Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).

2. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). Bỏ BT3 theo ĐC.

3. HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

1.Giáo viên: Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.

2.Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

docx25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
c. Hoạt động 2: Đóng vai. 
- Giới thiệu tình huống: 
+ Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
+ Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
+ Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
- Yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
- Yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
- Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh lịch sự”
- Nêu luật chơi.
- Nếu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.
- Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố 
- Hệ thống lại bài học.
- Tuyên dương những em tích cự xây dựng bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Ôn bài và thự hành theo những gì mình đã học.
- Hát
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
- Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
- Học sinh tự liên hệ.
- Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị).
- Đại diện nhóm cử người trình bày.
KT đóng vai
- Thảo luận theo cặp
- Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
- Vài em đọc lại.
- HS theo dõi để nắm luật chơi.
- Quản trò nói:
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
- Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác.
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Ôn bài.
--------------------------------------
Tiết 3 Hỗ trợ TV
Luyện đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn	
I. Mục tiêu :
1. Ôn biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
2.1. Ôn hiểu ND : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh của mỗi con người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. Rèn kỹ năng đọc thầm và trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu và trả lời được câu hỏi.
3. Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng, xem thường người khác. 
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Tranh và 1 số câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
28’
3’
2’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc	
- GV chia nhóm đối tượng học sinh
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
Nhóm 1: Yêu cầu HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2: Yêu cầu HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: Yêu cầu HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- Trong quá trình hs đọc bài GV xuống các nhóm để hỗ trợ học sinh 
+ Gv tổ chức cho HS thi trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Tc cho hs tự nhận xét sửa lỗi cho nhau.
- Kết luận: Nhận xét- khen thưởng	
4. Củng cố
- Cho 1 hs đọc lại toàn bài.
- Qua câu chuyện này em biết thêm điều gì ?
- GD tư tưởng- liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà luyện đọc lại bài.
- Hát
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi tựa bài.
- Lớp chia thành 3 nhóm đối tượng HS 
- HS theo dõi yêu cầu của gv
-HS làm bài tập theo yêu cầu của GV
Nhóm 1: HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2:HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- HS thi đọc trong nhóm, các nhóm trưởng theo dõi và sửa sai cho bạn.
- 1 CN đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- Liên hệ thực tế- gdtt.
- HS thực hiện.
******************************************************************
NS:07/05/2020	
Thứ ba, ngày 12 tháng 5 năm 2020
Sáng
Tiết 1	 Toán
Bảng chia 2. Một phần hai
I. Mục tiêu :
1. Lập bảng chia 2. Nhớ bảng chia 2. Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, biết đọc, viết ½.
2. Giải được bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). Đọc, viết đúng ½. 
+ Theo điều chỉnh làm các bài tập : bài 1, bài 2 (tr109) bai 1 (tr.110).
3. Phát triển tư duy toán học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: . GV : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
 2. Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tính 2 x 4 = ... ; 
 8 : 2 = ....; 8 : 4 ...	
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2.
* Phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Em viết phép nhân như thế nào ? 
- Ghi bảng : 2 x 4 = 8.
- Nhận xét.
* Phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ?
- Vì sao em biết có 4 tấm bìa ?
- Ghi bảng 8 : 2 = 4.
* Nhận xét
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
* Hướng dẫn học sinh thực hiện tiếp với các bài tiếp theo.
- Giới thiệu. Đây là bảng chia 2.
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều hình thức.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần hai”
- Trực quan: hình vuông. 
½ 
 1/2
+ Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ GV tô màu. 
- Hỏi: Trong hình vuông này có mấy phần tô màu?
+ Như thế là đã tô màu một phần mấy hình vuông ?
+ Một phần hai được viết như sau 1
2 đọc là : Một phần hai.
2
- Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là ½ hình vuông
1 còn gọi là một nửa.
2
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
+ Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 
1/2
 ½
- Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS làm bài theo lối “truyền điện”
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Giải bài toán
- Gọi 1 em đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
-12 kẹo được chia đều cho mấy em ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng và 1 số vở
Bài 1 (tr 110) Đã tô màu hình nào ?
- Theo dõi và giúp HS nhận biết.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Gọi 2 em đọc thuộc bảng chia 2.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bảng chia 2. Xem và nhận biết 1/2.
- Xem trước bài mới.
- Hát 
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Lắng nghe
- HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- 4 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- Viết : 2 x 4 = 8
- Vài em đọc : Hai nhân bốn bằng tám.
- Lắng nghe
- Có 4 tấm bìa .
- Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa.
- Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn.
- Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4.
- Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp.
- Học sinh hình thành bảng chia 2.
- HTL bảng chia 2.
+ Một phần hai. 
 Quan sát.
- 2 phần bằng nhau.
- Một phần được tô màu.
- Một phần hai hình vuông.
 Viết bảng : 1
 2
- Học sinh đọc “Một phần hai”
-Vài em đọc.
1
 2 còn gọi là một nửa.
- Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn.
Bài 1
- Chơi trò chơi “ truyền điện”
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8
Bài 2:
-1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề.
- Có 12 cái kẹo.
- Chia đều cho 2 bạn.
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo ?
Tóm tắt :
2 em : 12 kẹo
1 em : ? kẹo
- Làm phép tính chia 12 : 2
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
 Bài giải
Số kẹo mỗi em được chia là :
12 : 2 = 6 (kẹo)
 Đáp số : 6 cái kẹo.
- Quan sát các hình và trả lời :
+ Đã tô màu ½ hình vuông.
+ Đã tô màu ½ hình tam giác.
+ Đã tô màu ½ hình tròn
- Đọc bảng chia 2.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
-------------------------------------------------
Tiết 2 Âm nhạc
(Cô Phương dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3 Mĩ thuật
(Cô Hiến dạy)
------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả (Nghe-viết )
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu
1. Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
2. Làm được BT 2a, HS làm tốt làm được bài tập 3b.
3. HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.Viết sẵn BT 2a,2b.
2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
11’
15’
6’
2’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- Đọc cho hs viết những từ các em hay sai.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- Nội dung bài :
 - Đọc mẫu đoạn viết. 
- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Hướng dẫn trình bày. 
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
c. Viết bài: 
- Đọc cho HS viết
- Đọc lại, nhận xét.
Bài tập.
Bài 2 a: Yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
reo – giật – gieo.
Bài 3b: (HS nổi trội làm) Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chỉnh sửa. 
b/ Vẳng từ vườn xa.
 Chim cành thỏ thẻ.
 Em đứng ngẩn ngơ.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương. 
5. Dặn dò:
- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng (nếu có).
- Lớp hát.
- 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
- 3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch.
- 3 tiếng có vần uôt/ uôc.
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
- 2- 3 em nhìn bảng đọc lại.
+ Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. 
- Có mà trốn đằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- HS nêu từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên .
- Viết bảng. 
- Nghe - viết bài vở.
- Dò bài.
- Tìm các tiếng: Bắt đầu bằng r/ d/ gi.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- Làm nháp.
- 1 em đọc kết quả. Nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
------------------------------------------------
Chiều nghỉ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
NS:07/05/2020	
Thứ tư, ngày 13 tháng 5 năm 2020
Sáng
Tiết 1	 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :	
1. Thuộc bảng chia 2.
2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Theo điều chỉnh làm bài tập 1, 2, 3.
3. Rèn tư duy toán học.
II. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Ghi bảng bài 5.
2. Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
9’
8’
12’
3’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ: Tính: 
	4 x 4: 2
	5 x 4: 2
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề ?
Tóm tắt và hd giải:
Có 18 lá cờ chia đều: 2 tổ
Mỗi tổ:  lá cờ?
- Nhận xét.
Bài 5
Dành cho HS nổi trội.
4. Củng cố 
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- Ôn bài và học thuộc bảng nhân 2, chia 2. 
- Lớp hát.
- Bảng con.
4 x 4: 2 = 16: 2 
 = 8
5 x 4: 2 = 20: 2 
 = 10
Luyện tập. 
- Nhẩm tính và nêu kết quả phép chia.
 - Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12: 2 = 6
+ Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
+ Thực hiện tiếp các phép tính còn lại vào bảng con.
- 1 em đọc đề.
- Lớp làm bài vào vở:
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là: 
 18: 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ.
Bài giải
 Có tất cả số hàng là
 20: 2 = 10 ( hàng )
 Đáp số: 10 hàng
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
--------------------------------------------
Tiết 2 Thể dục
(Thầy Nga dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3 Thủ công
(Thầy Luyện dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 1
Tập đọc
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu :
1. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
2. Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (Trả lời các câu hỏi trong sgk)
3. Giáo dục HS phải lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức bản thân
II. Chuẩn bị :	
1. Giáo viên : Tranh Cò và Cuốc.
2. Học sinh : Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và TLCH bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển hoạt động
Hoạt động 1 : Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài(giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ, giọng Cò dịu dàng, vui vẻ).
Đọc từng câu : 
-GV theo dõi, rút ra từ khó cho HS luyện đọc
Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn :
- Luyện đọc câu :
- Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ ở chú giải
- Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau.
- Nhận xét.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi :
Câu 1 : Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
Câu 2 : Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Cò trả lời Cuốc thế nào ?
Câu 3 : Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Luyện đọc lại.
- Nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát 
- Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài : “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe
-Cò và Cuốc
-Theo dõi, đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó :CN, ĐT
+ Đoạn đầu : từ đầu  hở chị.
+ Đoạn 2 : còn lại.
- HS luyện đọc câu dài :
+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- Vài em nêu miệng :
- Những tà áo trắng phau phau của học sinh trông rất đẹp.
- Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dải lụa.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
- Đọc thầm.
Câu 1: Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
Câu 2 : Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ?
- HS trả lời theo suy nghĩ :
- Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh 
thơi sung sướng.
- Lắng nghe
-3 - 4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh 
thơi sung sướng.
- Nhận xét.
-Tập đọc bài nhiều lần.
- Lắng nghe
------------------------------------------
Chiều
Tiết 1 Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
1. Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
2. Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 
3. HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3.
2.Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
10’
 2’
1’
1.Ổn định
2.Bài cũ: Kiểm tra 2 cặp hs hỏi đáp với cụm từ ở đâu?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập 
Bài 1: Nói tên các loài chim trong tranh. (đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
- Trực quan: Tranh ảnh của 7 loài chim.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim.
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
- Ghi bảng.
Bài 2: 
- Trực quan: Tranh ảnh các loài chim: Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu.
- Giải thích: 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên.
- GV phát giấy bút.
- Yêu cầu thảo luận: Nêu đặc điểm của các loài chim.
- Hỏi: Vì sao nói đen như quạ ?
- Hôi như cú nghĩa là gì ?
- Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt”. 
- Vẹt có đặc điểm gì ?
- Vì sao người ta nói “hót như khướu”?
- Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
- Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
- Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm 
- Nhận xét.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- HTL các thành ngữ ở BT2.
- Lớp hát.
- 2 cặp HS hỏi và trả lời.
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim.
- Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim.
- 1 em nêu yêu cầu: đặc điểm của các loài chim.
- Quan sát.
- Các nhóm nhận giấy bút.
- Thảo luận nhóm, ghi ra đặc điểm của từng loại:
 Đen như quạ. 
 Hôi như cú.
 Nhanh như cắt 
 Nói như vẹt.
 Hót như khướu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 em lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Giải thích: Vì quạ có lông đen.
- Cơ thể cú rất hôi.
- Nói bắt chước người khác.
- Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.
- Điền dấu chấm,dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- Lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm: Lớp sửa bài.
- Đọc lại bài. 
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò c Chúng thường cùng ở c cùng ăn c cùng làm việc và đi chơi cùng nhau c Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
-------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng Anh
(Cô Xuân dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3	 HT Toán
Ôn bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :	
1. Ôn thuộc bảng chia 2.
2. Ôn biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Làm bài tập trong vở bài tập toán.
3. Rèn tư duy toán học.
II. Chuẩn bị : 	
1. GV : 1 số bài tập. 
2. HS: Vở BT Toán, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 4 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2 theo yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c) HD thực hành làm vở BT toán.
Bài 1. Tính nhẩm :
4 : 2 =...  8 : 2 =... 6 : 2 =... 10 : 2 =... 
14 : 2 =...18 : 2 =... 16 : 2 =... 20 : 2 =...
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện và ghi nhanh kết quả vào vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Tính nhẩm :
2 x 5 =... 2 x 7 =... 2 x 6 =... 2 x 8 =... 
10 : 2 =... 14 : 2 =... 12 : 2 =... 16 : 2 =...
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.	
 Bài 3. Có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?
- Gọi 1HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ?	
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4. Có 12 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh. Hỏi có tất cả mấy hộp bánh ?
- Gọi 1HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ?	
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hộp bánh ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5. (HSN

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_ban.docx