viết bài GV chấm bài, nhận xét. c)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Viết tên các vật. GV cho học sinh làm bài 2a: l hay n Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs thi lên bảng thi Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Gv cho HS làm bài 3a ( đổ, đỗ ) ( giả, giã ) Gv sửa bài 4. CỦNG CỐ: Gv đọc cho hs viết: ngoan ngoãn ( còn thời gian ) 5.DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về sửa hết lỗi ( nếu có ). 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con. Theo dõi. 2 HS đọc lại. +Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. Bác, các cháu. Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính, Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng của người. Hs quan sát Hs phân tích HS viết vào bảng con. Nghe và viết vở. Hs làm bài vào VBT 2 nhóm ( 1 nhóm 4 HS lên bảng thi làm bài ). 1. chiếc lá 2. quả na 3. cuộn len 4. cái nón Hs lắng nghe 3-4 em lên bảng làm . cả lớp làm VBT. thi đỗ, đổ rác giả vờ ( đò ), giã gạo. 1 HS lên bảng viết. Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -------------------------------- Toán BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 2 ). - Biết đếm thêm 2. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Thừa số - Tích Gv gọi 2 hs +Chuyển các tổng sau thành tích : 8 + 8 + 8 + 5 +5 +Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. 9 x 2 = 5 x 3 = Gv nhận xét, sửa bài 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài : Bảng nhân 2. b/.Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2. Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : +Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai). GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi : +2 chấm tròn được lấy mấy lần ? 2 x 2 = 2 + 2 = 4 Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai nhân hai bằng bốn). Gv hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10. GV giới thiệu : Đây là bảng nhân 2. Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống dưới (từ 2 x 1®2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x 10®2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong bảng. Gv yêu cầu HS đọc thuộc. c/.Hướng dẫn hs thực hành . Bài 1 : Tính nhẩm Gv cho hs làm vào SGK Gọi hs nêu kết quả Bài 2 : Giải bài toán Gọi hs đọc bài tốn Gv cho hs làm bài vào vở Tóm tắt : 1 con gà : 2 chân con gà : .. chân? Gv nhận xét. Bài 3 : Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 2 4 6 14 20 Gv chia lớp cho hs lên bảng thi làm bài Gv nhận xét đặc điểm của dãy số. 4.CỦNG CỐ: Đọc thuộc bảng nhân 2. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về học thuộc bảng nhân 2ø 2 HS lên bảng làm bài. Hs lắng nghe HS cùng thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn. 2HS đọc : hai nhân một bằng hai. +2 chấm tròn được lấy 2 lần. 2HS đọc : hai nhân hai bằng bốn. HS tìm và điền kết quả vào SGK. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 Nhiều em đọc thuộcbảng nhân 2 Hs làm bài vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2x 7 = 14 2 x 9 =18 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 3 =6 1 hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở Bài giải Số chân 6 con gà có: 2 x 6 = 12 ( chân ) Đáp số: 12 chân Hs lắng nghe 2 nhóm, 1 nhóm 5 HS nối tiếp nhau lên bảng thi làm bài. Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2. 2 HS thi đọc thuộc lòng. Hs lắng nghe ----------------------------- Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI ----------------------------- Tự nhiên và xã hội ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU Kể được tên các
File đính kèm:
- tuan 19 lop 2.doc