Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 35: 36 + 15

Bài 1: Hs học thuộc công thức cộng qua 10, phạm vi 20 tính nhẩm, điền ngay kết quả vào phép tính.

- Gv nêu thêm các công thức để hs trả lời miệng

 6 + 7 = ? 9 + = ?

 Bài 2: 1 HS đọc YC bài toán. Gv treo 2 bảng phụ cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 35: 36 + 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 1,2: Tình huống 1: Hoà đang quét sân, bạn đến rủ đi chơi, Hoà sẽ 
- Nhóm 3, 4: Tình huống 2: Anh của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc vườn 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
- Thảo luận lớp: 
- Em có đồng ý với cách ứng sử của bạn không ? Nếu là em, em sẽ làm gì ? 
 Gv kết luận: SGK
 Hoạt động 4: Trò chơi : Nếu  thì 
- Phát biểu cho 2 nhóm : Nội dung phiếu : 
 a. Nếu mẹ em đi làm về, tay xách túi nặng 
 b. Nếu em bé muốn uống nước 
 c. Nếu nhà cửa em vừa bừa bộn sau khi liên hoan  
 d. Nếu anh ( chị ) quên làm việc nhà đã được giao  
 đ. Nếu mẹ em đang chuẩn bị nấu ăn 
 e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô 
 g. Nếu bạn được phân công làm 1 việc quá sức mình 
 h. Nếu bạn muốn tham gia làm 1 việc nhà 
- Nhóm Chăm đọc tình huống. Nhóm Ngoan trả lời , sau đó đổi lại 
- Gv tổng kết trò chơi.
- Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
 4. Củng cố: 
- Dặn HS thực hành tốt những điều đã học.
*Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành việc chăm làm việc nhà. Xem trước bài giờ sau. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện phép cộng dạng: 6+ 5, từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với 1 số.
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
II- Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ 
 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs nêu lại cách cộng dạng 6 + 5. Cho ví dụ 
 3. Bài ôn luyện: 
a-Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học, ghi đầu bài
b-Luyện tập: HS làm bài tập.
	Bài 1: Tính nhẩm
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở. - 4HS nối tiếp đọc kết quả.(đọc theo cột)
6 + 4 = 10 6 + 9 = 15 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
 4 + 6 = 10 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13
	 Bài 2: Tính.
- Cả lớp làm vào vở//1 HS làm bảng phụ. Chữa bài.
+
 6
 7
 13
+
 8
 6
 14
+
 6
 6
 12
+
 6
 5
 11
	 Bài 3: 
 Tóm tắt Bài giải 
Mai có	: 6 bông hoa Mai có tất cả số bông hoa là:
Thêm 	: 7 bông hoa 6 + 7 = 13 (bông hoa )
Tất cả :... bông hoa ? Đáp số : 13 bông hoa 
- Hs làm vào vở . Chấm chữa bài hs.( Khuyến khích hs giỏi nêu các cách trả lời )
+ Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống ( Giành cho hs khá ,giỏi)
+
 6
 10
+
 9
 15
+
 7
 13
+
 8
 14
 4. Củng cố:
- 3 HS thi đọc thuộc bảng cộng 6
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn hs: Tiếp tục học thuộc bảng cộng 6.
SÁNG
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II- Đồ dùng: Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bảng con // bảng lớp. 
 46 74 56 47 35 
 + 8 + 19 + 27 + 16 + 9 
	3. Dạy bài mới: 
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
b- Hướng dẫn hs làm bài luyện tập 
 Bài 1: Hs học thuộc công thức cộng qua 10 , phạm vi 20 tính nhẩm , điền ngay kết quả vào phép tính . 
- Gv nêu thêm các công thức để hs trả lời miệng 
 6 + 5 = ? 9 + 2 = ? 
 Bài 2: 1 HS đọc YC bài toán. Gv treo 2 bảng phụ cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Hỏi Muốn tìm tổng khi biết số hạng em làm phép tính gì? 
 Bài 4: - 1 hs đọc yêu cầu bài toán 
- Hs nêu bài toán . Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Cả lớp làm vở // 1 HS làm bảng phụ, chữa bài
Bài giải:
Số cây đội hai trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
 Bài 5: Hs làm miệng 
- 1 em nêu yêu cầu bài toán. Gv gợi ý: Nên đánh số vào hình rồi đếm 
- Có 3 hình tam giác : 
 Hình 1 , hình 2 . hình 1 + 2 + 3: 
- Có 3 hình tứ giác: Hình 2, Hình 2 + 3, Hình 1 + 2 
	4- Củng cố:
Trò chơi: Hỏi đáp 
Ví dụ: HS1 hỏi 7 + 8 = ? HS2 trả lời: 7 + 8 = 15 sau đó đổi vai.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Dặn về nhà xem lại bài tập, sửa lại những bài tập sai 
KỂ CHUYỆN
Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền.
- Hs khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II- Chuẩn bị: 
- 4 tranh sgk phóng to. 
III- Các hoạt động dạy học: 
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ.
- 2 nhóm hs, mỗi nhóm 4 em, dựng lại câu chuyện “ Người thầy cũ”
 * Nhận xét bài cũ– ghi điểm.
	3- Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu Gv nêu MĐYC tiết học, ghi đầu bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn kể chuyện: 
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn: Gv treo 4 bức tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp dựa vào tranh 1, lần lượt gợi ý hs nói về nội dung mỗi tranh vẽ gì ? 
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? (trốn học ra phố xem xiếc)
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? ( Chui qua lỗ tường thủng ) 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại. Cô giáo đã làm gì ? (cô giáo nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.”;cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp)
- Việc làm của cô giáo thể hiện thaí độ như thế nào ? (cô rất dịu dàng thương yêu học trò)
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? (cô xoa đầu Nam an ủi)
- Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ , lần này thì vì sao Nam khóc ? 
 (  đau , xấu hổ ) 
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? ( Là cô giáo ) 
- Hướng dẫn hs kể lại từng đoạn theo nhóm ứng với từng đoạn 2 ,3 ,4  
- Dựng lại câu chuyện theo vai: (HS giỏi)
- Gv nêu yêu cầu của bài. 
- Hs tập kể theo các bước:
+ Bước 1: Gv làm người dẫn chuyện, 4 hs đóng vai: Minh, Nam,bác bảo vệ, cô giáo 
- Gv góp ý kiến hs nói lời tự nhiên – diễn cảm 
+ Bước 2: hs dựng vai theo nhóm 5 em 
+ Bước 3: 2 ,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn. 
 4- Củng cố:
- Gv nhận xét tiết học , khen những nhóm, những cá nhân kể chuyện hay nhất. 
 5. Dặn dò: - Dặn về tập kể lại câu chuyện. 
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
CHIỀU
Tiết 16: NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục tiêu yêu cầu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả và trình bày bài lời nhân vật trong bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: ao / au, r / d / gi. 
II- Chuẩn bị: 
- Bảng lớp chép bài viết
- Bảng phụ viết BT 2, BT 3 ( a ) 
III- Các hoạt động dạy học:
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em.
- Gv đọc. 2hs viết bảng lớp //cả lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quí báu, lũy tre. 
 	3- Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
b. Hướng dẫn hs tập chép: 
* Hướng dẫn chuẩn bị bài: 
 + Gv đọc bài chép – 2 HS đọc bài chép 
- Vì sao Nam khóc ? ( vì đau và xấu hổ ) 
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào ? 
 + Hướng dẫn nhận xét: 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu ? dấu gì ở cuối câu ? 
 + Hs luyện viết bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học
* Gv đọc mẫu lần 2: Hướng dẫn cách viết 
- Hs chép bài vào vở 
* Chấm chữa bài, nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 Bài tập 2: 1 đọc yêu cầu bài tập: Điền ao hay au 
- Gv hướng dẫn HS làm bài , hs làm bài tập trong vở. Chữa bài, 2HS làm trên bảng phụ, chữa bài:
a- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b- Trèo cao ngã đau.
 Bài tập 3: Gv chọn cho HS làm phần a, hướng dẫn hs làm bài vào vở 
 Chữa bài: con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
 4- Củng cố: 
- Gv chấm 5 vở hs, nhận xét. Nhận xét tiết học.
	 5- Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về soát bài, chữa bài chính tả và bài tập.
TIẾNG VIỆT
Rèn kể chuyện: NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền.
- Hs khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II- Chuẩn bị: 
- 4 tranh sgk phóng to. 
III- Các hoạt động dạy học: 
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3- Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu Gv nêu MĐYC tiết học, ghi tựa. 
b. Hướng dẫn kể chuyện: 
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn: Gv treo 4 bức tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp dựa vào tranh 1, lần lượt gợi ý hs nói về nội dung mỗi tranh vẽ gì ? 
- Hướng dẫn hs kể lại từng đoạn theo nhóm ứng với từng đoạn 2 ,3 ,4  
- Dựng lại câu chuyện theo vai: 
- Gv nêu yêu cầu của bài. 
- Hs tập kể theo các bước:
+Bước 1: Gv làm người dẫn chuyện, 4 hs đóng vai: Minh, Nam,bác bảo vệ, cô giáo 
- Gv góp ý kiến hs nói lời tự nhiên – diễn cảm 
+Bước 2: hs dựng vai theo nhóm 5 em 
+Bước 3: 2 ,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn. 
 4- Củng cố:
- Gv nhận xét tiết học , khen những nhóm, những cá nhân kể chuyện hay nhất . 
 5. Dặn dò: - Dặn về tập kể lại câu chuyện. 
 TOÁN:
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II- Đồ dùng: Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ : 
	3. Dạy bài mới: 
- Lần luợt 4 em đọc thuộc lòng bảng các công thức 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số.
*Nhận xét - ghi điểm
3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa.
3.2-Hướng dẫn hs làm bài luyện tập 
 Bài 1: Hs học thuộc công thức cộng qua 10, phạm vi 20 tính nhẩm, điền ngay kết quả vào phép tính. 
- Gv nêu thêm các công thức để hs trả lời miệng 
 6 + 7 = ? 9 + = ? 
 Bài 2: 1 HS đọc YC bài toán. Gv treo 2 bảng phụ cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
Số hạng
26
37
18
26
55
Số hạng
6
36
26
8
16
Tổng
32
73
44
34
61
- Hỏi Muốn tìm tổng khi biết các số hạng em làm phép tính gì? 
 Bài 4: - 1 hs đọc yêu cầu bài toán 
- Hs nêu bài toán. Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Cả lớp làm vở // 1 HS làm bảng phụ, chữa bài
Bài giải:
Số cây cam tổ hai trồng được là:
36 + 5 = 41 (cây)
Đáp số: 41 cây cam
	4- Củng cố:
Trò chơi: Hỏi đáp 
Ví dụ: HS1 hỏi 7 + 8 = ? HS2 trả lời: 7 + 8 = 15 sau đó đổi vai.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Dặn về nhà xem lại bài tập, sửa lại những bài tập sai. 
CHIỀU
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Luyện tập: BẢNG CỘNG
I- Mục tiêu: Giúp hs 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn. 
II- Các hoạt động dạy học:
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ:
	3- Bài ôn tập:
a-Giới thiệu bài: GV nêu YC tiết học đầu bài.
b-Hướng dẫn luyện tập:
 	Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2 = 11	 9 + 3 = 12	9 + 4 = 13	9 + 5 = 14
2 + 9 = 11 	 3 + 9 = 12	4 + 9 = 13	5 + 9 = 14
8 + 3 = 11	 8 + 4 = 12	8 + 5 = 13	8 + 6 = 14
3 + 8 = 11	 4 + 8 = 12	5 + 8 = 13	6 + 8 = 14
7 + 6 = 13	 7 + 7 = 14	5 + 6 = 11	6 + 6 = 12
- Học sinh nối tiếp đọc miệng kết quả.
- Dựa vào đâu em nhẩm được các phép tính trên? (Dựa vào các bảng cộng đã học)
- Hỏi học sinh về cách nhẩm.
	 Bài 2: hs làm vào vở 
 34 46 69	 77 23
 + 8 + 27 +15 + 8 + 49
 42 73 84 85 72
 Bài 3: 1 hs đọc bài toán 
- Cho tự nêu tóm tắt: hs giải vào vở 
Tóm tắt
 Bao ngô : 18 kg
 Bao gạo nặng hơn bao ngô : 3 kg
	 Bao gạo : kg?
- Chữa bài:
Bài giải :
Bao gạo cân nặng số kg là:
18 + 3 = 21 ( kg )
 Đáp số: 21 kg
- Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về tìm tổng của hai số)
4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức bài học. Gv nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Dặn về học thuộc bảng cộng. Xem lại bài đã làm, sửa bài.
TIẾNG VIỆT:
Rèn đọc bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ý nghĩa của bài: thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy cô giáo đã động viên, an ủi bạn hs đang đau buồn vì bà mất. Làm bạn càng cố gắng học không phụ lòng tin của thầy. 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ 
- Bảng ghi nội dung cần luyện đọc 
III- Các hoạt động dạy - học: 
 	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ : Người mẹ hiền 
- Gọi 2 hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc toàn bài.
 * Nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 	3. Dạy bài mới 
3.1 Gv giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc 
a- Đọc từng câu 
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.GV theo dõi HS đọc sửa sai.
b- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đoạn 1: Từ đầu .. vuốt ve 
 - Đoạn 2: tiếp . bài tập 
 - Đoạn 3: Còn lại 
 + Đoạn 1: Hướng dẫn câu dài “Thế là /chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, /chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm /vuốt ve//”
- Giải nghĩa: mới mất: mới chết ( ý thương tiếc kính trọng ) 
 đám tang: lễ đưa tiễn người chết 
- 1 hs đọc chú giải: Âu yếm
 + Đoạn 2: 1 HS đọc. 1 HS đọc chú giải: thì thào
 + Đoạn 3:
- 1 hs đọc đoạn 3. 1 hs đọc chú giải : trìu mến 
 c- Đọc từng đoạn trong nhóm : 
 d- Thi giữa các nhóm – hs đọc khá – hs đọc yếu
3.3 Tìm hiểu bài
- Gv nêu câu hỏi. Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn khi bà mới mất?(lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ)
- Vì sao An buồn như vậy?(vì An yêu bà, nhớ tiếc bà)
- Gv nêu câu hỏi, HS đọc thầm đoạn 3
- Khi An chưa làm bài tậpthái độ của thầy giáo như thế nào?(thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xao đầu An bàn tay dịu dàng đầy tình yêu thương)
- Vì sao thầy không trách em khi em chưa làm bài tập?
- Vì sao An nói tiếp với thầy ssáng mai em sẽ làm bài tập?
- Tìm những từ ngữ nối về tình cảm của thầy giáo đối với An?(thầy nhẹ nhàng xoa đầu An..nhất định em sẽ làm)
4- Luyện đọc lại:
 - 2 nhóm tự phân vai dựng lại câu chuyện. Cả lớp và Gv nhận xét.
 	4. Củng cố:
- Nhớ thương ông bà em phải thế nào?*Nhận xét tiết học 
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về đọc lại bài. Xem trước bài giờ sau. 
SÁNG
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
TOÁN
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: 
- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ). 
- Kĩ năng tính ( nhẩm và viết ) và giải bài toán. 
- So sánh các số có 2 chữ số. 
II- Các hoạt động dạy học: 
 1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2- Kiểm tra bài cũ: Bảng cộng 
- 1 hs lần lượt đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6 – nhận xét 
 + Bảng con : 56 + 27 , 35 + 18 , 45 + 9 , 7 + 68 
- Nhận xét bài cũ – ghi điểm .
 3- Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học, ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn hs làm bài tập 
 Bài 1: a. Trò chơi “Tiếp sức”: Nhận xét các số hạng và kết quả từng phép tính 
	 b. HS thi đua đọc kết quả nhẩm 
 8 + 3 = 11 5 + 8 = 13 .
 Nhận xét: Muốn tính nhẩm nhanh ta dựa vào bảng cộng.
 Bài 3:
 36
 +36
 72
 35
 +47
 82
69
+ 8
77
 9
+57
 66
 27
 +18
 45
 	 Bài 4: 1 hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ghi tóm tắt
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào? (tìm tổng) 1 HS làm bảng phụ // cả lớp làm vở, chữa bài. 
- Chấm bài, nhận xét. 
 4- Củng cố: 
- Trò chơi tiếp sức : 2 đội thi đua, mỗi hs lần lượt viết 1 phép tính trong bảng, ghi kết quả. Đội nào trong 2 phút ghi được nhiều thì thắng.
* Gv nhận xét tiết học. 
	5- Dặn dò:
- Dặn về xem lại bài, sửa bài. Xem trước bài giờ sau.
CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết)
Tiết 16: BÀN TAY DỊU DÀNG
I- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả “ Bàn tay dịu dàng”, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
- Luyện viết đúng các tiếng có: ao / au, r / d / gi. 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, 3b 
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS mang vở kiểm tra 
- HS viết bảng con // bảng lớp: con dao , tiếng rao hàng , dè dặt , giặt giũ , quần áo - Nhận xét – ghi điểm.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Gv nêu Mục tiêu – Yêu cầu tiết học . 
b. Hướng dẫn nghe viết 
* Hs chuẩn bị 
- Gv đọc chính tả : 2 hs đọc bài 
- Hỏi : + An buồn bã nói với thầy điều gì ? 
 + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ thầy như thế nào 
 + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? 
 + Xuống dòng , chữ đầu câu phải như thế nào ? 
- Hs viết bảng con : vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến, kiểm tra 
* Gv đọc mẫu. GV đọc Hs viết bài vào vở 
* Chấm chữa bài 
c. Hướng dẫn bài tập chính tả 
 Bài 2 : 1 hs đọc yêu cầu của bài . Tìm 3 từ có ao , 3 từ có vần au 
- Hs làm vào vở 
 Chia bảng làm 2 , 2 nhóm hs lên chơi trò chơi tiếp sức 
 Bài 3: Gv nêu YC bài tập, chọn cho HS làm bài tập 3b
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
 Chữa bài: Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt 
 Nước từ trên cao đổ xuống chảy cuồn cuộn 
d. Chấm, chữa bài.
 	4. Củng cố: 
- Gv nhận xét chung về bài chính tả, nội dung bài tập. * Nhận xét tiết học 
	5. Dặn dò: Dặn hs về chữa bài. Xem trước bài giờ sau. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
DẤU PHẨY
I- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật , và sự vật trong câu.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp vụ trong câu.
II-Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3
III- Các hoạt động dạy học: 
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS mang vở kiểm tra
- 2 hs lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào ô trống, mỗi em 1 câu a,b. Cả lớp làm bảng con câu b, c.
 a. Thầy Thái giảng môn Toán. b. Tổ trực nhật quét lớp .
 c. Cô Hiền dạy bài rất hay. d. Bạn Hạnh đọc truyện. 
 * Nhận xét – ghi điểm.
 	3- Dạy bài mới : 
a. Gv nêu MĐ-YC của bài học.
b. Hướng dẫn làm bài tập 
 a. Bài tập 1 ( miệng ) 
- 1 hs đọc yêu cầu bài: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho. 
- Gv mở bảng phụ BT1. Câu hỏi Tên các con vật, sự vật trong các câu đó ? ( trâu bò, Mặt trời ) 
- Tìm những từ chỉ hoạt động của các loài vật ( ăn uống ) , trạng thái của sự vật ( toả )
- Lớp đọc thầm, viết các từ chỉ hoạt động, trạng thái vào bảng con:( ăn, uống, toả ) // gạch chân các từ đo. 
 b. Bài tập 2 ( miệng ) 
- Gv nêu yêu cầu 
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ ghi vào bảng con những từ cần điền: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn. 
 c. Bài tập 3: ( viết ): Gv gắn bảng phụ 
- Hs đọc yêu cầu của bài . Đọc liền 3 câu văn thiếu dấu phẩy Gv: Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?(làm gì) Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “Làm gì ?” ở trong câu , ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? 
- Hs làm bài.- Chữa bài 
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 	4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học.
 	5- Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Xem trước bài giờ sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
Tiết 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện.
- Nêu được tác dụng của các việc cẩn làm.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ sgk trang 18, 19 
III- Các hoạt động dạy học: 
 	1- Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2- Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi: 
- Mỗi ngày em ăn uống mấy bữa ? Là những bữa nào ?
- Kể tên 1 số thức ăn thức uống , em thường dùng hàng ngày 
- Chúng ta nên ăn uống như thế nào để cơ thể được khoẻ mạnh ? 
 3- Dạy bài mới: 
 * Lớp hát bài: Thật đáng chê 
*Hoạt động 1 : Hs làm việc với sgk – thảo luận . Phải làm gì để ăn sạch ? 
 +Bước 1: Động não 
- Để ăn uống sạch sẽ , chúng ta cần làm những việc gì ?
- Hs nêu ý kiến, ghi bảng những ý kiến đúng
- Gv chốt toàn bộ các ý vừa ghi 
 +Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Hs quan sát hình vẽ trang 18. Tập đặt câu hỏi 
 Gợi ý: + H 1: Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ?
 + H 2: Rửa quả như thế nào là đúng ? 
 + H 3: Bạn gái trong tranh đang làm gì ?. Việc đó có ích lợi gì ? Kể 1 số quả trước khi ăn phải gọt vỏ ? 
 + H 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch , mâm đậy lồng bàn 
 + H 5: Bát, đĩa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì ? 
 +Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Đại diện nhóm báo cáo song song nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận tổng quát trong sgk. Để ăn sạch phải làm gì ? 
- 1 số hs nêu ý kiến ( như bước 1 ) 
 * Gv kết luận: Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ.
- Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi,gián chuột bò đậu vào.
- Bát đũa phải rửa sạch sẽ
 *Hoạt động 2:
 +Bước 1:
a. Hs thả

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc
Giáo án liên quan