Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 16: 29 + 5
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
3. Bài mới :
A - Giới thiệu bài
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Luyện đọc đúng
làm tính gì ? Gà : 29 con Vịt : 15 con Tất cả : con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 29 + 15 = 44 (con ) Đáp số: 44 con Bài 5: Hướng dẫn học sinh đọc tên các hình tam giác . - HS quan sát và tìm. Bắt đầu từ điểm O có 3 đoạn thẳng C. Củng cố dặn dò: - OPM , OMN , ON... , OPN ,OM... , OP... - Nhận xét tiế học. - Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số. Chính tả Tiết 7 Tập chép: Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được bài tập 2 ; bài tập 3(a) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. 2 em lên bảng viếtCả lớpviết bảng con - 2 em viết họ tên bạn thân của mình B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài. - Hướng dẫn nắm nội dung bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Giữa thầy giáo với Hà. - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, ..., dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV chấm 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập vào bảng con. - Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc ân/âng. - Cả lớp làm bài tập vào vở.- HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. 3. Củng cố dặn dò: NX tiết học Tự nhiên vàxã hội Tiết 4 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I. Mục tiêu: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi , đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh bộ đồ dùng dạy học (bài 4). III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên một số cơ của cơ thể ? - Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ? B. Bài mới: Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo" *Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. *Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống. - Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình. + Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. *Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp - Thảo luận nhóm 2 - Quan sát tranh trang 10 và 11. - Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). - Những món ăn này có tác dụng gì? - Giúp cho cơ và xương phát triển tốt. - Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ? - Thịt, cá, rau, canh, chuối - H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? - Ngồi sai tư thế. - Lưng của bạn ngồi như thế nào ? - Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ? - Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng. - Hình3: Bạn đang làm gì ? - Bạn đang bơi. Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. - Hình4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - HS quan sát so sánh. - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình. - HS nêu - Các nhóm khác bổ xung. Hoạt động 2: - Trò chơi "Nhấc một vật" *Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống. *Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách chơi. - HS quan sát. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống). - 1 vài em nhấc mẫu - Chia 2 đội chơi. - Thi xem đội nào thắng. *Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.- Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn : 10 / 9 / 2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 / 9 / 2012 Toán Tiết 18 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải toán bằng một phép cộng. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn). II. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. B. Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập. 9 + 8 9 + 7 69 + 3 39 + 7 29 + 56 39 + 19 Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu của bài - Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - HS làm miệng Bài 2: Đọc yêu cầu đề - HS làm vào bảng con - Củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục. 29 + 19 + 39 + 9 + 45 9 26 37 74 28 65 46 Bài 3: Điền dấu =? - HS làm bài tập - Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp. 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 Bài 4:- Hướng dẫn TT và giải bài toán. - 1em đọc đề bài. - BT cho biết gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ? Gà trống: 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : con ? Bài giải: C. Củng cố dặn dò: Trong sân có tất cả là: - Nhận xét giờ học. 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà Tập đọc Tiết 12 Trên chiếc bè I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được câu hỏi 1, 2) II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen - HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). - Đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - Đọc đoạn còn lại - Đọc câu hỏi. - Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. - Săn sát: Lăng xang cố bơi theo. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - 1 số em thi đọc lại bài văn - GV và cả lớp bình chọn người đọc hay. C. Củng cố dặn dò. + Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. + Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký. Chính tả Tiết 8 Nghe - viết: Trên chiếc bè I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả . Làm được bài tập 2, bài tập 3 a / b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - niên học, giúp đỡ, bờ rào. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. - GV đọc, HS viết trên bảng con. - Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau. - GV đọc - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm 3 chữ có iê/yê - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến. Bài 3(a): - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở. - Chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét chữa bài. VD: - gỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà viết lại những chỗ viết sai. Ôn Tiếng Việt Tiết 10 Luyện đọc : Mít làm thơ(tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, la lên, nuốt chửng, hét toáng - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ; ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Biết Tuốt, Mít). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Cá chuối, nuốt chửng, chễ giễu. - Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện ( đã học ở tuần 2): Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm, còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. II. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 2,3 em đọc bài 3. Bài mới : A - Giới thiệu bài B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Luyện đọc đúng HS mở sách giáo khoa Đọc theo nhóm Các nhóm báo cáo - GV gọi HS đọc bài 1số HS đọc bài - GV theo dõi sửa cho HS -Tổ chức cho HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt c. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc mẫu HS theo dõi GV đọc - Gọi HS đọc bài HS đọc bài - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: về nhà đọc bài. Ôn tiếng việt Tiết 11 Luyện viết: BÍM TểC ĐUễI SAM I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp - Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Hoạt động dạy và học : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết 1,2 HS đọc lại bài viết - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết GV nêu câu hỏi cho HS trả lời HS trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó HS viết vào bảng con Nhận xét - GV đọc cho HS viết bài vào vở HS viết bài - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai Đọc cho HS soát lại bài viết HS soát lỗi - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 4 . Củng cố : - Nhắc lại cách viết chính tả - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về nhà tập viết cho đẹp Hoạt động NGOÀI GIỜ LấN LỚP Tiết 4 Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết thế nào là lớp học sạch sẽ. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc giữ cho trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng - dạy học: - Một số dụng cụ khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: *Hoạt động 1: GVgiới thiệu 1 số bức tranh về trường lớp Bước 1: Làm việc theo cặp - Các bạn trong từng hình đang làm gì ? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? - HS quan sát tranh - HS trả lời. - Việc làm đó có tác dụng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS trả lời một số câu hỏi. - Trên sân trường và xung quanh trường, phòng học sạch hay bẩn. - Sạch sẽ - Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? cây có tốt không ? - Có nhiều cây xanh và cây rất tốt. Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? - HS trả lời - Em đã làm gì để góp phần trường lớp sạch đẹp ? *Kết luận: Để trường lớp sạch đẹp trường như: không viết, vẽ bẩn lên bãi, đại diện và tiểu tiện mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa *Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học. - Cho HS làm việc theo nhóm. - N1: Nhặt rác quét sân trường. - N3: Tưới cây. - N4: Nhổ cỏ, tưới hoa. - Cho cả lớp xem thành quả lao động của nhau. - Đánh giá - Tuyên dương - Trường lớp sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. C. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - Thực hành qua bài học Ngày soạn: 11 / 9 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 / 9 / 2012 Toán Tiết 19 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 lập được bảng cộng 8 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính, bảng gài. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét nêu cách đặt tính. 49 + 36 89 + 9 B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 8 + 5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính. - HS nói lại cách làm. (Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . 8 + 5 13 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị) - Chữ số 1 ở cột chục. b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 c. Thực hành. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong SGKs - HS nêu miệng Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con. 8 + 8 + 8 + 3 7 9 11 15 17 - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu lại. Bài 3: Tính nhẩm - 1 HS nêu cách tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Cả lớp làm bài trong SGK - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - GV nhận xét 8+5 =13 8 + 2+3=13 9 + 5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. Tóm tắt: Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn:tem ? Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số: 15 tem - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. Tập viết Tiết 4 Chữ hoa c I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng - Chia(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), - Chia ngọt sẻ bùi (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ B - Bạn Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Viết chữ ứng dụng: Bạn - Bạn bè sum họp - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ C cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t - Nêu vị trí của các dấu thanh ? - Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - GV viết mẫu chữ: Chia - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia 4. Hướng dẫn HS viết vở: - HS viết theo yêu cầu của GV. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Luyện từ và câu Tiết 4 Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. - Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ yờu cầu 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS chữa bài (miệng) Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: Ngày, tháng, năm + Đọc yêu cầu của đề bài. - 2 em nói câu mẫu. - Tuần, ngày trong tuần - HS thực hành hỏi - đáp (N2) - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Ngày 29 - Tháng này là tháng mấy ? - Tháng 9 - Một năm có bao nhiêu tháng ? - 1 năm có 12 tháng - Một tháng có mấy tuần ? - Có 4 tuần - Một tuần có mấy ngày ? - Có 7 ngày - Ngày sinh nhật của bạn là ? - Chị bạn sinh vào năm nào ? - Bạn thích tháng nào nhất ? - Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy. - Ngày thứ tư. Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài văn. - GV giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. + Trời mua to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. *Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, - Nhận xét tiết học con vật, đồ vật, cây cối. ôn Toán Tiết 11 8 cộng với một số: 8 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 lập được bảng cộng 8 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính, bảng gài. GV 1.ổn định: 2.KTBC: HS đọc bảng 8 cộng với một số 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:Tính nhẩm: 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = Bài 2: Tính 8 8 8 8 8 + + + + + 4 8 7 5 9 Bài 3: Tính nhẩm 8 + 5 = 8 + 7 = 8 + 4 = 8 + 2 + 3 = 8 + 2 + 5= 8 + 2 + 2 = 9 + 5 = 9 +
File đính kèm:
- TUẦN 4.CN.doc