Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 106: Kiểm tra

. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*GDKNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân.Thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 106: Kiểm tra, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
d. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
 6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
- 2 phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
e. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc và tìm
a)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
b)
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào SGK
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
 4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
kể chuyện
Tiết 22 một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I. Mục tiêu 
- Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ưng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
* Kể toàn bộ câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
ôn toán
Tiết 64 Phép chia 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tính: 5 x7 + 45 =
2. Bài mới:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc và tìm
a)
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
b)
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
Bài 2: Tính
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta viết được hai phép chia: 
12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3
- Hãy viết mỗi phép nhân sau thành hai phép chia
7 x 6 = 42 8 x 9 = 72
 10 x 8 = 80 7 x 3 = 21
5 x 7 = 35 2 x 9 = 18
 - HS làm bài
3. Củng cố :
- Khỏi quỏt nội dung bài
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
chính tả
Tiết 43 Nghe - viết: một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch
- Cả lớp viết bảng con
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó
- HS tập viết trên bảng con
* GV đọc bài chính tả
- HS chép bài
- Đọc cho HS chép bài
- HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài 
- Đọc cho HS soát lỗi
của nhau.
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS làm bảng con
a. reo - giật -gieo
b. giả - nhỏ - hẻm (ngõ) 
Bài 3: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào vở
a...mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
..tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài
4. Dặn dò:
- Nhận xột tết học.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 22 cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. Mục tiêu
- HS kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương
- HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Người dân ở địa phương em làm những nghề gì ?
2. Bài mới:
 HĐ1 : Nói về cuộc sống ở địa phương
- HS trả lời
* Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương
* Cách tiến hành :
- GV cho HS đi tham quan những nơi sản xuất hay buôn bán ở gần trường học
 HĐ2 : Vẽ tranh
- HS đi tham quan theo HD của GV
- HS kể lại những gì các em đã quan sát được về cuục sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương
* Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương
* Cách tiến hành
- GV gợi ý có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, UBND, nhà văn hoá
- GV khen ngợi một số tranh đẹp
- HS tiến hành vẽ
- HS dán hình vẽ lên tường, mô tả tranh vẽ
 3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài
 4. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
 Ngày soạn : 14 /1/ 2013
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16tháng 1năm 2013
 Toán 
Tiết 108 bảng chia 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia.
- 1 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới
1. Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
- 8 chấm tròn
- Viết phép nhân
- 2 x 4 = 8
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi 
tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2:
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
14 : 2 = 7
6 : 2 = 3
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Bài 2:
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
Chia : 2 bạn
Mỗi bạn:... cái kẹo ?
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 2.
Tập đọc
 Tiết 66 Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDKNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân.Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
b.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- HS nghe
b.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Trắng phau phau
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
Câu 2: 
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
Câu 3:
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người kể, cò, cuốc
- Thi đọc truyện.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
chính tả
Tiết 44 Nghe - viết cò và cuốc
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn vâưn xuôi có lời của bhân vật.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d / gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng.
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra.
- dao, dong, dung.
- giao, giã (gạo), giảng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội bài.
4. Dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ
 viêt sai.
- Nhận xét tiết học.
ôn tiếng việt
Tiết 64 Luyện đọc chim rừng tây nguyên
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc đúng những tiếng khó: Y- rơ- pao, ríu rít, kơ púc, rướn...
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chao lượn, rợp, hào âm, thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc, hót tiếng hay.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
a - Giới thiệu bài 
b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Luyện đọc đúng 
- HS mở sách giáo khoa 
- Đọc theo nhóm 
- Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
- Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
- HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài 
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung chính của bài 
 - Nhận xét giờ học 
-Về tập đọc bài nhiều lần.
Ôn tiếng việt
Tiết 65 luyện viết: chim rừng tây nguyên
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
A. ổn định tổ chức: 
B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 D. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 22 Văn nghệ ca ngợi quê hương Đảng và Bác hồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ ca ngợi quê hương, Đảng và Bác Hồ 
- HS biết cách tổ chức và biểu diễn trong lớp 
- Qua buôi văn nghệ giúp HS yêu ca hát, giúp các em học tập tốt hơn 
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 em hát những bài hát đã học 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học 
b) Hướng dẫn HS tổ chức hoạt động văn nghệ ca ngợi quê hương, Đảng và Bác Hồ 
- Chuẩn bị:
+ Các tổ chuẩn bị bài hát: Mỗi tổ chuẩn bị từ 2 bài hát trở lên có nội dung ca ngợi quê hương, Đảng và Bác Hồ 
- Tổ chức biểu diễn:
+ HS giới thiệu một bạn lên điều khiển buổi văn nghệ 
+ Các tổ tham gia văn nghệ theo sự điều khiển của người dẫn chương trình 
- GV và HS theo dõi và nhận xét, đánh giá, cho điểm 
- Bình xét, tuyên dương và trao phần thưởng cho tổ, cá nhân tham gia tốt 
3. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung chính của tiết học 
4. Dặn dò: 
- Về nhà tập biểu diễn những bài hát đã 
 Ngày soạn :15/ 1/ 2013
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17/ 1/ 2013
toán
Tiết 109 một phần hai
I. Mục tiêu:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan "Một phần hai"; biết viết và đọc .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai hình vuông.
phần bằng nhau, lấy đi một phần được 
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 22 chữ hoa s
I. Mục tiêu:
1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa S:
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
3.2.HS quansát câu ứng dụng nêu NX
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
3.2. Hướng dẫn HS viết vào bảng con
- HS viết bảng. sáo
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
D. Dặn dò: NX tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 22 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nhận biêt đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh. Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
*GDMT: Liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ( VD: Đại bàng)
II. Hoạt động dạy học: - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo sậu 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú...
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
C. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
D. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
ôn toán
Tiết 65 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan.
 - Học sinh biết đọc, viết 1 .
 2
- Rèn trí nhớ và kỹ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
* Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2
- Đọc đề?
- Chữa bài
*Bài 3:
 - Giáo viên treo bảng phụ
 - Yêu cầu HS đọc đề
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến.
 - Nhận xét cho điểm học sinh.
3. Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
4 Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Nhận xét
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và làm vào phiếu HT
- Nêu bài giải
Mỗi bạn nhận được số vở là:
 10 : 2 = 5 (quyển)
 Đáp số: 5 quyển vở
 - Đã tô mầu 1 hình nào?
	2
 - Các hình đã tô màu 1 hình là: b, d, 
g. 2
ôn tiếng việt 
Tiết 66 Ôn TLV: Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3
III. Các hoạt động dạy học:
- Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 3 ( Viết )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét
- Câu b : câu mở đầu
- Câu a : tả hình dáng
- Câu d : tả hoạt động
- Câu c : câu kết
3. Củng cố:
- Khỏi quỏt nội dung bài.
 4. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống
- 2 cặp HS thực hành nói
- Nhận xét bạn
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh
- 1 HS nói về nội dung tranh
- 2, 3 cặp HS thực hành
+ Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
- 1 cặp H

File đính kèm:

  • docTUẦN 22 CN.doc