Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 13 - Tiết 61 : 14 Trừ đi một số : 14 - 8

Nhận xét, chấm điểm.

Hoạt động 4: Củng cố :

- YC HS nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 – 18

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 13 - Tiết 61 : 14 Trừ đi một số : 14 - 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người
Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Chia mỗi nhóm 4 em .
Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn .
bài.
Yc cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần
-3 em HTL và TLCH.
-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
-HS ngắt nhịp .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
-1 em đọc chú giải.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. 
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Bài tập đọc kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
GV nêu: Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta tìm hiểu biếp đoạn 3,4.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi 1 em đọc cả bài .
Hoạt động 5:Củng cố : 
-Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét 
- Dặn dò- đọc bài.
-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Oâm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cảm ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng 3 vai: người dần chuyên, Chi, cô giáo đọc bài.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ(Tập chép)
 TIẾT 25:Bông hoa Niềm Vui
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn lời nói của nhân vật. ( từ Em hãy hái  cô bé hiếu thảo.)
- Làm được BT2; BT3,b.
 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. 
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động1:KTbài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : lặng yên, con kiến, cô tiên, lời khuyên
-Nhận xét chấm điểm.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
-Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Đọc lại bài chính tả: 1 lần
đ/Chấm vở, nhận xét.
-Thu 5-7 bài chấm
-Chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- GV đọc lần lượt từng câu a,b,c.
-Nhận xét chấm điểm.
Bài 3 : b)Yêu cầu gì ?
- Chia bảng làm 2 phần
- Chia lớp thành 2 tổ
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Hoạt động 4:Củng cố : 
- HD HS củng cố lại bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò ..
-3 em lên bảng viết . Lớp viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.
-Theo dõi.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm.
-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Sửa bài.
-Soát lỗi . 
-Tìm những từ chứa tiếng có iê/ yê .
- bảng con: a) yếu b) kiến
c) khuyên
- Điền thanh hỏi, thanh ngã.
- HS lên bảng lên bảng viết câu tìm được.
VD: - Em cho em bé nửa cái bánh.
- Bạn ăn nữa đi.
- Em mở cửa sổ.
- Bát canh này nhiều mỡ.
TOÁN
Tiết 63 : 54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhơ ù trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3; Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); Bài 2 (c).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Mỗi em 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính : 
74 – 6 44 – 5 
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Nhận xét chấm điểm.
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Phép trừ 54 - 18
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. 
-4 bó bớt itếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que
-Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 54 - 18 = ?
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Viết 54 rồi viết 18 ở dưới sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-
54
18
36
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Hoạt động 3: luyện tập.
Bài 1(a) : -Nêu cách thực hiện phép tính 
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); 
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2(a,b): -Gọi 1 em đọc đề.
- Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c).
-Nhận xét.
Bài 3 :-Gọi 1 HS đọc đề.
- GV hỏi kết hợp tóm tắt lên bảng :
Xanh : 34 dm
Tím ngắn hơn xanh : 15 dm
Tím  : ...dm ? 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Vì sao em biết ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 4 : GV vẽ hình lên bảng.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 4: Củng cố : 
- YC HS nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 – 18
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
-54 - 18
-Nghe và phân tích.
-54 que tính, bớt 18 que.
-Thực hiện 54 - 18
-Thao tác trên que tính. Lấy 54 que tính, bớt 18 que, suy nghĩ và trả lời, còn 36 que tính.
-1 em trả lời.
-Còn 36 que tính.
-54 – 18 = 36
-Nhiều em nhắc lại.
- Trừ từ phải sang trái.
-2 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
-
74
-
24
-
84
-
64
-
44
26
17
39
15
28
48
 7
45
49
16
- HSKG thực hiện.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
 a,
-
74
 b,
-
64
47
28
27
36
-HSKG thực hiện.
-Đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Ngắn hơn là ít hơn.
 Bài giải.
Mảnh vải tím dài :
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số : 19 dm.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ.
- 2 HS nhắc lại
-Học cách đặt tính và tính 54 - 18
KỂ CHUYỆN
TIẾT 13: Bông hoa Niềm Vui
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự câu chuyện( BT1).
- Dựa theo tranh kể lại nội dung chính của câu chuyện đoạn 2,3 (BT2).; kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui ở sgk.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa.
-Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui”
Hoạt động 2 : Kể lại đoạn 1 theo 2 cách .
- Gọi 1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện)
-HD HS kể cách 1 ( kể theo trình tự câu chuyện)
 - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu.
-Nhận xét.
-Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?
- HD kể theo cách 2.
-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể nội dung chính (đoạn 2,3).
Trực quan : - HD HS quan sát tranh ở sgk.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của Chi ra sao ?
-Vì sao Chi không dám hái ?
-Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ?
-Cô giáo nói gì với Chi ?
-Cho từng cặp HS kể lại.
- Gọi 1 số HS kể trước lớp.
-Nhận xét .
Hoạt động 4 : Kể đoạn cuối truyện, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
-Gọi học sinh kể đoạn cuối.
-Yc chia nhóm kể theo nhóm
-Gọi đại diện nhóm lên kể.
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cảm ơn cô giáo ?
-Nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố : 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò- Kể lại câu chuyện 
-2 em kể lại câu chuyện .
HS 1 kể đoạn 1 và 2
HS2 kể phần còn lại
-Bông hoa Niềm Vui.
-Bạn Chi.
-Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng nội quy.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện)
-1 HS giỏi kể mẫu.
-1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) 
-Vì bố của Chi ốm nặng. 
-2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường./Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã /Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Suốt đêm em mong trời mau sáng. Vừa sớm tinh mơ, em đã có mặt trong vườn hoa của trường. 
-Quan sát.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ không dám hái.
-Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng.
-Cô giáo và Chi.
-Bông hoa cúc.
-Xin cô cho em . ốm nặng.
-Em hãy hái .
-Thực hiện từng cặp HS kể.
-Nhận xét bạn kể.
-Chia nhóm kể theo nhóm
-Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi).
-Đại diện nhóm lên kể.
-Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay.
VD:-Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. .
-1 em kể đoạn cuối , nói lời cảm ơn.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 
TẬP ĐỌC
TIẾT 39: Quà của bố
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
 Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu câu.
Hiểu :
- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK).
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa ở sgk bài “Quà của bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KTbài cũ :
-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
*Giới thiệu bài.
-Trực quan :Tranh :
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Truyền đạt : Đó là những món quàrất đặc biệt của bố dành cho các con. Để biết những món quà đó có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà của bố”
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu )
-Luyện đọc từ khó như:thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch
Đọc từng đoạn trước lớp .
-Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
-Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
 -Gọi 1 em đọc chú giải.
Đọc từng đoạn trong nhóm .
Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài.
YC cả lớp đọc cả bài.1 lần
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Bố đi đâu về các con có quà ?
-Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
-Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”?
-Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
-Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?
-Theo em vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước món quà đơn sơ?
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
Hoạt động 4:Củng cố :
-Bài văn nói lên điều gì ?
- Em hiểu vì sao tác giả nói “ Quà của bố làm cho anh em tôi giàu quá!” 
- GV: Cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất. Ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho con.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Quan sát và trả lời.
-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú dế.
-Quà của bố
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS luyện đọc cá nhân,
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất. 
-HS nêu. 
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con.
-Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ.
- Vì có đủ cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất.
-Tập đọc lại bài.
*********************************
TOÁN
Tiết 64 : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(cột 1, 3); Bài 3(a); Bài 4.
- HTTV về lời giải ở BT4.
* Dành cho HSKG: Bài 2 (cột 2); Bài 3 (b,c); Bài 5.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
-Gọi 2 em HTLcác công thức 14 trừ đi 1 số.
Bài 2 (cột 1, 3) : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
* Dành cho HSKG: Bài 2 (cột 2); 
-Nhận xét.
*Bài 3 (a):
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
-Gọi 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở
* Dành cho HSKG: Bài 3 (b,c).
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ? 
Tóm tắt.
Ô tô vàmáy bay : 84 chiếc
 Ôtô : 45 chiếc
 Máy bay : chiếc?
-Gọi 1 em lên bảng làm. 
-Nhận xét cho điểm.
* Dành cho HSKG: Bài 5.
Hoạt động 2:Củng cố : 
- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò
- 14-5=8 14-7=7
 14-6=8 14-8=6
 14-9=5 13-9=4
-2 em HTL.
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-2 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
 a,
-
84
-
74
47
49
37
25
b,
-
62
-
60
28
12
34
48
- HSKG thực hiện.
 -Lấy hiệu cộng với số trừ.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a)x-24=34 
 x=34+24 
 x=58 
- HSKG thực hiện.
-1 em đọc đề .
-Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô.
-Hỏi có bao nhiêu máy bay.
Bài giải.
Số máy bay có ( hoặc Cửa hàng có số máy bay là: )
84 – 45 = 39 (chiếc)
Đáp số : 39 chiếc.
- HSKG thực hiện.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 13:Từ ngữ về công việc gia đình.
 Cââu kiểu Ai làm gì ?
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? ( BT3).
* Dành cho

File đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc
Giáo án liên quan