Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 6: Luyện tập (tiếp theo)

4. Củng cố:

- 1 HS xung phong đọc thuộc 29 chữ cái

- 2 hs đại diện thi viết nhanh, đúng thứ tự 10 chữ cái vừa học.

 5. Dặn dò:

- Về học thuộc bảng chữ cái theo đúng thứ tự.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 6: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một lúc em có thể vừa học, vừa chơi là ý kiến sai, vì không tập trung chú ý thì kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ là ý kiến đúng.
* Kết luận chung: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
 Hoạt động 2: Hành động cần làm.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận, ghi ra giấy những việc cần làm để học tập sinh hoạt đúng giờ.
+ Nhóm 1,2: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
+ Nhóm 3,4: Tự ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
+ Nhón 5,6: Tự ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ .
+ Nhóm 7,8: Tự ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ .
- Các nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét ý kiến và bổ sung.
 GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3 Thảo luận nhóm
+ GV chia HS thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ:
- Hai bạn trao đổi với nhau về thơì gian biểu của mình: Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? 
- Các nhóm làm việc. Một số HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
- GV hướng dẫn HS theo dõi việc thực hiện thời gian biểu ở nhà. Những việc nào làm đúng theo thời gian biểu thì vẽ mặt trời đỏ, không thực hiện thì vẽ mặt trời xanh.
 *Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc,học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
 	4. Củng cố:
- Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ.
	 5. Dặn dò: 
- Thực hiện tốt thời gian biểu của em.
TOÁN 
LUYỆN TẬP : ĐỀ –XI- MÉT
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Biết ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước chia từng vạch cm và chục cm
III.Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 2
- 3HS chữa bài – Gv cùng cả lớp nhận xét chữa bài 
 2dm = 20cm 4dm = 40cm 10cm = 1dm 
 6dm = 60cm 5dm = 50cm 30cm = 3dm
 3. Bài mới: Luyện tập 
	Bài 1:HS lên bảng chỉ trên thước 
- Đến đâu là 1 dm ?
- Đến đâu là 5 dm ?
- Đến đâu là 8 dm ?
Bài 2: Số ?
- HS nêu miệng kết quả . Gv cùng cả lớp nhận xét chữa bài 
 1dm = 10cm 7dm = 70cm 50cm = 5dm 
 3dm = 30cm 9dm = 90cm 80cm = 8dm
Bài 3: Tính 
- HS làm bài vào vở – Chấm chữa bài, nhận xét 
 a, 2 dm + 2 dm = 4 dm 4 dm + 3 dm = 7 dm 
 7 dm + 3 dm = 10 dm 8 dm + 10 dm = 18 dm 
 b, 6 dm - 2dm = 4 dm 16 dm – 4 dm = 12 dm 
 12dm + 2dm = 10 dm 46 dm - 13 dm = 33 dm 
 4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung kiến thức của bài. Gv nhận xét giờ học.
	5. Dặn dò: 
	- Về nhà ôn lại dạng toán trên. Xem trước bài gìơ sau.
TIẾNG VIỆT
RÈN CHỮ CHO HỌC SINH 
I – Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ thường
- Biết viết chữ thường đúng độ cao, độ rộng viết hoa 
- Biết viết ứng dung câu: Anh em thuận hoà. Theo cỡ nhỏ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 	 3. Bài ôn luyện:
- GV cho hs lại quy trình viết chữ 
- Hs luyện viết bảng lớp, bảng con chữ hoa 
- Gv nhận xét uốn nắn, sửa sai cho hs 
- Gv cho hs nêu lại câu ứng dụng và cách viết câu ứng dụng
- Hs luyện viết câu ứng dụng ở bảng lớp, vở nháp 
- Gv nhận xét uốn nắn, sửa sai cho hs
- Gv cho hs luyện viết vào vở 
 + 4 dòng chữ ( 2 dòng cỡ vừa , 2dòng cỡ nhỏ )
 + 2 dòng câu ứng dụng 
- Hs viết bài vào vở, gv xuống lớp quan sát uốn nắn hs viết bài 
- Chấm chữa bài hs 
 4. Củng cố :
- Hệ thống lại kiến thức của bài. - Gv nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết chữ hoa 
 SÁNG
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số bị trừ - số trừ - hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết bài tập 1. 
III - Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài luyện tập
- HS nêu miệng:- Đêximet viết tắt là gì ?(dm)
	1dm =  cm 10 cm = dm
* Nhận xét chung.
 3. Bài mới :
 a- Giới thiệu bài: Các số trong phép cộng và kết quả của phép cộng có tên gọi riêng của chúng thì các số trong phép trừ cũng có tên gọi riêng của chúng đó là: Số bị trừ – số trừ – hiệu.
- HS nhắc lại đầu bài – GV ghi bảng.
- GV viết lên bảng: 59 – 35 = 24
- 1 HS đọc “ năm muơi chín trừ ba muơi lăm bằng hai mươi tư” 
- GV chỉ vào từng số trong phép tính trừ và nêu: “ Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu ( GV ghi mũi tên như SGK ) 
- GV chỉ vào từng số trong phép tính trừ, HS lần lượt nêu tên gọi của số đó.
- GV viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên
-
59
35
24
 Số bị trừ 
 Số trừ 
 Hiệu
* GV lưu ý HS: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 ; 24 là hiệu , 59 – 35 cũng là hiệu có giá trị bằng 24.
+ GV viết một phép trừ khác: 79 – 46 = 33. rồi chỉ vào từng số, HS nêu tên gọi thích hợp của số đó. 
b. Thực hành.
	Bài 1: 	(HS trung bình, yếu)
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? (Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.)
- Cả lớp làm sgk – 1 HS giải vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét bảng phụ - Chốt kết quả đúng.
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
6
30
25
50
0
34
Hiệu
13
60
62
9
72
0
	Bài 2: 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS nêu cách đặt tính - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét 
- HS gọi tên thành phần và kết quả.
- Củng cố về đặt tính và cách trừ: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, trừ từ phải sang trái. 
	 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết đoạn dây còn lại dài mấy đề xi mét ta làm thế nào? 
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lơp và GV nhận xét - Chốt bài giải đúng:
 	Bài giải
	 Đoạn dây còn lại dài là:
	 	 8 – 3 = 5 ( dm )
	 Đáp số: 5 dm
 - Chấm bài HS - Nhận xét .
 4. Củng cố:
+ HS chơi trò chơi “Tính nhanh”. tính nhanh hiệu cuả 36 và 15, 53 và 30. 
+ HS Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính ?
* GV Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau	 
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ: viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III - Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”.(Mỗi em kể một đoạn truyện ).
- GV nhận xét, cho điểm từng hs.
	* Nhận xét chung.
	3. Bài mới
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
b- Hướng dẫn kể chuyện
	* Kể từng đoạn theo tranh:.
- GV yêu cầu: Kể lại từng đoạn câu chuyện Phần thưởng theo tranh và các gợi ý.
	* Kể chuyện trong nhóm: 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGk, đọc thầm gợi ý mỗi đoạn
- Hs trong nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt quay lại từ đoạn 1.
	* Kể chuyện trước lớp: 
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung diễn đạt, cách thể hiện ( kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp. )
* GV gợi ý: 
+ Đoạn 1: - Na là cô bé như thế nào?
 - Trong tranh này Na đang làm gì?
 	 - Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?
	 - Na còn băn khoăn điều gì?
+ Đoạn 2: - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?
	 - Trong tranh 2 các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?
	 - Cô giáo khen các bạn như thế nào?
+ Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?
	 - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
	 - Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui như thế nào?
 * Kể toàn bộ câu chuyện:
- Một em kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau mỗi hs kể: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
 	4. Củng cố:- Gv nhận xét tiết học .
	5. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
CHIỀU
CHÍNH TẢ (Tập chép)
 Tiết 3: PHẦN THƯỞNG
I - Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “ Phần thưởng”
- Viết đúng và nhớ một số tiếng có âm s/ x hoặc vần ăn/ ăng.
- Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ .
- Thuộc toàn bộ 29 chữ cái trong bảng
II - Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép, bài tập 2, 3.
III - Các hoạt động dạy- học:
 1.Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con: ( nàng tiên, làng xóm, làm lại, nhẫn nại, lo lắng, ăn no, sàn nhà, thầy lang. )
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng các chữ cái đã học trong các tiết chính tả trước.
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Gv ghi bảng
 b- Hướng dẫn hs viết bài
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ, đọc bài tập chép, 1 HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai ? (  nói về bạn Na )
- Bạn Na là người như thế nào ? (.Na là một cô bé tốt bụng )
- Đoạn chép có mấy câu? (  2 câu. )
- Cuối mỗi câu có dấu gì? ( dấu chấm )
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? ( Cuối: đầu đoạn, Na là tên riêng, Đây: đầu câu )
 * HS viết bảng con: nghị, người, lớp, luôn luôn, cả lớp, đặc biệt.
 * HS chép bài vào vở.
- GV đọc bài viết – lưu ý HS một số điều trước khi viết.
- HS nhìn bảng chép bài – GV theo dõi, uốn nắn.
 * Chấm chữa bài.
 c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
	Bài tâp 2: 1 HS đọc yêu cầu - GV chọn Hs làm bài tập 2a 
- 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
 a - xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá .
	 Bài tập 3: GV treo bài tập – 1HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm: nhìn tên ( cột 3 ), ghi chữ cái ( cột 2 )
- 1 HS làm trên bảng - Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét bảng, chốt ý đúng:( p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.)
- 2 HS đọc lại bảng chữ cái trên.
 Bài tập 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết
- GV xóa những chữ cái đã viết ở cột 2, HS nối tiếp viết lại .
- Cả lớp nhìn cột 3, đọc tên 10 chữ cái.
- GV xóa tên ở cột 3, hs nhìn cột 2 đọc lại tên
- GV xóa bảng, HS thuộc lòng tên 10 chữ cái. 
 4. Củng cố:
- 1 HS xung phong đọc thuộc 29 chữ cái 
- 2 hs đại diện thi viết nhanh, đúng thứ tự 10 chữ cái vừa học.
	5. Dặn dò:
- Về học thuộc bảng chữ cái theo đúng thứ tự.
TIẾNG VIỆT
 RÈN KỂ CHUYỆN BÀI : PHẦN THƯỞNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng
- HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Hs nối tiếp nhau kể chuyện phần thưởng 
 3. Bài luyện tập:
* Kể từng đoạn của câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Sau mỗi lần một hs kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung diễn đạt, cách thể hiện( kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp. )* GV gợi ý: 
+ Đoạn 1: - Na là cô bé như thế nào?
 - Trong tranh này Na đang làm gì?
 	 - Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?
	 - Na còn băn khoăn điều gì?
+ Đoạn 2: - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?
	 - Trong tranh 2 các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?
	 - Cô giáo khen các bạn như thế nào?
+ Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?
	 - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
	 - Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui như thế nào?
- Hs kể trong nhóm, nối tiếp nhau kể từng đoạn 
- Hs kể trước lớp: Cử đại diện thi kể trước lớp 
- Cả lớp lắng nghe nhận xét. Gv nhận xét 
* Kể toàn bộ câu chuyện 
- Các nhóm nối tiếp nhau kể lại toàn chuyện 
- Cử đại diện Hs của nhóm thi kể lại toàn chuyện trước lớp 
- Gv , Hs nhân xét bình chọn nhóm kể hay 
 4. Củng cố : 
- Gv nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò :
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
TOÁN
Luyện tập: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU 
I- Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố:
 - Tên gọi thành phần và kết quả phép trừ
 - Củng cố về phép trừ ( không nhớ) các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2Hs lên chữa bài . Hs , Gv nhận xét đánh giá 
-
88
36
52
-
49
15
34
-
64
44
20
-
96
12
84
-
57
53
04
 3. Bài luyện :
 	 Bài 1: Tính 
Hs làm bảng lớp , bảng con . Gv cùng Hs nhận xét chữa bài .
-
76
25
51
-
59
48
11
-
74
44
30
-
93
22
71
-
48
35
13
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 
 a, 75 và 32 b, 86 và 53 c, 69 và 19
-
75
32
43
-
59
48
11
-
74
44
30
Bài 3 : Bài toán 
Hs làm bài vào vở . Gv chấm chữa bài Hs 
 Tóm tắt Bài giải 
Vải hoa : 9 dm Mảnh vải xanh dài là :
Vải xanh ngắn hơn : 2 dm 9 – 2 = 7 (dm )
Vải xanh : ... dm ? Đáp số : 7 dm 
 4. Củng cố: - HS củng cố kiến thức vừa ôn. Gv nhận xét giờ học.
	 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại dạng toán trên.
 CHIỀU
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tíêt 9: LUYỆN TẬP CHUNG.
I- Mục tiêu: 
- Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
- Phép cộng, phép trừ ( tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính.)
- Giải toán có lời văn.
- Quan hệ giữa dm và cm
II – Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm vào bảng con – 1 HS làm trên bảng lớp.
	Đặt tính rồi tính: 75 – 43, 32 + 20, 47 – 26
	* Nhận xét - Chữa bài
 3. Bài mới:
 Bài 1: Hs nối tiếp nhau nêu mệng bài làm 
Nhận xét, chữa bài 
 12 = 10 + 2 35 = 30 + 5
 29 = 20 + 9 87 = 80 + 7
Bài 2: 1 Hs đọc yêu cầu:
- Cả lớp làm vào vở. - 1 Hs làm vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét bảng phụ – HS đối chiếu sửa bài. 
+
40
25
65
-
79
21
58
-
56
42
14
+
24
13
37
-
96
16
80
Bài 3: 1 Hs đọc đề – GV hướng dẫn hs phân tích đề 
- Cả lớp giải vào vở - 1 Hs giải vào bảng phụ
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt bài giải đúng:
	 Tóm tắt Bài giải 
	Hà và lan : 45 bông hoa Hà cắt được số bông hoa là:
	Lan	 : 25 bông hoa 45 – 25 = 20 ( bông hoa)
	Hà	 :  bông hoa? Đáp số : 20 bông hoa
 4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.	 
	5. Dặn dò: Về xem lại bài.
 - HS Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra tiết sau.
TẬP VIẾT.
Tiết 2:CHỮ HOA Ă, Â
I - Mục đích, yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng viết chữ Ă, Â
- Biết viết chữ cái viết hoa Ă, Â ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ ) 
- Biết viết ứng dung câu: Ăn chậm nhai kĩ.. Theo cỡ nhỏ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.(3 lần).
II - Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III - Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm một số vở.
- Cả lớp viết bảng con, bảng lớp: Anh
	* Nhận xét.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét các 
chữ cái 
Gv treo mẫu chữ, gợi ý Hs nhận xét:
+ Chữ Ă có điểm gì giống và khác chữ A ? ( viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ )
- Gv viết các chữ Ă, Â lên bảng, vừa viết, vừa nhắc lại cách viết.
 2. Hướng dẫn Hs viết trên bảng con:
- Hs viết 2 lần chữ Ă, Â trên bảng con.
- Gv nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Gv cho Hs đọc cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.
- Giúp Hs hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên ăn chậm nhai kỹ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
 2 - Hướng dẫn Hs quan sát,nhận xét:
- Độ cao các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ
- Cách đặt dấu thanh
- Gv viết mẫu chữ: Ăn( lưu ý hs điểm cuối của chữ, nối liền với điểm bắt đầu của chữ n)
 3 - Hướng dẫn Hs viết chữ Ăn vào bảng con.
3.4 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- 1 dòng có 2 chữ Ă, Â cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ.
- 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Gv quan sát, giúp đỡ hs yếu kém.
3.5 Chấm, chữa bài
- Gv chấm 7- 10 bài - GV nhận xét từng bài.
 4. Củng cố: 
- HS thi viết nhanh, viết đẹp: Ăn nói.
- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: Dặn hoàn thành phần luyện viết.
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
SÁNG
TOÁN
Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG.
I - Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập
III – Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm vào bảng con – 1 HS làm trên bảng lớp.
	Đặt tính rồi tính: 87 – 63 , 23 + 32 , 48 – 26
	* Nhận xét - Chữa bài
 3. Bài mới:
 	Bài 1: 1hs đọc đầu bài và VD mẫu – Gv HDhs phân tích VD mẫu: 25 = 20 + 5
- Hs nối tiếp nhau nêu mệng bài làm 
	62 = 60 + 2	87 = 80 + 7
	99 = 90 + 9	39 = 30 + 9
- Nhận xét, chữa bài 
	Bài 2: 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức”. Củng cố cho HS tên gọi thành phần của phép tính cộng.
* Nhận xét – Tuyên dương.
	Bài 3: 1 Hs đọc yêu cầu:
- Cả lớp làm vào vở.- 1 Hs làm vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét bảng phụ – HS đối chiếu sửa bài. 
+
48
30
78
-
65
11
54
-
94
42
52
+
32
32
64
-
56
16
40
	Bài 4: 1 Hs đọc đề – GV hướng dẫn hs phân tích đề 
- Cả lớp giải vào vở - 1 Hs giải vào bảng phụ
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt bài giải đúng:
 Tóm tắt
	Mẹ và chị hái : 85 quả cam.
	Mẹ hái	 : 44 quả cam.
	Chị hái 	 :  quả cam ?
Bài giải
Số quả cam chị hái được:
85 – 44 = 41 ( quả )
Đáp số: 41 quả cam
	Bài 5 : 1 Hs làm vào bảng phụ - Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét trên bảng phụ –Sửa bài .
	1 dm = 10 cm 	10 cm = 1 dm
 4. Củng cố:
- HS hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.	 
	5. Dặn dò: Về xem lại bài.
 - HS Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra tiết sau.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
Tiết 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I - Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài: Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc viết g/ gh ( qua trò chơi thi tìm chữ )
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g/gh. 
III - Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 Hs viết bảng lớp. - Cả lớpviết bảng con:
( xoa đầu, ngoài sân, xâu cá, chim sâu, gắn bó, gắng sức, yên lặng)
- 1 Hs đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học
- Cả lớp và Gv nhận xét – Ghi điểm.
	* Nhận xét chung.
 3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
b- Hướng dẫn nghe viết:
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả – 1 HS đọc lại.
- GV: Bài chính tả này trích từ bài tập nào? (..làm việc thật là vui)
- Bài chính tả cho biết Bé lam những việc gì?( Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ )
- Bé thấy làm việc như thế nào? ( làm việc bận rộn nhưng rất vui )
* Hướng dẫn Hs nhận xét:
- Bài chính tả có mấy câu? ( 3 câu)
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? ( câu 2 )
- Hs viết bảng con: quét nhà, nhặt rau, bận rộn,luôn luôn.
 * HS viết vào vở:
- Gv đọc cả bài viết – Lưu ý HS một số điều cần thiếttrong khi viết.
- Gv đọc từng câu ngắn hoặc từng cụm từ Hs viết, mỗi câu đọc 3 lần
* Chấm, chữa bài: 
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: (HS khá, giỏi)Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- 1HS đọc yêu cầu- Gv tổ chức thành trò chơi cho hs chơi
- Cả lớp và Gv nhận xét
+ Gv treo bảng phụ đã viết quy tắc viết chính tả với g, gh (đã học ở lớp 1)
 - gh đi với i, ê, e
 - g đi với các âm còn lại (a, ă, â, o, ô, ơ, u ,ư )
Bài tập 3: Sắp xếp tập 5 Hs theo thứ tự bảng chữ cái.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở – 2 Hs lên bảng viết
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. ( An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan)
	 4. Củng cố:
- 2 Hs nhắc lại quy tắc chính tả với g, gh
- Nhận xét tiết học
	5. Dặn dò: Học thuộc lòng bảng chữ cái.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP - DẤU CHẤM HỎI 
I - Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc