Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập (tiếp theo)

Hs tiếp tục làm quen với cân đồng hồ

- Thực hành cân với cân đồng hồ

- Rèn kĩ năng giải bài toán kèm số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam

II- Đồ dùng dạy học:

- 1 chiếc cân đồng hồ. 1 túi gạo, đường, 1 chồng sách vở.

 III-Các hoạt động dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 31: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng phạt nhưng bố vẫn thấy đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại)
 	 4. Củng cố : 
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét tuyên dương các nhóm và cá nhân đọc tốt 
 5. Dặn dò :
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. 
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
SÁNG
TOÁN
Tiết 32: KI LÔ GAM
I- Mục tiêu: - Giúp HS
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki – lô – gam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên gọi và kí hiệu ( kg ) 
- Biết sử dụng cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg. 
II- Đồ dùng dạy học:
- Một chiếc đĩa cân. Các quả cân: 1kg, 2kg, 5 kg 
- 1 số vật dùng để cân: túi gạo, cặp sách 
III- Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sách - vở học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV ghi tóm tắt HS giải bảng con.
Lớp 2A : 14 HS giỏi
Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A: 2 HS giỏi. 
Lớp 2B : ... HS giỏi?
 - Nhận xét - Chữa bài.
 3. Dạy bài mới:
a -Giới thiệu bài mới: Các em đã được học cách đo độ dài cm, dm. Hôm nay chúng ta tiếp tục học đơn vị đo khác đó là đơn vị đo trọng lượng kg. 
b- Dạy bài mới: 
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: 
- Yêu cầu HS: Tay phải cầm quyển Toán, tay trái cầm 1 quyển vở HS dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên, trả lời câu hỏi: vật nào nặng hơn ? vật nào nhẹ hơn?
- Làm tương tự với 3 cặp sách khác nhau và nhận xét: vật nặng, vật nhẹ ? 
 * Gv kết luận: Muốn biết 1 vật nặng nhẹ như thế nào, ta phải cân vật đo. 
* Giới thiệu cái cân và quả cân: 
- GV nêu: Để xem vật nặng nhẹ thế nào ta dùng cân để cân vật đó lên.
- Hs quan sát cân đĩa, nhận xét về hình dạng quả cân 
- Giới thiệu đơn vị đo là Kilô gam, viết tắt là: kg 
- Gv giới thiệu tiếp các quả cân.
- Hs quan sát các quả cân: 1kg, 2 kg, 5 kg, đọc các số đo ghi trên quả cân 
* Giới thiệu cách cân – thực hành cân. 
- Đặt 1 bao gạo ( kg ) lên 1 đĩa cân, bên kia là quả cân 1 kg 
Gv: Nhận xét cho cô xem vị trí của kim thăng bằng như thế nào ? vị trí 2 đĩa 
* Kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg 
- Xúc bớt 1 ít gạo ra, hs nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân 
* Kết luận: túi gạo đã nhẹ hơn 1kg 
- Đổ thêm gạo vào bao. Hướng dẫn HS nhận xét 
 * Kết luận : bao gạo nặng hơn 1 kg 
c – thực hành: 
 	Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg vào sgk, bảng lớp - Một số Hs đọc to: ( 5 kg, 3 kilôgam )
 	Bài 2: 1 HS nêu YC bài toán.
- GV hướng dẫn cộng trừ theo mẫu.
- Hs làm bài tập vào vở, chữa bài:
 1kg + 2kg = 3kg 10 kg – 5 kg = 5 kg
 6 kg + 20 kg = 26 kg 24kg – 13 kg = 11 kg
 47 kg + 12 kg = 59 kg 35kg – 25 kg = 10 kg
 Bài 3 : 2 hs đọc đề bài 
Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào ?
- Hs làm bài vào vở, bảng lớp. Nhận xét chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải 
Bao gạo to : 25 kg Cả hai bao cân nặng số kg là :
Bao gạo bé : 10 kg 25 + 10 = 35( kg )
Cả hai bao : ... Kg ? Đáp số : 35 Kg 
 4. Củng cố: 
- Để biết vật này nặng hoặc nhẹ hơn vật kia bao nhiêu ta phải dùng đơn vị gì?(kg)
- Kilôgam viết tắt như thế nào ? (kg)
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về cân xem mình được bao nhiêu kg. Xem trước bài giờ sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ
 I- Mục đích yêu cầu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Biết phân vai kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa. 
- Mũ chú bộ đội, kính, Ca - la-vát. 
III- Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện: Mẩu giấy vụn 
- 4 hs kể nối tiếp, mỗi hs kể 1 đoạn 
- 4 hs kể theo vai. Gv nhận xét cho điểm từng hs 
 3. Dạy bài mới 
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học, ghi đầu bài
3.2:Dạy bài mới: Gv treo tranh minh hoạ, hs quan sát tranh 
a. Nêu tên của các nhân vật trong câu chuyện.
Gv: Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? (Dũng, thầy giáo, chú Khánh)
b-Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể toàn chuyện theo các bước sau:
 + Kể trong nhóm
 +Thi kể chuyện trước lớp 
- HS lúng túng, Gv có thể nêu câu hỏi gợi ý. . 
 + Ai là nhân vật chính ? 
 + Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? 
 + Chú là ai ? đến lớp làm gì ?
 + Khi gặp thầy giáo , chú đã thể hiện sự kính trọng với thầy như thế nào ? 
 + Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào ? 
 + Thái độ của thầy ? 
 + Thầy đã nói gì với bố Dũng ? 
 + Nghe thầy nói vậy , chú đã trả lời ra sao ? 
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố đã ra về ? 
- Em Dũng đã nghĩ gì ? 
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi)
- 3 hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện theo đoạn 
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện, Gv cho điểm 
 	c. Dựng lại phần chính câu chuyện theo vai (HS khá giỏi)
- Các nhóm thảo luận, chọn vai, chọn vai, chọn hs thi đóng vai ( 3 em ) 
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện (HS có thể nhìn SGK để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật)
+ Lần 2: 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét đội đóng hay , bạn đóng hay 
 4. Củng cố:
- Câu chuyện nhắc chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
 	 5. Dặn dò: 
- Dặn hs về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
CHIỀU
CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ
I- Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Luyện tập phân biệt: ui / uy, tr / ch, iên / iêng 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng có ghi sẵn đoạn văn cần chép và bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III- Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sách, vở học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng: 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay 
 - Cả lớp viết vào bảng con, Nhận xét từng hs. 
 - Nhận xét – ghi điểm.
 3. Dạy bài mới 
a. Gv giới thiệu bài: Truyện người thầy cũ cho chúng ta biết hs luôn biết ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. Bài chính tả hôm nay các em tập chép lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài và làm một số bài tập phân biệt ui/uy,tr/ch,iên/iêng
b. Hướng dẫn tập chép: 
- Hướng dẫn chuẩn bị: Gv đọc mẫu bài chép, 2 HS đọc lại.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? (Bố cũng có lần mắc lỗi,thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại)
- Bài chính tả có mấy câu ?(3) Có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu ( , ) và dấu ( : ) 
- Hướng dẫn viết từ khó: Đọc cho hs viết từ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt. 
- GV đọc lần 2. Hs chép bài: GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- Soát lỗi: HS tự nhìn bảng soát lỗi. 
- Gv chấm, chữa bài 
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu 
- 2 hs lên bảng thi làm bài đúng nhanh 
- Cả lớp làm vào vở chính tả: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 
 Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu. Chọn cho HS làm bài tập 2a.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở, chữa bài: giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn 
 4. Củng cố:
- Trò chơi tiếp sức: thi tìm nhanh các từ có ch hoặc tr.
- Nhận xét tiết học, khen những hs viết đẹp.
 5. Dặn dò: 
- Nhắc những em viết chưa đẹp về nhà viết lại bài 
TIẾNG VIỆT
Rèn kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ
 I- Mục đích yêu cầu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Biết phân vai kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa 
- Mũ chú bộ đội, kính, Ca – la - vát. 
III- Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học, ghi đầu bài
b. Dạy bài mới: Gv treo tranh minh hoạ, hs quan sát tranh 
* Nêu tên của các nhân vật trong câu chuyện.
Gv: Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? (Dũng, thầy giáo, chú Khánh)
*-Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể toàn chuyện theo các bước sau:
 + Kể trong nhóm
 +Thi kể chuyện trước lớp 
- HS lúng túng, Gv có thể nêu câu hỏi gợi ý. . 
 + Ai là nhân vật chính ? + Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? 
 + Chú là ai ? đến lớp làm gì ?
 + Khi gặp thầy giáo , chú đã thể hiện sự kính trọng với thầy như thế nào ? 
 + Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào ? 
 + Thái độ của thầy ? + Thầy đã nói gì với bố Dũng ? 
 + Nghe thầy nói vậy , chú đã trả lời ra sao ? 
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố đã ra về ?- Em Dũng đã nghĩ gì ? 
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi)
- 3 hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện theo đoạn 
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện, Gv cho điểm 
c. Dựng lại phần chính câu chuyện theo vai (HS khá giỏi)
- Các nhóm thảo luận, chọn vai, chọn vai, chọn hs thi đóng vai ( 3 em ) 
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện (HS có thể nhìn SGK để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật)
+ Lần 2: 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện.- Nhận xét đội đóng hay, bạn đóng hay.
 4. Củng cố:- Câu chuyện nhắc chúng ta điều gì ?- Nhận xét tiết học.
 	 5. Dặn dò: - Dặn hs về kể lại chuyện cho gia đình nghe
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ KI - LÔ - GAM
I- Mục tiêu: 
- Hs tiếp tục làm quen với cân đồng hồ 
- Thực hành cân với cân đồng hồ 
- Rèn kĩ năng giải bài toán kèm số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam 
II- Đồ dùng dạy học:
- 1 chiếc cân đồng hồ. 1 túi gạo, đường, 1 chồng sách vở.
 III-Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 1hs nêu lại nội dung bài học buổi sáng 
 3. Bài ôn luyện: 
3.1 Gv giới thiệu bài: Gv nêu MĐYC của tiết hoc, ghi đầu bài 
3.2. Luyện tập 
 Bài 1: Thực hành cân một số đồ vật. -Cả lớp đọc chỉ số kg trên mặt đồng hồ 
 Bài 2: Tính 
- Gv hướng dẫn hs nhẩm lần lượt thực hiện bằng 2 bước
- Hs thảo luận nhóm 4. 2 nhóm đại dịên lên thi trước lớp 
- Lớp,gv nhận xét tuyên dương
 6 kg + 4 kg – 5 kg = 10 kg – 5 kg 10 kg – 4 kg + 9 kg = 6kg + 9 kg 
 = 5kg = 15kg 
 18 kg – 10 kg + 7 kg = 8 kg + 5 kg 16 kg + 4kg – 5kg = 20 kg – 5kg 
 =13 kg = 15kg
 Bài 3: 1 hs đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì? Bài tóan hỏi gì?
- Cả lớp làm vở, bảng lớp - Chữa bài 
Bài giải:
Bao ngô cân nặng số kg là:
46 – 16 = 30 (kg )
 Đáp số: 30 kg
* Khuyến khích hs giỏi nêu các cách trả lời khác. 
 4. Củng cố: 
- Yêu cầu hs nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ.
- Cách thực hiện phép tính cộng trừ với đơn vị đo khối lượng 
 * Nhận xét tiết học 
 5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm “ ít hơn”và biết giải toán về ít hơn (dạng đơn giản) 
- Rèn kĩ năng toán về ít hơn (toán đơn có 1 phép tính)
II- Các họat động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 1 hs nêu lại dạng toán vừa học
 3. Bài ôn luyện:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: 1 HS đọc bài toán.
- Gv hỏi:Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Gv ghi tóm tắt:
Mai : 27 quả cam 
Lan ít hơn Mai : 7 quả cam 
Lan :... quả cam ?
Vậy bài toán này thuộc dạng toán nào ta vừa học?(ít hơn)
- HS làm vở // 1 HS làm bảng phụ ,chữa bài:
Bài giải
Lan có số quả cam là:
 27 – 7 = 20 (quả cam)
 Đáp số: 20 quả cam 
 	Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào vở // 1HS làm bảng phụ , chữa bài:
Bài giải:
Nam cao số cm là:
 97 – 5 = 92 ( cm)
 Đáp số: 92 cm
 4. Củng cố: 	
- Khi gặp dạng toán về ít hơn em làm phép tính gì? 
- Nhận x ét tiết học
 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Xem trước bài giờ sau.
TIẾNG VIỆT
Rèn đọc bài: THỜI KHOÁ BIỂU
I- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết ngắt hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu: Giúp HS theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
II-Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết thời khoá biểu của lớp
III- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV mở mục lục sách - Gọi 3 HS đọc 
- Sưu tầm 1 mục lục sách thiếu nhi: gọi 3 hs và trả lời về các thông tin có trong mục lục
 3. Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: Các em đã biết đọc mục lục của một cuốn sách. Mục lục sách gíup các em nắm nội dung chính và tra tìm bài mình cần đọc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết đọc thời khóa biểu. Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với hs.
3.2 -Luyện đọc: 
- Gv đọc mẫu: đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ rõ ràng sau mỗi cụm từ: hướng dẫn đọc theo 2 cách như SGK 
- Hướng dẫn HS luyện đọc: Luyên đọc theo trình tự: thứ – buổi – tiết. 
- 1 Hs đọc thành tiếng TKB thứ hai theo mẫu SGK, nhiều Hs đọc thành tiếng TKB của các ngày còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.- Các nhóm thi đọc.
- Luyên đọc theo trình tự: buổi - thứ - tiết 
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài tập.
- 1 Hs đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu SGK1 Hs đọc thành tiếng TKB của các ngày còn lại.
- Đọc từng đoạn: 
- Hs đọc nối tiếp theo yêu cầu BT 1: Thứ - Buổi - Tiết 
- Hs đọc nối tiếp theo yêu cầu BT 2: Buổi –Thứ –Tiết 
3.3. Tìm hiểu bài: - Hs đọc thầm lại bài tập đọc 
- Yêu cầu hs đọc những tiết học chính ngày thứ hai 
- Yêu cầu hs đọc những tiết học tự chọn ngày thứ hai 
- Hs ghi trong vở nháp, số tiết học chính , số tiết học trong tuần ( tự chọn ) ? 
- Nhiều Hs đọc cả lớp và GV nhận xét nhận xét 
- Em cần thời khoá biểu để làm gì ? (để biết lịch học ,chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng dạy học cho đúng)
 4. Củng cố: 
 - Hs đọc thời khoá biểu của lớp - Nêu tác dụng của thời khoá biểu.
 *Nhận xét tiết học. 
 	 5. Dặn dò: Dặn hs học tập và chuẩn bị theo thời khoá biểu.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
SÁNG
TOÁN
Tiết 34: 6 CỘNG VỚI 1 SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp để điền vào ô trống.
II- Đồ dùng:
- Que tính, bảng gài, bảng phụ viết bài 1, 2, 3. 
 III- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con//bảng lớp:
 7 kg + 18 kg = 29 kg + 6 kg = 
* Nhận xét – ghi điểm.
 3. Dạy bài mới:
a -Giới thiệu bài: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 
* Gv nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm tính gì ? ( p.cộng 6 + 5 ) HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 6 + 5 = 11 hay 5 + 6 = 11
+
6
5
11
 Đặt tính: 
* HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quảcác công thức bảng cộng 6 GV ghi lên bảng. 
- Xoá dần bảng các công thức cho hs học thuộc lòng 
b- Thực hành: 
 Bài 1: Hs nhẩm đọc nối tiếp kết quả Gv ghi lên bảng 
	6 + 6 = 12	6 + 7 = 13	6 + 8 = 14	6 + 9 = 15
	6 + 0 = 6	7 + 6 = 13	8 + 6 = 14	9 + 6 = 15
 Bài 2: 2 hs lên bảng // HS khác làm vào vở 
- Hỏi hs về cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 4 , 7 + 6
+
6
4
10
+
6
5
11
+
6
8
14
+
7
6
13
+
9
6
15
	 Bài 3: Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết bảng: 6 + ׿ = 11 . Hỏi : số nào có thể điền vào ô trống, vì sao? 
- Yêu cầu hs làm tiếp BT trong vở song song 1 em làm bài trên bảng 
- Hs nhận xét bài của bạn đúng hay sai ? Gv cho điểm 
	 4. Củng cố: - HS xung phong đọc thuộc bảng cộng 6.- Nhận xét tiết học.
	 5. Dặn dò: - Dặn hs về nhà học thuộc bảng các công thức 6 cộng với 1 số. 
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM
I- Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 2 khổ thơ đầu bài Cô giáo lớp em. 
- Biết phân biệt phụ âm tr /ch. Phân tích các tiếng. Tìm đúng các từ ngữ điền vào chỗ trống.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn BT 2 ,3 
III- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài
- 2 HS lên bảng làm bài. Điền vào chỗ trống: tr hay ch? 
 __ái cây, mái __anh, quả __anh 
- Cả lớp viết bảng con: chim sâu, con trâu.
 Nhận xét hs làm bài trên bảng – ghi điểm.
 3. Dạy bài mới. 
a. Gv giới thiệu bài : Cô giáo lớp em là bài thơ biểu hiện tình cảm yêu thương ,kính trọng cô giáo. Bài chính tả hôm nay các em viết lại 2 khổ thơ 2, 3 và trình bày đúng khổ thơ 5 chữ của bài thơ rồi sau đó chúng ta làm 1 số bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Gv treo bảng phụ , đọc 2 khổ thơ cần viết
- Khi cô giáo dạy tập viết gió và nắng như thế nào?(gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài)
- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất thích điểm 10? (yêu thương em ngắm mãi, những điểm 10 cô cho)
* Hướng dẫn HS nhận xét:
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
- Gv đọc – hs viết các từ khó vào bảng con : hương nhài , ghé , giảng , điểm mười 
* Hs viết chính tả 
* Soát lỗi, chấm bài.
* Chấm chữa bài: GV chấm 5 bài // HS sửa lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài chính tả . 
 Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu bài .
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu bài 2. Hs đọc thầm 
- Gọi hs làm mẫu, chỉnh sửa lỗi . 
- Hs tìm nối tiếp nhau nhiều từ ngữ . 
 + Thuỷ : thuỷ chung / thuỷ tinh / thuỷ thủ 
 + Núi : núi non , núi cao , trái núi 
 + Luỹ : luỹ tre / thành luỹ / đắp luỹ 
 	Bài 3: b) 1 hs đọc yêu cầu bài . 
- Tìm 1 từ ngữ có tiếng mang vần in -1 từ ngữ có tiếng mang vần ing
- Hs viết bảng con 
- GV nhận xét - tuyên dương
	4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 
	5. Dặn dò: - Dặn hs về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài giờ sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I- Mục đích – yêu cầu: 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người.
- Kể được nội dung mỗi tranh bằng một câu.
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu.
II-Chuẩn bị:
- Tranh minh họa về các hoạt động của người.
- Bảng gài, thẻ từ, bảng ghi BT 4 
III- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ : 2hs lên bảng ,cả lớp làm vào nháp : 
 Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân 
- Bạn Nga là học sinh lớp Hai. 
- Môn học em yêu thích là Âm nhạc.
Nhận xét – đánh giá 
 3. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Tiết học trước giúp các em biết đặt câu theo mẫu ai là gì? Mở rộng vốn từ - từ ngữ về đồ dùng học tập. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố vốn từ về các môn học và từ chỉ hoạt động. 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
	Bài tập 1: (miệng) 1 HS nêu YC bài tập GV treo thời khoá biểu của lớp: 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. Em kể tên các môn học của lớp mình.
GV chốt lời giải đúng: (TV, Toán,Đạo đức, Tự nhiên x hội, Nghệ thuật, Thể dục
 	Bài tập 2: - 1 hs đọc đề bài. Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Bạn nhỏ đang làm gì ? 
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào ? ( đọc ) 
+ Hỏi tương tự với bức tranh 2: viết bài(làm bài), Tranh 3: nghe bố nói (nghe bố giảng); Tranh 4: Nói chuyện( trò chuyện, kể chuỵên)
- Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng: 
 viết ( làm ), nghe ( hoặc giảng bài ) 
 nói ( trò chuyện ) 
 	Bài tập 3: 1 hs đọc đề bài 
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài: chia làm 2 cột
- Phát thẻ từ cho các nhóm hs: Thẻ ghi các hoạt động khác nhau ( chỉ có 3 thẻ có đáp án đúng ) - 2 nhóm gắn thẻ đúng vào chỗ trống: “ dạy, giảng, khuyên.- Nhận xét các nhóm làm Bài tập
 4. Củng cố:
- Thi tìm cc từ chỉ hoạt động,học tập, thể thao- 2 tổ-mỗi tổ 5 em - 1 em tìm 3 từ(đoc, viết, hát, múa, chạy, bơi, nói, đá bóng, đá cầu, nhảy dây)
- GV và HS nhận xét - tuyên dương - Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò:
- Dặn hs về nhà tìm câu có từ chỉ hoạt động.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I- Mục đích yêu cầu: 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Có ý thức thực hiện 1 ngày đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sgk.
- Phiếu học tập. 
- Tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng 
III-Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời: 
- Ăn chậm nhai kĩ có lợi gì? (Giúp cho

File đính kèm:

  • doctuan 7.doc