Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 111: Số bị chia - Số chia - thương

1. Ôn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS đọc bài

3. Bài mới:

a - Giới thiệu bài

b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc

- Luyện đọc đúng

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 111: Số bị chia - Số chia - thương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ôn toán
Tiết 67 Bảng chia 3
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2
- Củng cố tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi học sinh đọc bảng chia 2
Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập.
1.Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu):
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
6 : 2= 3 
 6
 2
 3
12: 2=..
 ...
 ...
 ...
18: 2=..
 ...
 ...
 ...
10: 2=..
 ...
 ...
 ...
20: 2=..
 ...
 ...
 ...
2. Số?
 2 x 7 = ...2 x 8 =...2 x 9 = ...2 x 10=...
 14: 2 =... 16: 2 =...18: 2 =...20 : 2 =...
 3.Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống( theo mẫu):
Phép nhân
 Phép
 chia 
 Số bịchia 
 Số
 chia
 Thương
2x3=6
6:2 = 3
6:3 = 2
 6 
 2
 3
2x4=8
2x5=1
4.Số?
10 - 2 = ... 16 - 2 = ... 20 - 2 = ...
10 : 2 = ... 16 : 2 = ... 20 : 2 = ...
4.Củng cố- dặn dò:
- Khái quát nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết:
- 2, 3 học sinh đọc bảng chia.
- Nêu yêu cầu.
- HD mẫu
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Một HS đọc chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài chữa bài.
Chính tả
Tiết 45 Tập chép: Bác sĩ sói
I. Mục tiêu:
1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói	
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Cả lớp viết bảng con
*VD: ròn rã, rạ, dạy 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
-đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng.
2.2. HS chép bài vào vở:
- HS chép bài
- GV quan sát HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- HS tự soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. Lựa chọn
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu
- Lúa, LĐ. lễ phép.
- nồi, niêu, nuôi, nóng.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài 
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên và xã hội
Tiết 23 Ôn tập xã hội
I. Mục tiêu:
- Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. 
- yêu quý gia đình và trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở trường học sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
1. Khởi động:
- Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Nhiều học sinh kể.
-Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ?
- 13 bài.
 - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
*Hoạt động 1:
 - Thi hùng biện về gia đình nhà trường cuộc sống xung quanh.
 - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
 - HS thảo luận nhóm 2.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
- Ông Bà nghỉ ngơi.
- Bố Mẹ đi làm.
- Em đi học.
 - Kể về ngôi trường của bạn.
- Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
 - Kể về các thành viên trong nhà trường.
- Cô hiệu trưởng phụ trách chung các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
 - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh.
- không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học...
- Đổ rác đúng lơi quy định.
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ?
 - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ?
- ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên...
3. Củng cố:
Khái quát nội dung bài 
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học . Về nhà ôn lại bài.
- Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống.
 Ngày soạn : 21 / 1 / 2013
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 / 1 / 2013
Toán
Tiết 113 Một phần ba
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ( băng hình ảnh trực quan) “Một phần ba” Biết viết và đọc 1/ 3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Một HS lên bảng.
9 : 3 = 6 : 2 15 : 3 > 2 x 2
- Đọc bảng chia 3.
- 2 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm..
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì?
- hình vuông.
-Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn.
- Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- HS thao tác cùng giáo viên
- Tô màu vào một phần hình vẽ
Học sinh tô màu
- Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ
Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông.
- Một phần ba được viết như thế nào.
-Viết số 1
- Kẻ vạch ngang
- Viết số3 dưới gach ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con 
- Một hoc sinh lên bảng viết
+ Tương tự với hình chữ nhật.
- Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- HS thực hành.
- Làm thế nào để có hình chữ nhật
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN
2. Thực hành.
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào?
- Quan sát các hình ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu 
- Hình a, c, d.
- Vì sao em khoanh vào.
- Hình a.
- Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu.
- Tại sao em không khoanh vào hình B ?
- Vì hình B được chia làm 2 phần.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- HS quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
- Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sát và đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hình A, B, C.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô
- vì sao không khoanh vào hình D ?
- Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Hình nào đã khoanh vào số con gà ?
- HS quan sát hình.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Hình B được khoanh vào số con gà.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần.
C. Củng cố:
Khái quát nội dung bài 
D. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 69 Nội quy đảo khỉ
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng,rành mạch được từng điềởctong bản nội quy.
 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
*GDBVMT:HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy, khi đến thăm quan du lịch đảo khỉ chính là được nâng cao ý thứcBVMT.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bác sĩ sói. 
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2.HDHSluyện đọc kết hợp giải nghĩa 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc câu khó
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
( Nội quy đảo khỉ có 4 điều)
Câu 2:
- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó.
HS thảo luận nhóm 2
- Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được 
vào đảo.
- Bạn hiểu diều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc lấy sỏi đá lém thú
- Điều 3 em hiểu gì?
Có thể cho chúng ăn nhưng..thức ăn lạ.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không vứt rác, khạc nhổ,... quy định.
Câu3:Vì sao đọcxong nội quy khỉ nâu 
- Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy 
Lại khoái chí ?
này bảo vệ loài khỉ.
4. Luyện đọc lại:
- 3 cặp HS thi đọc bài.
Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
3. Củng cố:
Khái quát nội dung bài 
4. Dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- GV giới thiệu nội dung của trường
Chính tả
Tiết 46 Nghe - viết: Ngày hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Bảng phụ bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Cứu lửa, lung linh, nung nấu,
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3, 4 học sinh đọc lại
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Mùa xuân
- Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam 
- Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ-Nông. Đó là tên vùng dân tộc.
*Viết bảng con từ: Tây Nguyên nườm nượp
b. GV đọc, học sinh viết vào vở.
c. Đọc học sinh soát lỗi.
d. Chấm chữa bài(5 - 7 bài)
3. Bài tập chính tả:
Bài 2(a) Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê. Điền l/n vào để vào chỗ trống hoàn chỉnh dòng thơ.
- một học sinh đọc yêu cầu.
- học sinh làm vở bài tập. 
Giải: Năm - liếc - le 
 Ngõ - lập loè
 Lưng 
 Làn - lóng lánh -loe.
C. Củng cố:
Khái quát nội dung bài 
D. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
ôn tiếng việt
Tiết 67 Luyện đọc: sư tử xuất quân
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xuất quân, thần dân.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi su tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
a - Giới thiệu bài 
b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
- HS mở sách giáo khoa 
- Đọc theo nhóm 
- Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
- Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
- HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung chính của bài 
 - Nhận xét giờ học 
-Về tập đọc bài nhiều lần.
Ôn tiếng việt
Tiết 68 luyện viết: sư tử xuất quân
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoèi giờ lên lớp
Tiết 23 giáo dục an toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau. 	
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường - HS biết chọn nơi qua đường an toàn.
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi qua đường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ như trong sách HS phóng to
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Quan sát tranh
- GV treo tranh lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu hành vi đúng sai trong mỗi bức tranh.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến và giải thích lí do.
 - Những hành vi nào, của ai là đúng? 
 - Những hành vi nào, của ai là sai?
 - Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì?
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Nếu đi bộ ở những đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong ngõ, các em cần đi như thế nào?
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường các em cần chú ý điều gì?
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày
- Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
- Có nhiều xe đỗ trên đường, nhiều xe qua lại, ở những chỗ khúc quanh bị tre khuất.
- Khi đi bộ qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đường như thế nào?
- Trước tiên nhìn xe đi lại từ phía tay trái, sang nữa đường bên kia nhìn xe đi lại từ phía tay phải và đi thẳng.
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi đi bộ trên đường?
- Xảy ra tai nạn, gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác.
Hoạt động 4: Củng cố:
Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường.
 Ngày soạn : Ngày 22 tháng 1 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết 114 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh 
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
6 : 2 = 3
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 8
Bài 2: Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
3 x 6 = 18
3 x 3 = 9
18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 28
3 x 1 = 3
Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
Bài 3: Tính (theo mẫu )
- HS làm bài 
8cm : 2 = 4cm
 14cm : 2 = 7cm
 15cm : 3 = 5cm
9kg : 3 = 3kg 
21 l : 3 = 7 l
10 dm : 2 = 5dm 
Bài 4: 
 HS đọc đề toán
Tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 15kg gạo
Chia đều : 3 túi 
- Bài toán hỏi gì ?
 Mỗi túi : . . . kg ?
Bài giải
Mỗi số có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
 Đ/S : 5 kg gạo 
Bài 5
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt - Làm bài vào vở.
Chữa bài nhận xét.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 23 Chữ hoa t
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa S
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa
- GV nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : T
- Giới thiệu chữ hoa T.
- Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li.
- Cữ hoa T có độ cao 5 li.
- Cấu tạo :
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
GVvừaviếtmẫuvừa vừa nêulạicách viết.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Học sinh viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.
- Nghĩa của cụm từ.
- Thẳng thắn không úng điều gì thì nói ngay.
- HS quan sát cụm từ nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ T, H, G.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- chữ T
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ R
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- chữ còn lại cao 1 li.
3.2 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng 
- Cả lớp viết bảng con 
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
3. Chấm, chữa bài:
- NX bài viết
4. Củng cố- dặn dò: 
- NX tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 23 Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi
Như thế nào?
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số các con vật theo nhóm thích hợp.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35.	
- Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1.
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC:
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
GVtreotranh16loàichimcótêntrong bài.
- Ba HS làm bài trên giấy khổ to.
? Thú giữ nguy hiểm ?
- > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
? Thú không nguy hiểm ?
- > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
 - Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thuăn thuắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho  in đậm dưới đây:
 - HS nối tiếp nhua đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đng ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như thế nào ?
3. Củng cố:
- Khỏi quat nội dung bài.
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
Ôn toán
Tiết 68 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
- Nhận biết một phần ba, biết viết và đọc một phần ba.
- Thực hành bảng chia 3.
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi HS đọc bảng chia 3
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
1. Tính nhẩm:
 9 : 3 = ... 6 : 3 = ... 18 : 3 = ...
 3 : 3 = ... 15 : 3 = ... 24 : 3 = ...
12 : 3 = ... 21 : 3 = ... 27 : 3 = ...
 30 : 3 = ...
2.Có 18l mật ong chia đều vào 3 bình. Hỏi mỗi bình có mấylít mật ong?
3.Tô màu 1 số ô vuông ở mỗi hình sau. 3
4.Có 30 kg kẹo chia đều vào 3 thùng. 
Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu kg kẹo?
5. Tính( theo mẫu):
10cm : 2 = 5 cm 6 kg : 2 = ...
12cm : 3 = ... 15 kg : 3 = ...
30cm : 3 = ... 21 kg : 3 = ...
4. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
 Dặn dò: NX tiết học.
 HS
- Chuyển tiết
3- 4 HS đọc
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Đọc chữa bài.
- Đọc bài toán.
- HS làm bài- chữa bài.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài
- Đọc bài toán
- HS làm bài- chữa bài 
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Ôn tiếng việt
Tiết 86 Ôn luyện từ và câu từ ngữ về muông thú
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tên một số loài thú rừng theo 2 loại: thú giữ, nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
- Giúp HS cách trả lời và cách đặt câu hỏi như thế nào đẻ tìm hiểu đậưc điểm, trạng thái của người, vật, con vật ta dùng câu hỏi như thế nào?
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
1.Xếp tên những con thú sau vào từng ô trong bảng cho phù hợp: gấu, lợn lòi, nai, hươu, khỉ, hổ, báo, sư tử, sóc, chó sói, ngựa vằn, thỏ.
Những loài thú 

File đính kèm:

  • docTUẦN 23 CN.doc