Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 15 - 100 trừ đi một số (tiếp)
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
anh. Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. Gọi đại diện nhĩm thi kể Gv nhận xét. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ? Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ? Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ? Kể toàn bộ câu chuyện( hs khá giỏi). Gv cho hs tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Gv nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. Gv khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4. CỦNG CỐ Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? GDMT: Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình 5.DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại chuyện. 2 HS nối tiếp nhau kể. Quan sát. HS tập kể theo nhóm 4 theo gợi ýïù Đại diện các nhóm lên thi kể. Hs lắng nghe Đoạn 4. 1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét. Nhiều HS phát biểu ý kiến : +Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này./ Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh./ +Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em. 4 HS nối tiếp nhau kể. Nhận xét. Hs lắng nghe Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Hs lắng nghe -------------------------------------------- Thể dục TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN I.MỤC TIÊU: Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 cịi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn Ôn bài thể dục phát triển chung : 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển. Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản Trò chơi “Vòng tròn” Sau khi nêu tên trò chơi, GV cho HS đứng mặt quay theo vòng tròn và thưcï hiện: + Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại: 4-5 lần. + Đi theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện đọc vần điệu, vỗ tay, nhảy chuyển đội hình: 4-5 lần. Đi thường theo nhịp. 3. Phần kết thúc Cúi người thả lỏng và hít thở sâu : 6-8 lần. Cúi lắc người thả lỏng: 6-8 lần. GV cùng HS hệ thống bài học, nhận xét giờ học giao bài tập về nhà . Ngày soạn: 25/11/2013 Ngày dạy: 27/11/2013 Tập đọc BÉ HOA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em vá giúp đỡ bố mẹ, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/ CHUẨN BỊ Tranh “Bé Hoa”. Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Hai anh em Gv gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi: 1,3, 4. Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài ( chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình. Gv cho hs đọc từng câu . Gv hướng dẫn luyện đọc từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. Gv chia làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn, lá thư gửi bố là đoạn 3 ). Gv kết hợp giải nghĩa từ Gv hướng dẫn luyện đọc câu dài. +Đoạn 1: Hoa .. em/ . võng/ ngủ.// + Đoạn 2: Đêm nay,/ Hoa hát/ .. về.// Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv gọi 1 nhĩm thi đọc Gv nhận xét. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gọi 1 hs đọc lại bài Em biết những gì về gia đình Hoa? Em Nụ có đáng yêu như thế nào? +Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? Hoa đã làm gì giúp mẹ ? +Hoa thường làm gì để ru em ? Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ? 4.CỦNG CỐ Bé Hoa ngoan như thế nào ? Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Con chó nhà hàng xóm. 3 HS đọc bài. Hs theo dõi HS nối tiếp nhau đọc từng câu 1 , 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS nêu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. 1, 2 HS đọc. HS luyện đọc theo nhóm ba. 2 nhĩm thi đọc Hs lắng nghe 1 hs đọc Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy. +Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ. Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. +Hát. Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa. Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé. Biết giúp mẹ và yêu em bé. HS kể. Hs lắng nghe ---------------------------- Toán ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên đường thẳng. II/ CHUẨN BỊ Thước thẳng. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Tìm số trừ Gv gọi 1 hs lên bảng tính :100 – 6; 100 – 52 Gọi 1 hs lên bảng tìm X: 25 – X = 10 32 – X = 14 Gv nhận xét, ghi điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Đường thẳng. b/.Đoạn thẳng và đường thẳng Giới thiệu đường thẳng AB. GV chấm lên bảng 2 điểm gọi Hs lên bảng nối 2 điểm lại với nhau. Đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm Em vừa vẽ được hình gì ? Gv hướng dẫn:Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB. Gv viết bảng :”Đoạn thẳng AB” Lưu ý: Người ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB. Vừa vẽ được hình gì? Gv yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB ) GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng. Chấm một điểm D ngoài đường thẳng vừa vẽ. +3 điểm A, B, C có thẳng hàng với nhau không ? c/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1 : Gv yêu cầu HS tự vẽ và đặt tên cho từng đoạn thẳng. Gv quan sát, hướng dẫn hs yếu 4.CỦNG CỐ Gv chia lớp 2 nhĩm cho hs thi:Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. 1 em lên bảng thực hiện. Đoạn thẳng AB. 1 em nhắc lại. 1, 2 HS nhắc lại: Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB. Đường thẳng AB. HS vẽ vào bảng con. Theo dõi. 2, 3 HS nhắc lại. 3 điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng. HS tự vẽ vào SGK và đặt tên. 2 HS lên bảng thi đua. Học bài, làm thêm bài tập. Luyện từ và câu TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2 ). Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào? ( thực hiện 3 trong số 4 bài tập 3 ). II/ CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ nội dung BT1. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em ? Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116) Gv nhận xét, cho điểm. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài. b/.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. Gv cho HS quan sát tranh. Gv nhắc HS: mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. GV sửa bài. Bài 2 : Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. Gv cho hs thảo luận theo nhĩm 4 Gv nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. Bài 3 : Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để trả lời: Gv hướng dẫn phân tích và đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) thế nào ? +Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ? Khi viết câu em chú ý điều gì ? Gv cho hs làm bài vào bảng Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài 1 em lên bảng làm. 1 HS lên bảng làm bài. Quan sát, suy nghĩ. HS nối tiếp nhau trả lời. +Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương. +Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc. +Những quyển vở có nhiều màu. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu. +Những cây cau rất cao./ Những cây cau rất thẳng./ Những cây cau thật xanh tốt. Hs lắng nghe Hs thảo luận làm bài; 3, 4 nhóm thi làm bài vào bảng phụ. Hs nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng. + Tính tình : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng + Màu sắc : trắng, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than. + Hình dáng : cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn . Hs lắng nghe 1 em đọc câu mẫu : Mái tóc ông em bạc trắng. Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. 1 em lên bảng làm bài Hs lắng nghe ------------------------------ Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 2) (Đã soạn ở tuần 14) --------------------------------- Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN I.MỤC TIÊU: Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 cịi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. Đội Hình GV cho lớp khởi động: * * * * * * * * * Xoay khớp cổ chân. * * * * * * * * * Xoay khớp gối. * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản Bài thể dục phát triển chung : 4-5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. GV có thể chia tổ cho HS tập luyện 2-3 lần, lần 4 lần lượt từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập luyện. Trò chơi “ Vòng tròn” Cho HS đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người, nhún chân như múa theo nhịp, đến nhịp 8 nhảy từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn, sau đó trò chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn về 1 vòng tròn. 3. Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng và hít thở sâu :4-5 lần. - Cúi lắc người thả lỏng: 4-5 lần. - Nhảy thả lỏng : 4-5 lần. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà . Ngày soạn: 26/11/2013 Ngày dạy: 28/11/2013 Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CỐC ( CÁI LY ) -------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) BÉ HOA I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được bài tập 3 a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ Viết sẵn đoạn chi1nht ả nghe viết “Bé Hoa” Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Hai anh em. Gv đọc: bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu. Gv nhận xét. 3. DẠY BÀI MỚI : a)Giới thiệu bài: Bé Hoa. b) Hướng dẫn nghe viết. GV đọc mẫu bài viết. Gv gọi 2 hs đọc lại bài Em Nụ đáng yêu như thế nào ? Bé Hoa yêu em như thế nào ? Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ? Gv viết từ khó: tròn, đen láy, đưa võng. Gv gọi hs phân tích từ khĩ Gv cho hs làm bài vào bảng con GV đọc bài GV chấm vở, nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 3 : Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm bài tập 3a )ât hay ấc Gv cho hs làm bài vào VBT Gv chia lớp thành 2 nhĩm Gv nhận xét, chốt lời giải đúng 4.CỦNG CỐ: Gv cho hs viết : võng đưa 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS sửa hết lỗi ( nếu có ) 2 em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con. Hs lắng nghe Theo dõi. 2 HS đọc lại bài. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy. Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng. Hs quan sát Hs phân tích từ khĩ HS viết vào bảng con Nghe và viết vào vở. Hs làm bài vào VBT 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên bảng thi làm bài. giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. Hs viết bảng Hs lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. II/ Chuẩn bị Bảng phụ. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Đường thẳng Gọi 2 hs lên vẽ: +Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A,B và nêu cách vẽ. +Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C,D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới : a/.Giới thiệu bài b/.Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm Gv cho hs làm bài vào SGK Gv gọi hs nêu kết quả Gv nhận xét Bài 2 : Tính Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv gọi hs nêu cách thực hiện phép tính ? Gv nhận xét. Bài 3: Tìm X x trong bài toán là gì trong phép trừ ? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Gv cho hs làm bài vào vở Gv nhận xét. 4.CỦNG CỐ Gv cho hs thi :Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng AB. 5.DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài đường thẳng – đoạn thẳng. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. Hs làm bài vào SGK HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3 14 – 9 = 5 12 – 4 = 8 13 – 8 = 5 15 – 9 = 6 16 – 7 = 9 15 – 8 = 7 17 – 9 = 8 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 Hs lắng nghe Hs làm bài vào bảng Hs nêu cách thực hiện phép tính 56 74 93 38 64 80 - 18 - 29 - 37 - 9 - 27 - 23 38 45 56 29 37 57 Hs lắng nghe Là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lấy hiệu cộng số trừ. 2 em lên bảng. Lớp làm vở. 32 - x = 18 20 – x = 2 x = 32 – 18 x = 20 – 2 x = 14 x = 18 x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 Hs lắng nghe 2 HS lên bảng vẽ. Hs lắng nghe Tự nhiên và xã hội TRƯỜNG HỌC I.MỤC TIÊU Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. II/ CHUẨN BỊ Tranh vẽ trang 32, 33. Phiếu BT. Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ :Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Gọi hs trả lời: +Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn uống +Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì ? Gv nhận xét. 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Trường học. b/.Hoạt động 1 : Quan sát trường học. Gv chia 4 nhóm, tổ chức cho HS đi tham quan trường. Gv tổ chức tiếp cho HS tham quan các lớp. Gv tổ chức tham quan các phòng khác. Gọi đại diện nhĩm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa tên trường Gọi HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. Gọi HS nói tên vị trí các phòng : GV tổng kết nhớ lại cảnh quan của trường. Kết luận : Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của Ban Giám hiệu, phòng hội đồng, phòng thư viện, phòng truyền thống . Và các phòng học. c/.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Gv yêu cầu HS quan sát hình 3 , 4 , 5 . Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào ? Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ? Em thích phòng nào ? Vì sao ? Gv kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân, vườn trường. Ngoài ra, các em có thể đến thư viện đọc và mượn sách, phòng y tế khám bệnh khi cần. d/.Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” GV phân vai :hướng dẫn viên du lịch, nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan Gv cho hs nhận vai Gv cho hs diễn trước lớp GV theo dõi giúp đỡ nhóm . Gv nhận xét 4.CỦNG CỐ- Em biết những gì về trường em ? 5.DẶN DÒ : Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường Hs lắng nghe +Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu. +Sắp xếp gọn gàng các thứ thường dùng trong gia đình. HS tập trung trước cổng tham quan trường. Đại diện 4 nhóm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường. HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. HS nói tên vị trí các phòng : Phòng Ban Giám hiệu, Phòng hội đồng, phòng đọc sách, thư viện, truyền thống, .. 2-3 em nhắc lại. Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. Một số HS trình bày. Hs lắng nghe Một số HS tự nguyện tham gia trò chơi. HS nhận vai. HS diễn trước lớp. Nhận xét. 1 em trả lời. Hs lắng nghe Thủ công GẤP , CẮT , DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐI XE NGƯỢC CHIỀU I. MỤC TIÊU Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS TIẾT 1 1.ỔN ĐỊNH 2.BÀI CŨ : Gấp cắt dán hình tròn tiết 2. Gọi 1,2 hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. Gv nhận xét 3.DẠY BÀI MỚI : a/.Giới thiệu bài: Biển báo cấm xe đi ngược chiều. b/.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. Gv cho HS quan sát quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. +Hình dáng, kích thước màu sắc của hai biển báo thế nào ? +Mặt biển báo hình gì ? +Khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông. GV hướng dẫn mẫu (SGV/ tr 222). +Bước 1: Gấp cắt biển báo biển báo cấm xe đi ngược chiều. +Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gv cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gv lưu ý: bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình đượ
File đính kèm:
- tuan 15 lop 2.doc