Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 11: Kiểm tra (tiếp)

Bài 3: Bài toán

- 2hs đọc đề toán – Gv cùng hs phân tích đề

- Hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở .Gvchấm chữa bài hs

 Tóm tắt Bài giải

Bao gạo : 48 Kg Cả hai bao cân nặng số Kg là :

Bao ngô : 32 Kg 48 + 32 = 80(Kg )

Cả hai bao:.Kg?

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 11: Kiểm tra (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào cột đơn vị hay cột chục ? (.viết vào cột đơn vị )
GV viết vào cột đơn vị.
+ GV giơ tiếp 4 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính nữa ? ( 4 que tính )
- HS lấy thêm 4 que tính để trên bàn. Gv gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi :
- Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ? ( số 4 )
- GV viết số 4 vào cột đơn vị.
+ GV chỉ những que tính gài trên bảng và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- HS kiểm tra số que tính của các em và bó lại thành một bó 10 que tính.
- Gv hỏi: 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? ( GV viết dấu + trên bảng gài )
- HS trả lời: ( 6 cộng 4 bằng 10 )
- Gv viết bảng sao cho 0 thẳng cột với 4 viết 1 ở cột chục.
- Gv hỏi tiếp: 6 cộng 4 bằng 10 số 0 cô viết ở đâu ? Số 1 cô viết ở đâu ?
- HS trả lời : Số 0 viết thẳng cột với số 6 và 4, số 1 viết ở cột chục.
- Bước 2: Đặt tính.
- GV nêu phép cộng 6 + 4 = 10
- 1 HS nêu cách đặt tính: Viết 6 ,viết 4 thẳng cột , viết dấu + ,kẻ vạch ngang.
- Cả lớp đặt tính vào bảng con – 1 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nêu cách tính: 6 cộng 4 bằng 10 ,viết 0 vào cột đơn vị ,viết 1 vào cột chục.
+
6
4
10
- GV hỏi: 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?	
	 4 cộng 6 bằng bao nhiêu ?	 
- GV ghi bảng phép tính:
6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Các số hạng trong phép tính thế nào? (Kết quả bằng nhau, các số hạng trong phép tính đổi chỗ cho nhau.)
- GV hỏi tiếp: Các em vừa thực hiện phép tính cộng có tổng như thế nào?
- HS trả lời, Gv ghi đầu bài lên bảng.
b. Thực hành
Bài 1: 1 Hs đọc nội dung bài (Viết số thích hợp vào chỗ chấm)
- Gv hướng dẫn Hs cách làm. Tổ chức thành trò chơi tiếp sức.
	9 + 1 = 10	8 + 2 = 10	7 + 3 = 10
	1 + 9 = 10 	2 + 8 = 10	3 + 7 = 10
	10 = 9 + 1	10 = 8 + 2	10 = 7 + 3
	10 = 1 + 9	10 = 2 + 8	10 = 3 + 7
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 2: 1 Hs đọc đề (Tính)
- 1 Hs làm mẫu – nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 em lên bảng làm
	7	5	2	1	4
 + + + + +
	3	5	8	9	6
 10 	 10	 10	 10	 10 
- Nhận xét bài cá nhân, Hs đối chiếu sửa bài.
Bài 3: 1 Hs đọc yêu cầu đề bài (Tính nhẩm)- Làm dòng 1. (HSTB, yếu)
- 1 Hs nêu cách tính (lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba). Hs tính nhẩm nêu kết quả – Gv ghi bảng, cả lớp nhận xét.
Bài 4: 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát tranh vẽ và thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện một số nhóm trả lời trước lớp. Nhận xét - tuyên dương.
 4. Củng cố:
- Trò chơi: Tìm nhanh 1 phép tính có tổng bằng 10.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Làm bài 1, 3 / 12 VBT/14
KỂ CHUYỆN
Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. Nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn cuả câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ), giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.
- Biết lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
	 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Hs nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện
 - 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
* Nhận xét – ghi điểm
	 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Thứ hai đầu tuần các em đã đựoc học tập đọc bài gì? (Bạn của Nai Nhỏ)
- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn kể chuyện
Bài tập 1: Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 3 tranh SGK nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.
- 1 Hs khá làm mẫu – nhắc lại lời kể thứ nhất của Nai Nhỏ về bạn mình.
+ Ví dụ: Bạn con khoẻ lắm, có lần chúng con đang đi dạo chơi trên đường thì gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai một cái, thế là hòn đá lăn ngay sang một bên.
- Kể chuyện theo nhóm: Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo tranh.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ.
Bài tập 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau moi lần nghe con kể về bạn
- HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào ? (Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo lắm)
- Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ? ( Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.)
- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào? (Đấy chính là điều cha mong đợi, con trai bé bỏng của cha, quả là con đã có một người bạn thật tốt, dám liều mình cứu người. Cha không phải lo lắng điều gì nữa. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn.)
- Hs tập nói theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.
- Phân vai dựng lại câu chuyện (Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
	 + Lần 1: GV dẫn chuyện, 1 Hs nói lời Nai Nhỏ, 1 Hs nói lời cha Nai Nhỏ.
+ Lần 2: một tốp 3 Hs xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Lần 3: Hs tự hình thành nhóm , nhập vai tập dựng lại đoạn 1 của câu chuyện.
- 2, 3 nhóm thi dựng lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
	 4. Củng cố:
- 1 Hs xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện đã học cho người thân và bạn bè nghe.
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
CHIỀU
Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ
I- Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ” 
- Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
- Làm đúng bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr) hoặc (dấu hỏi / dấu ngã)
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, 3.
III- Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
Gv đọc cả lớp viết bảng con: Viết tiếng bắt đầu bằng g, gh.
- 1 hs lên bảng làm bài tập: Viết 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái: s, t, u, ư, v, x, y. Nhận xét chung.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn tập chép 
a- Hướng dẫn Hs chuẩn bị
b- Gv đọc bài chép trên bảng – 2 Hs nhìn bảng đọc lại bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? (Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, vừa thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác )
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?
c- Hs viết bảng con.GV đọc Hs viết: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
d- Hs chép bài
- Gv đọc lại bài chép – lưu ý Hs cách chép và trình bày bài.
- Ghi tên bài giữa trang. Chữ đầu tiên của tên bài bắt đầu từ ô thứ 3.
- Chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô
- Hs nhìn bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để chép đúng.
e- Chấm chữa bài
- Gv đọc Hs soát lại bài và tự chữa bằng bút chì cuối bài (mỗi lỗi sai viết lại cả từ và viết hết một dòng)
- Gv chấm bài, nhận xét – chỉ rõ hướng khắc phục lỗi chính tả và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 1 Hs đọc yêu cầu bài tập (Điền vào chỗ trống ng hay ngh)
- 1 Hs lên bảng làm mẫu. 4 Hs làm vào giấy to viết bằng bút dạ
- Cả lớp làm bài vào vở
- Hs làm vào giấy dàn bài làm lên bảng lớp. Gv và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.(Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp)
Bài 3a: 1 Hs đọc yêu cầu bài (Điền vào chỗ trống)
 a, Tr hay ch?
Cả lớp làm vào vở – 1 em lên bảng làm. 1 số Hs đọc bài làm – Gv nhận xét
- Nhận xét bài bảng lớp - chốt lời giải đúng. Hs sửa bài (cây tre, mái che, trung thành, chung sức)
	 4. Củng cố:
- GV cho hs chơi trò chơi tiếp sức bài tập 3b:( đổ hay đỗ) đổ rác, thi đỗ , trời đổ mưa, xe đỗ lại. Nhận xét tiết học
Dặn dò: Xem lại bài viết sửa lỗi sai.
CHIỀU
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
TOÁN 
LUYỆN TẬP DẠNG: 26 +4 ; 36 + 24
I . Mục tiêu: Giúp HS 
- Hs thực hiện được các phép cộng có số tròn chục dạng 26 +4 ; 36 + 24 ( Cộng có nhớ ở dạng tính viết ).
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán đơn có liên quan đến phép cộng .
II . Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 Hs ví dụ về phép tính cộng có tổng bằng 10.
 3. Bài luyện :
Bài 1: Tính 
- Hs thi làm bài nhanh theo hình thức nối tiếp giữa các tổ
- Lớp nhận xét , Gv nhận xét tuyên dương 
+ 
36
24
60
+
18
22
40
+
51
27
80
+
98
2
100
Bài 2:Đặt tính rồi tính 
- Hs làm vào vở – Gv cùng hs chữa bài 
+
53
17
70
+
34
26
60
+
47
43
90
+
75
5
80
Bài 3: Bài toán 
- 2hs đọc đề toán – Gv cùng hs phân tích đề 
- Hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở .Gvchấm chữa bài hs 
 Tóm tắt Bài giải 
Bao gạo : 48 Kg Cả hai bao cân nặng số Kg là :
Bao ngô : 32 Kg 48 + 32 = 80(Kg )
Cả hai bao:...Kg? Đáp số : 80 Kg
 4. Củng cố:
- Gv nhận xét giờ học – Về nhà ôn lại bài .
	 5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 cộng với 1 số, vận dụng làm các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
TIẾNG VIỆT 
RÈN ĐỌC BÀI : GỌI BẠN 
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :Hs đọc trôi chảy rõ ràng , biết ngắt nghỉ hợp lí sau mỗi khổ thơ. Đọc với giọng tình cảm nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng .
 - Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới , nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài , tình cảm thân thiết cảm động của Bê Vàng và Dê Trắng .
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 2hs nhắc lại bài học buổi sáng 
 3. Bài luyện tập:
a, Luyện đọc
 - Gv đọc mẫu toàn bài 1 lần 
 - Hs đọc nối tiếp các dòng thơ 
 - Gv theo dõi uốn nắn, sửa lỗi phát âm cho học sinh 
 - Hs đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp 
 - Gv theo dõi uốn nắn, sửa cách ngắt nghỉ hơi cho học sinh.
 - Hs luyện đọc các khổ thơ trong nhóm 
 - Thi đọc giữa các nhóm 
 - Gv, cả lớp nhận xét bình chọn những bạn đọc tốt 
 - Thi đọc thuộc lòng diễn cảm tòan bài
 - Gv,cả lớp nhận xét bình chọn những bạn đọc hay nhất.
b, Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?(Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm)
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? ( Vì hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không có gì để ăn)
Gv giải thích: Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ 
- Khi Bê Vàng quê đường về, Dê Trắng làm gì? ( Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nẻo tìm gọi bạn)
- Vì sao đến giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”?(Vì đến bây giờ, Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ./ Vì Dê Trắng chung thuỷ, không quên được bạn./ Vì Dê Trắng và Bê Vàng có tình bạn thân mật thắm thiết./ )
 4. Củng cố: 
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
 - Gv nhận xét tuyên dương các nhóm và cá nhân đọc tốt 
 5. Dặn dò:
 - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
SÁNG
TOÁN 
Tiết 14: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II- Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ 
	 2. Kiểm tra bài cũ:
- Cá nhân lên bảng – cả lớp làm bảng con.
+
63
27
90
+
25
35
60
+
31
29
60
+
21
39
60
+
48
42
90
	Nhận xét – ghi điểm
	 3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu
b. Hs thực hành
Bài 1: 1 Hs đọc yêu cầu
- 2 Hs lên bảng, mỗi em 2 phép tính.
- Cả lớp làm bảng con 2 phép tính.
- Hs nêu cách tính nhẩm: lấy số thứ nhất cộng số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp số thứ ba.
- Nhận xét bài – Chốt phép tính đúng.
9 + 1 + 5 = 10 + 5
	 = 15
7 + 3 + 4 = 10 + 4
	 = 14
7 + 3 + 6 = 10 + 6
	 = 16
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu
- 1 Hs làm bảng lớp - Cả lớp làm bảng con
+
25
45
70
+
52
18
70
+
19
61
80
+
36
4
40
+
7
33
40
- Nhận xét và nêu cách tính.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài vào vở.- 1 HS làm bảng lớp.
- Gv kiểm tra một số HS – HS đối chiếu sửa bài.
+
24
6
30
+
48
12
60
+
3
27
30
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu Hs ta làm thế nào?
- Cả lớp làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- Gv chấm một số bài.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài giải
 Lớp học có tất cả là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
Bài 5: GV treo đề toán lên bảng.
- HS nhìn vào hình vẽ, tính nhẩm rồi trả lời: Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm
 4. Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và tính theo hang cột dọc. Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Làm lại bài 1, 2 vào vở BT.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
Tiết 6: GỌI BẠN
I- Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết lại chính xác, trình bàyđúng hai khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ “Gọi bạn”.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã)
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
- Giấy khổ to viết nội dung BT2,3 , và thẻ chữ
III- Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu gìơ
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con:
 	- nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che, đổ rác, thi đỗ.
- Nhận xét chung.
	3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn nghe viết
Hướng dẫn Hs chuẩn bị
- Gv đọc bài viết, 2 Hs đọc lại.
+ Hs nắm nội dung bài:
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào? (Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ héo khô, không có gì để nuôi sống đôi bạn)
- Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ? (Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn đến bây giờ vẫn gọi hoài “Bê!Bê!”
+ Hướng dẫn HS nhận xét:
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? (Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, mỗi đầu dòng thơ, đầu câu. Viết hoa tên riêng nhân vật Bê Vàng, Dê Trắng)
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? ( ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than.)
- Hs viết bảng con: Suối cạn, lang thang, nẻo, hạn hán, nuôi.
Hs viết bài
- Gv đọc bài viết – lưu ý Hs 1 số điều về tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- Gv đọc – Hs viết bài.
- Hs nghe Gv đọc, nhìn bảng chép sẵn bài chính tả soát lại bài viết và tự sửa lỗi.
- Chấm chữa bài
- Gv chấm 5 đến 10 bài nhận xét từng bài về nội dung, cách trình bày bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: 1 Hs đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở – 2 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Cả lớp và Gv nhận xét – chốt lời giải đúng.
Nghiêng ngả, nghi ngờ.
Nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài tập 3: Hs làm bài 3a
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở – 2 Hs làm bảng lớp – đọc kết quả. 
- Cả lớp và Gv nhận xét – chốt lời giải đúng.
(Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ)
	4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. Phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết.
 5. Dặn dò: 
- Viết lại những lỗi chính tả viết sai dưới bài chính tả.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ ?”
I- Mục đích yêu cầu
- Tìm đúng các các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (danh từ)
- Biết đặt câu theo mẫu “Ai (hoặc cái gì ? con gì? ) là gì ?”
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa các sự vật SGK.
- Bảng phụ viết nội dung BT2
III- Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sách, vở học sinh.
	 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs trả lời: Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập
* Nhận xét chung.
	 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập
	Bài tập 1: (miệng)
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài (Tìm những từ chỉ sự vật)
- Cả lớp cùng quan sát tranh.
- Hs nêu miệng từ đã tìm – Gv ghi bảng (bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía). 2 Hs đọc các từ ghi trong bảng
- Gv hỏi: Trong các từ trên từ nào chỉ người? Từ nào chỉ con vật? Từ nào chỉ đồ vật? Từ nào chỉ cây cối?
- Gv chốt lại bài tập: Vậy những từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật là từ chỉ sự vật.
	Bài tập 2: HS đọc đề bài
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp 4 tổ – các tổ thảo luận nhóm đội bạn tìm ra các từ chỉ sự vật có trong bảng viết ra giấy nháp.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận bằng cách đọc các từ chỉ sự vật. 
- Cả lớp nhận xét kết quả từng tổ. 
- Tìm trên bảng từ chỉ người? Từ chỉ con vật? Từ chỉ đồ vật? Từ chỉ cây cối?
(bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách)
- Những từ chỉ người, con vât, cây cối, đồ vật gọi là từ chỉ gì? (Từ chỉ sự vật)
	Bài tập 3: 
- Gv treo bảng phụ lên bảng.
- Gv nêu yêu cầu của bài và giải thích rõ yêu cầu của bài.
- 1 Hsđọc mô hình câu và mẫu.
+ Ví dụ: Hs1 nêu vế thứ nhất – Hs 2 nêu vế thứ 2
Bố Nam	là công an.
Mẹ Hà	là bác sĩ.
Chích bông	là con chim bé xinh.
Thước kẻ	là của em.
Con gà trống	là của nhà em.
- HS làm bài viết (làm vào vở).
- Gv chấm vở 10 HS
- Nhận xét và sửa chữa bài.
	4. Củng cố:
- Những từ chỉ người, loài vật, đồ vật, cây cối gọi là từ chỉ gì?
- Các em vừa làm bài tập đặt câu theo mẫu gì?
- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: 
- Em nào làm bài tập 3 chưa xong về nhà làm tiếp.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 3: HỆ CƠ
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Hs có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hệ cơ.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ 
	 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2Hs trả lời câu hỏi:- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế ? 
- Để xương phát triển tốt các em phải làm gì? 
- Nhận xét chung.
	 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mở bài
Gv: Bài học trước đã cho các em biết: bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành 1 khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan như não, tim, phổiHình dạng của chúng ta sẽ như thế nào nếu dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương?( Cơ thể như cái cây không cử động đựơc)
 Gv giới thiệu bài: Nếu dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương thì cơ thể ta không thể cử động được. Vậy để cơ thể thực hiện được các cử động phải có sự phối hợp giữa xương và cơ. Bài học của các em hôm nay là: “Hệ cơ”
Hs nhắc đầu bài – Gv ghi bảng
Hoạt động 2: Quan sát hệ cơ
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK
- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể (cơ lưng, cơ mông, cơ đùi, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ cánh tay, cơ bụng )
- Các nhóm làm việc, Gv theo dõi giúp đỡ.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh hình vẽ hệ cơ lên bảng
- 2, 3 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vẽ vừa nói tên các cơ.
- Gv bổ sung, sửa chữa ý kiến chưa đúng.
 Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhật định. Những cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn... 
Hoạt động 3: Thực hành co và duỗi tay
+ Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp 
 - Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hình 2 SGK trang 9 làm động tác giống hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn, mô tả bắp ơ ở cánh tay khi co, duỗi xem nó thay đôi như thế nào ?
- Hs thực hành.
+Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa nói lên sự thay đổi của cọ bắp khi tay co và duỗi. Lớp – gv nhận xét 
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ có thể cử động được.
Hoạt động 4: Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc?
- Gv nêu câu hỏi: “Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc”
- Một số hs trả lời trước lớp – Lớp, gv nhận xét. 
* Gv chốt: Để cơ được săn chắc các em nên ăn uống đầy đủ, tập luyện thể dục và rèn luyện thân thể hàng ngày, lao động vừa sức.
	 4. Củng cố:
- Hs làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT/ 3
- Nhận xét, chữa bài – chốt lời giải đúng, Hs sửa bài.
- Nhận xét tiết học, liên hệ, giáo dục Hs.
Dặn dò: 
Ăn uống đầy đủ, luyện tập thể dục hàng ngày.
TOÁN 
LUYỆN TẬP: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I – Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1 ) và đặt tính cộng theo cột ( đơn vị, chục )
- Củ

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc