Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 71: 100 trừ đi một số
Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện viết
- GV đọc bài viết
1,2 HS đọc lại bài viết
- GV giúp HS hiểu nội dung bài viết
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính và tính 100 100 4 38 - Nhận xét chữa bài 96 62 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài 1: Tìm x - GV hướng dẫn cách làm - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - 1 đọc yêu cầu - HS làm bảng con 28 - x = 16 x = 28 - 16 x = 12 20 - x = 9 x = 20 - 9 x = 11 - Muốn tìm sốbị trừ ta làm thế nào? x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 17 - x = 8 x = 17 - 8 x = 9 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? x + 20 = 36 x = 36 - 20 x = 16 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại - Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách. - 1 HS lên bảng Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm được số HS HS làm bài * Nhận xét chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu Tóm tắt - Làm bài vào vở Có : 38 học sinh Còn lại : 30 học sinh Chuyển đi : ... học sinh ? Chính tả Tiết 29 Tập chép: Hai anh em I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2; BT3(a) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề - HS viết bảng con. - Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. -Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ? -Anh mình còn phải nuôi vợ em..công bằng. - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ? - Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi c. Chép bài vào vở: - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn chính xác từng cụm từ. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - HS nêu , chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho HS. - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét d. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét g. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray, đay Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Chỉ thầy thuốc ? a. Bác sĩ. - Chỉ tên một loài chim ? - Sáo, sẻ. - Trái nghĩa với đẹp ? - Xấu - Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - NX tiết học Tự nhiên và xã hội Tiết 15 Trường học I. Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Cơ sở vật chất của trường và hoạt động diễn ra trong trường. - Tự hào và yêu quý trường học của mình. II. Đồ dùng - dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 32, 33 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Hoa quả, rau, thức ăn ôi thiu Để đề phòng nhà chúng ta cần làm gì ? - 2HS nêu 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Các em ở trường nào ? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ? *Hoạt động 1: Quan sát trường học. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức cho HS đi thăm quan các lớp học. - HS tập trung tại cổng trường - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Trường của chúng ta có tên là gì ? - Trường tiểu học Lê Văn Tám. - Các lớp học ? - Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp. - Trường có bao nhiêu lớp ? - Có 24 lớp - Khối 5 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 5 có 6 lớp. - Khối 4 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 4 có 5 lớp. - Khối 3 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 3 có 5 lớp. - Khối 2 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 2 có 4 lớp. - Khối 1 gồm mấy lớp ? - Khối lớp 1 có 4 lớp. *Các phòng học khác - Ban giám hiệu, Phòng Hội đồng. *Sân trường và vườn trường - HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét. Bước 2: (Trong lớp) Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường. Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm nói trước lớp. *Kết luận: Trường học có sân vườn, phòng học. *Hoạt động 2: Làm việc với sách. Bước 1: - Ngoài các phòng học - Bước 2: Cả lớp - Sắp xếp gọn gàng ...gia đình - Thức ăn không nên để... - Xem xét trong nhà...ở đâu. - Không nên... - Các loại...nhầm lẫn. *Hoạt động 3: Đóng vai Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm đưa tình huống. - Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc. - Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm. Bước 2: Các nhóm lên đong vai - Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ? 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 26 / 11 /2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 / 11 /2012 Toán Tiết 73 Đường thẳng I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng hàng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tìm x: - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ? 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới: 1. Giới thiệu về đường thẳng, điểm thẳng hàng. a. Giới thiệu về đường thẳng AB: - Chấm 2 điểm A và B dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến B ta được đoạn thẳng. Ta gọi tên đoạn thẳng đó là: Đoạn thẳng AB. - Kí hiệu tên đường thẳng chữ cái in hoa AB - HS nhắc lại - Có 2 điểm A và B, dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. *Nhận xét ban đầu về đoạn thẳng. - Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía, ta được đường thẳng AB viết là đường thẳng AB. - Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. b. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - Chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Ta nối A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Chấm điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ vừa giúp HS nhận xét. Ba điểm A, B, D không thẳng hàng. b. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn HS làm - 1 HS đọc yêu cầu - Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó. - Lẽ ra phải kéo dài mãi về 2 phía của đoạn thẳng MN nhưng trên tờ giấy chỉ có thể vẽ như vậy. - Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với M và N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vạch 1 đoạn thẳng từ M đến N. - Nêu đoạn thẳng MN - Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để đường thẳng. - Đặt thước:MN. - Có đường thẳng (ghi tên) - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập đọc Tiết 45 Bé hoa I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung bài: Học rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Hai anh em - 2 HS đọc - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét ghi điểm: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 3 đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giảng từ: Đen láy - Màu mắt đen và sáng long lanh c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng d. Thi đọc giữa các nhóm thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1:- Em biết những gì về gia đình Hoa - 1 HS đọc to,lớp đọc thầm (Gia đình hoa có 4 người. Bố mẹ Hoa và em Nụ Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em nụ môi đỏ hồng mắt mở to, tròn và đen láy. Câu 3- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? - Hoa kể chuyện em Nụ về chuyện Hoa hết bài hát Câu4:Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? HS nêu 4. Củng cố- dặn dò: - Khái quát nội dung bài. Chính tả Tiết 30 Nghe viết: Bé Hoa I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai / ay, s /x, ât / âc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp. - Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy. - Trong bài những chữ nào được viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Viết từ khó: -Cả lớp viết bảngcon: tròn, võng, trước * HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. * Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay. - Cả lớp làm bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không. - Bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng. - Chảy c) Trái nghĩa với đúng. - Sai Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào sách. a) s hay x - Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. Ôn Tiếng việt Tiết 43 Luyện đọc: Bán chó I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: Nuôi sao cho xuể - Hiểu tình hài ước của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho một số vật nuôi tăng lên. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 2,3 em đọc bài 3. Bài mới: a - Giới thiệu bài b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Luyện đọc đúng HS mở sách giáo khoa Đọc theo nhóm Các nhóm báo cáo - GV gọi HS đọc bài 1số HS đọc bài - GV theo dõi sửa cho HS -Tổ chức cho HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt b. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc mẫu HS theo dõi GV đọc - Gọi HS đọc bài HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về tập đọc bài nhiều lần Ôn tiếng việt Tiết 44 Luyện viết: bán chó I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp - Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Hoạt động dạy và học : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết 1,2 HS đọc lại bài viết - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết GV nêu câu hỏi cho HS trả lời HS trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó HS viết vào bảng con Nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở HS viết bài - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai. Đọc cho HS soát lại bài viết HS soát lỗi - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 4.Củng cố : - Nhắc lại cách viết chính tả - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về nhà tập viết cho đẹp Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 15 Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:- Nhận biết thế nào là lớp học sạch sẽ. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. -- Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng- dạy học: - Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: *Hoạt động 1: GVgiới thiệu 1 số bức tranh về trường lớp Bước 1: Làm việc theo cặp -Các bạn trong từng hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? - HS quan sát tranh - HS trả lời. - Việc làm đó có tác dụng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS trả lời một số câu hỏi. -Trênsân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn. - Sạch sẽ - Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ? - Có nhiều cây xanh và cây rất tốt. -Trường học của em đã sạch đẹp chưa? - HS trả lời - Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ? *Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: không viết, vẽ bẩn lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại diện và tiểu tiện. *Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học. - Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau. - Cho HS làm việc theo nhóm. - N1: Nhặt rác quét sân trường. - N3: Tưới cây. - N4: Nhổ cỏ, tưới hoa. -Trường lớp sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn - Đánh giá - Tuyên dương C.Củng cố - dặn dò: - Nhậnxét giờ học. Ngày soạn : 27 / 11 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29 / 11 / 2012 Toán Tiết 74 Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, số trừ. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ. A B - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D. E thẳng hàng với C, D. C D E - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm ghi kết quả vào sách. - 1 HS nêu yêu cầu 12 - 7 = 5 11 - 3 = 8 14 - 7 = 7 16 - 6 = 10 13 - 8 = 5 15 - 8 = 7 Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách 56 - 74 - 93 - 18 29 37 38 45 56 - Nêu cách thực hiện ? - Vài HS nêu Bài 3 Tìm x: - Yêu cầu HS làm bảng con - Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? - Nhận xét 32 - x =18 x = 32 -18 x = 14 20 - x = 2 x = 20 - 2 x = 18 x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tập viết Tiết 15 Chữ hoa n I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa n + Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Nghĩ trước nghĩ sau" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ hoa: M - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng - Miệng nói tay làm - Lớp viết: Miệng - Nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa N: *Hướng dẫn HS quan sát, chữ N: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ N có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. * Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ nói gì ? - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. * Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - N, g, h - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ r, s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li * Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệng vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 3. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 4.Chấm, chữa bài:-Chấm 5-7 bài, NX C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Luyện từ và câu Tiết 15 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ dặc điểm, tính chất của người,vật, sự vật. - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1. - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước các em học bài gì ? - Mở rộng vốn từ, từ ngữ về gia đình, câu kiểu Ai làm gì ? - Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ? - Chị chăm sóc em. - Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Nhường nhịn, chăm chút. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn). - HS quan sát kỹ từng tranh. - 1 HS làm mẫu giấy (Phần a) - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. a. Em bé rất xinh b. Con voi rất khoẻ. c. Những quyển vở này rất đẹp. d. Những cây cau này rất cao. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - HS làm theo nhóm - 1 HS đọc yêu cầu. - Đại diện 3 tổ lên bảng - Tính tình của một người - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng. - Màu sắc của một vật - Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi. - Hình dáng của người, vật - Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn. - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ? (Ai ?) - 1 HS đọc câu mẫu - Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? (Thế nào ?) - Bạc trắng *Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? Ai (cái gì, con gì ) Thế nào ? - Mái tóc của bà em (vẫn còn) đen nhánh. - Tính tình của mẹ em (rất) hiền hậu. - Bàn tay của chị em Mũm mĩm. - Nụ cười của chị em Tươi tắn. 3. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ôn Toán Tiết 44 Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được điểm thẳng hàng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết ghi tên các đường thẳng. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x: - Cả lớp làm bảng con - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ? 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: HDHS luyện tập Bài 1: Vẽ đường thẳng rồi viết tên đường thẳng - Hướng dẫn HS làm - 1 HS đọc yêu cầu - Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó. - Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với M và N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vạch 1 đường thẳng từ M đến N. - Nêu đường thẳng MN, CD Bài 2: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu - Dùng thước thắng để kiểm tra sau đó học sinh nêu miệng - Ba điểm I, M, N thẳng hàng. - Ba điểm: I, P, S thẳng hàng - Ba điểm M, P, H thẳng hàng - Ba điểm N, S , H thẳng hàng Bài 3:Viết tiếp ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ - Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét cho điểm Bài 3 Đặt tính rồi tính. 42 - 18 71 - 25 60 - 37 83 - 56 54 - 9 92 - 46 80 - 8 37 - 28 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - Chữa bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - VN chuẩn bị giờ sau Ôn tiếng việt Tiết 45 Ôn LTVC:Từ chỉ
File đính kèm:
- TUẦN 15 CN.doc