Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 51: Luyện tập (tiếp theo)
- Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
*VD: Lọ hoa, khăn
Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ. -Hsy : Thực hiện ghép 2 từ - Nhận xét bài của HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. Những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ? - Chỉ viết g trước chữ cái a, â, ă, ô, ư, ư. -Hsy : đọc các chư cái - Ghi bảng g, a, ă, â, ô, ơ, u, ư Bài 4: a - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở a. Nước sôi, ăm xôi, cây xoan, siêng năng. -Hsy :đọc lại các từ - Nhận xét – chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học quy tắc chính tả g/hg Tiết 5: Âm nhạc Tiết 5: Học hát: bài Cộc cách tùng cheng I. Mục tiêu: - Biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh. Thanh, la, mõ, trống. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. II. Chuẩn bị: - Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát - Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật - 3 HS lên hát - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài 3.2.Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng" a. GV hát mẫu 2 lần b. Đọc lời ca - GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ. - HS nghe - Hướng dẫn HS đọc từng câu - HS đọc từng câu c. Dạy hát từng câu - GV hát mẫu câu ( 2 lần ) - HS nghe - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. 3.3.Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu. - GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu. - Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách. - GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên. - HS thực hiện - Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động. 4. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát lại toàn bài - Về nhà tập hát thuộc lời ca. ------------------------------------------------------------- Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt ôn tập Bà cháu I/ Mục tiêu: I. Mục tiêu: - Đọc bài tập đoc : Bà cháu . - Nghe viết chính tả bài: Bà cháu -Hsy : đọc đánh vần đoạn 1 của bài tập đọc -Nhìn chép 3 câu của bài tập đọc - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - HSY đọc được đoạn 1 trong các bài -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2) II/ đồ dùng: SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc - Đọc bài sgk đã học buổi sáng . HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 Nghe gv yêu cầu. Đọc bài theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét 4.2. HSY: 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc: Nhận xét việc đọc của nhau. HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 - Đọc đoạn 1 tương đối chính xác . Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét . -Gv nhận xét khen ngợi. 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. Nghe gv yêu cầu. Đọc bài tập theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. Nhận xét việc đọc của nhau. Nghe gv yêu cầu. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Tự nhiên xã hội Tiết 11 : Gia đình I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. -Kns : các em biết trân trọng và quý trọng các thành viên trong gia đình II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: 1.ổn định tô chức : 2.kiểm tra bài cũ : - Hát 3 Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Khởi động: - Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến" 4.Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ *Mục tiêu : Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người *Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ? - Mẹ đi đón em bé. - Bố của Mai đang làm gì ? - Dang sửa quạt. 4.1Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình *Mục tiêu : Chia sẻ với các bạn trong lớp vè người thân và việc làm của tựng người trong gia đình *Cách tiến hành : Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi. - Các nhóm thực hiện. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau. - Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ? - Được đi chơi ở công viên ở siêu thị Kết luận : Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ***************************************************************** Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Thủ công Tiết 11: ôn tập chương I - kỹ thuật gấp hình I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I. - HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3. II. chuẩn bị: GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3. III. các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài ôn: - Kể tên các bài đã học - Gấp tên lửa - Gấp máy bay phản lực - Gấp máy bay đuôi rời - Gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp thuyền phẳng đáy có mui - Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên. 2.2. Thực hành: - Cho HS gấp lại các bài đã học - HS thực hành. - GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng. 2.3. Trình bày sản phẩm: - Các tổ trưng bày sản phẩm. 3. Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 2 Tập đọc Tiết 96 : Cây xoài của ông em I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, hảy. - Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. *Kns : qua bài học các em như thế nào là lòng biết ơn đối với người lớn tuổi đăcj biệt là những người đã mất -Hsy : nắm được nội dung và đọc đánh vần đoạn 1 II. đồ dùng dạy học: Bảng chép nội dung đoạn cần hướng dẫn đọc Tranh minh hoạ bài đọc IIi. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tô chức : 2.kiểm tra bài cũ : - Hát - Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - GV nhận xét - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe - Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi - Đây là quả gì ? - Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em. 3.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. -Hsy : đọc các từ khó - GV uốn nắn tư thế đọc của HS. - Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương. *. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông Đoạn 2: Tiếpquả loại to Đoạn 3: Còn lại - Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu - GV hướng dẫn từng câu trên bảng phụ. - 1, 2 HS đọc trên bảng phụ. - Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ? - Lẫm chẫm - 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm được giải nghĩa cuối bài. - Giảng từ: Đu đưa,Đậm đà: - Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng -Hsy : đoc : Đu đưa , Đậm đà - Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì? * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. * Cả lớp đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - HS đọc thầm đoạn 1 - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. -Hsy : nhắc lại Câu 2: - HS đọc thầm đoạn 2 Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. -Hsy : nhắc lại Câu 3: - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. -Hsy : nhắc lại Câu 4: - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. - Bài văn nói lên điều gì ? - Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất. -Hsy: nhắc lại nội dung bài tập đọc 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc - GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét bài đọc của cả lớp - Cả lớp lắng nghe - HS luyện đọc CL,N,CN - HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. -Hsy : đọc đánh vần đoạn 1 5.Củng cố - dặn dò: - Qua bài văn em học tập được điều gì ? - Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------- Ti ết3 Mĩ thuật Tiết 11 : Vẽ trang trí Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm vẽ màu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản. 2. Kỹ năng: - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. 3. Thái độ: - Thấy được vẻ đẹp của đường diềm. II. Chuẩn bị: GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt. - Hình minh hoạ hướng dẫn trang trí. - Phấn màu HS: - Vở vẽ, thước, bút chì, màu III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài 2.2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Giới thiệu cho HS xem 1 số đường diềm trang trí ở đồ vật: áo, váy thổ cẩm, bát, đĩa - HS quan sát - T`rang trí đường diềm làm gì ? - Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp. - Các hoạ tiết giống được vẽ như thế nào ? - Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu. - Tìm thêm 1 số đồ vật trang trí bằng đường diềm. *VD: Lọ hoa, khăn 2.3Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu. - Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng - Vẽ màu đều và cùng màu. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK. - HS quan sát. Hình 1: Hình vẽ "hoa thị" hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm. Hình 2: Nhìn hình mẫu vẽ tiếp - Hướng dẫn vẽ màu: + Chọn màu cho đường diềm + Vẽ màu đều + Nên vẽ màu nền 2.4Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS vẽ đường diềm hình 1 - HS thực hiện vẽ - GV theo dõi quan sát HS vẽ 4Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Nhận xét về hoạ tiết - Cách vẽ màu 5. Củng cố – Dặn dò - Hoàn thành bài vẽ - Tìm các hình trang trí đường diềm - Quan sát các loại cờ. ------------------------------------------------------ Tiết 4 Toán Tiết 53 : 32 - 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. -Hsy : mỗi bài tập thực hiện 2 pt II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính. III. các hoạt động dạy học: 1.ổn định tô chức : 2.kiểm tra bài cũ : - Hát - Đọc công thức 12 trừ đi một số - 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. 3 Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: - GVnêu yêu cầu tiết học - Cả lớp lắng nghe 3.2GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 32-8 Bước 1: Nêu vấn đề. Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe tính đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? - Thực hiện phép trừ. - Viết 32 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả -Hsy : Thực hiện bằng que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Còn lại 24 que tính. - Làm thế nào tìm được 24 que tính ? - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ? - Còn 24 que tính. - 32 8 24 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu -Hsy : nhắc lại 4. Thực hành luyện tập Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét - chữa bài. -1 HS lên bảng -Hsy : thực hiện 2 pt - 52 - 82 - 22 - 62 9 4 3 7 41 78 19 55 Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm nháp - 1 HS đọc yêu cầu - HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm nháp -Hsy : thực hiện 1 pt - 72 - 42 - 62 7 6 8 65 36 54 - Nêu cách đặt tính và tính- - Nhận xét - chữa bài. - Vài HS nêu Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở. - Chia nhóm cho HS thực hiện - HS thảo luận nhóm yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tóm tắt: Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại: nhãn vở Bài giải: - Nhận xét - chữa bài. Số nhãn vở Hoà còn là: 22 -9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở -Hsy: thực hiện :22 – 9 = Bài 4: Tìm x - x là gì trong các phép tính ? - x là số hạng chưa biết trong các phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng thực hiện a) x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35 - Nhận xét, chữa bài b) 5 + x = 62 x = 62 -5 x = 57 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 5: rèn Toán ôn phép cộng đã học I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31-5; 51-5 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : a + x = b ; x + a = b -Hsy: Thực hiện các phép trừ đơn giản không nhớ II/ đồ dùng: SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) GV HS 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm 9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 = Bài 2: Tính Bài1:Tính - 81 - 61 - 91 46 34 49 4.2 .HSY: Bài 1: Tính 12- 3 = 12 - 5 = 12- 4 = 12 - 6 = -Gv giao nhiệm vụ. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài . 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. HS lấy sách bài tập toán 1. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo nhóm. Thi nhóm Nhận xét bài của nhau HS lấy vở bài tập toán 1. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo cá nhân. Thi làm bài tập nhóm,cá nhân. - Nhận xét bài của nhau. - Hs lắng nghe. Nghe gv yêu cầu. Làm bài tập theo cá nhân. Hs lắng nghe , thực hiện. --------------------------------------------------- Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt ôn tập bài đã học I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp; trả lời được câu hỏi 1,2,3. - HSY đọc đợc đoạn 1 trong bài -HSY: Đọc được ôn tập (đoạn 1 và 2) II/ đồ dùng: SBT –SGK III/các hoạt động dạy – học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 4. Luyện tập thực hành 4.1. HSĐT: 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc - Đọc bài sgk đã học buổi sáng . HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 Nghe gv yêu cầu. Đọc bài theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. -Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét 4.2. HSY: 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc: Nhận xét việc đọc của nhau. HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1 - Đọc đoạn 1 tương đối chính xác . Gv giúp đỡ kịp thời. -Gv giám sát và nhận xét . -Gv nhận xét khen ngợi. 5.củng cố dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. Nghe gv yêu cầu. Đọc bài tập theo nhóm 4. Thi giữa các nhóm. Nhận xét việc đọc của nhau. Nghe gv yêu cầu. --------------------------------------------------- Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 11: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 11) I. Mục tiêu: -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp. -Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học * HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu. II/ đồ dùng: -Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách. II/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt) gv hs 3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp. -Gv HD trước 1, 2 lần. -Hướng dẫn lại Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá phần học. Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt 3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học. -Gv hướng dẫn trước một lần. -Hướng dẫn chơi lại Tổ chức chơi 1 -2 lần. Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá phần học. 4.Củng cố ,dặn dò -Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt. -Đánh giá tiết học. -HS lắng nghe. - HS học lại Cả lớp hát theo nhóm -thi giữa các nhóm. -thi cá nhân -Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê) -HS hưởng ứng. ***************************************************************** Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 20113 Tiết 1 Luyện từ và câu Tiết 98 : Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. -Hsy:nêu được các từ chỉ đồ dùng trong gia đình II. Đồ dùng dạy học:. - Tranh minh hoạ bài tập 1 III. hoạt động dạy học:. 1.ổn định tô chức : 2.kiểm tra bài cũ : - Hát - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ? - 2 HS nêu - ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì - Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội. - ông nội, bà nội, bác, chú, cô -Hsy : nêu được tên của bên nội va ngoại 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: - Cả lớp quan sát 4. Hướng dãn làm bài: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - GV treo tranh phóng to - HS quan sát. - Chia lớp thành các nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày ? - Đại diện các nhóm trình bày - Trong tranh có đồ vật nào ? - 1 bát hoa to đựng thức ăn. -1 thìa để xúc thức ăn. - 1 chảo có tay cầm để dán - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - GV nhận xét bài làm của HS. - 1 ghế tựa để ngồi. -Hsy : thực hiện cùng các nhóm Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ. - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ - Những việc bạn nhỏ muốn làm gúp ông ? - Đun nước, rút dạ. - Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ? - Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói. -Hsy : nêu các từ chỉ đồ dùng trong tranh - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét ghì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? (Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu) 5. Củng cố - dặn dò: - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Toán Tiết 54 : 52 - 28 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ). -Hsy : mỗi bài tập thực hiện 2 pt II. đồ dùng dạy học: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Bảng phụ phiếu bài tập IIi. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tô chức : 2.kiểm tra bài cũ : - Hát - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài x + 8 = 16 x = 16 - 8 x = 8 -Hsy : x + 3 = 9 x= 9 - 3 x = 6 x + 9 = 21 x = 20 - 9 x = 11 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - HS thao tác trên que tính. - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính - 52 28 24 - Nêu cách đặt tính ? - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng vớ
File đính kèm:
- Tuan 11 ok huong.doc