Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 1: Kiểm tra

 4. Luyện tập thực hành

4.1. HSĐT:

 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc

- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .

-Gv giúp đỡ kịp thời.

-Gv giám sát và nhận xét

4.2. HSY:

 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 1: Kiểm tra, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS viết chữ B 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết.
3.3.2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng. Bạn bè sum họp.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- HS lắng nghe
b. HDHS quan sát và nhận xét. 
- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng.
- Các chữ cái B, b, h cao ? li
- Cao 2,5 li
- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?
- Chữ p
- Các chữ còn lại cao bao nhiêu li?
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e.
- GV nhắc lại k/ c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/ c giữa các chữ theo quy định. 
- GV viết mẫu 
- HS quan sát
c. Hướng dẫn viết chữ Bạn vào bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn lại cách viết.
- HS viết 2 lần chữ bạn vào bảng con.
3.3.4. HD viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu
- HS viết theo yêu cầu của giáo viên.
- GV uốn nắn tư thế ngồi của HS
4. Chấm chữa bài:
GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
5. Củng cố, dặn dò . 
- Nhận xét chung giờ học.
 -Dặn HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai.
Tiết 4: Chính tả: (Tập chép)
 Tiết 5 Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. 
- Làm đúng BT2; BT3 a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát.
- Viết 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái? 
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 
 (s, t, u, ư, v, x, y)
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2. Hướng dẫn tập chép
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
*. Hướng dẫn HS cách trình bày
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào? 
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì?
- Dấu chấm.
*. HD HS viết từ khó.
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
*. HS chép bài vào vở.
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
- HS chép bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
Nêu yêu cầu của bài.
- GV chép 1 từ lên bảng làm mẫu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 
vở.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
Bài 3a: Điền ch hay tr?
- GV nhận xét
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành,
 chung sức.
- HS đọc bài
5. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc
 Tiết 5 Ôn tập bài hát: Thật là hay
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ, SGK Âm nhạc 2
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS hát bài: Thật là hay
- Gv nhận xét
- HS hát
- 2,3 HS hát
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn ôn bài hát Thật là hay.
 - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho từng dãy bàn, từng tổ hát
 GV quan sát, sửa sai cho học sinh.
 - Bắt nhịp cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
4. HDHS vừa hát vừa biểu diễn theo nội dung bài hát.
- GV hát và làm mẫu, sau đó cho học sinh thực hiện theo. 
 Mời HS biểu diễn
- Nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: 
- Cho cả lớp hát lại bài hát hai lần, kết hợp vỗ tay theo phách.
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài hát 
- HS hát đồng thanh cả lớp.
- Từng dãy bàn, từng tổ hát.
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách và tiết tấu lời ca.
- HS quan sát 
- Học sinh biểu diễn
- HS vừa hát vừa vỗ tay.
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn tập Bạn của Nai Nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu nghĩa của các từ : Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. 
 -HSY: Đọc được ôn tập ôn tập Bạn của Nai Nhỏ (đoạn 1 và 2)
II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
-------------------------------------------------------------
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội
 Tiết 3 Hệ cơ
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ bộ cơ.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS hát.
- Nêu 1 số tên xương và khớp xương của cơ thể. 
 - Nhận xét, đánh giá.
1 - 2 HS nêu
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Hệ cơ
3.2. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
*Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số cơ của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình vẽ và TLCH
- Làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình.
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ và nói tên 1 số cơ của cơ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình vẽ lên bảng.
- HS lên chỉ và nói tên các cơ.
*Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định.
- HS nêu kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Thực hành và duỗi tay
*Mục tiêu: Biết được cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phân của cơ thể cử động được.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp.
- HS quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn.
- 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
4. Hoạt động 3: Thảo luận
*Mục tiêu: Biết vận động và tập luyện thể dục thường xuyên giúp cơ được rắn chắc.
*Cách tiến hành:
- Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc?
- Tập TDTT
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Ăn uống đầy đủ.
*Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức năng tập luyện để cơ được rắn chắc.
5. Củng cố dặn dò:
- ở nhà các em đã năng tập thể dục chưa?
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu
****************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 8 năm 2013
Tiết1: Thủ công
 Tiết 3 : Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực, các nếp gấp tương đối phẳng.
II. chuẩn bị:
- Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy.
- Quy trình gấp máy bay phản lực.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
2. Bài mới:
2.1. HD quan sát nhận xét:
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực.
- Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1.
2.2. Hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực
- Gấp giống tên lửa (h3,2)
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS quan sát, nhận xét 
- HS quan sát so sánh
- Quan sát quy trình các bước gấp
- Học sinh quan sát mẫu 
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được h3.
- Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên được h5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh phía trên vá hai mép bên sát vào đường dấu giữa h6 .
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng .
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng.
4. Thực hành
- Gọi HS thao tác lại các bước gấp máy bay.
- HS thao tác lại cách gấp.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lắng nghe
Tiết 2: Tập đọc
 Tiết 5: Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ chú giải: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời các câu hỏi SGK; học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
Cho HS hát đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát.
- HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
- GV nhận xét đánh giá
- 2HS đọc
3. Bài mới. 
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 * Đọc từng dòng thơ:
- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.
- Rèn phát âm.
 * Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: hạn hán, ...
- HS đọc chú giải.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).
 * Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 * Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc khổ 1, 2.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Khổ thơ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1
- Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu.
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
Khổ thơ 2: 
- 2 em đọc to.
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo 
+ Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
khô
Khổ thơ 3:
- 2 em đọc 
- Khi Bê Vàng quên đường đi về Dê Trắng làm gì ?
- Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: Bê ! Bê?
- Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.
4. HTL 2 khổ thơ cuối bài:
- HS đọc TL khổ thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
5. Củng cố dặn dò:
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
- Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau .
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 3: Mĩ thuật
 Tiết3 : Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của 1 vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được lá cây và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh 1 vài lá cây.
 Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ lá cây.
2. Học sinh: Giấy vẽ, một số lá cây, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức: 
 - Cho HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới. 
- HS hát
- HS để đồ dùng lên bàn
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh các loại lá cây.
- HS quan sát.
- Đặc điểm của lá?
- HS nêu
*Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.
3.3. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây
- GV cho HS quan sát cách vẽ (BĐD).
- HS quan sát.
- Vẽ hình dáng của lá
- Vẽ các nét chi tiết.
- Vẽ màu.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước
- HS quan sát.
- GV lưu ý cách vẽ.
- GV yêu cầu HS lên vẽ
- HS lên bảng vẽ
- HS thực hành vẽ ra giấy.
5. Nhận xét -đánh giá:
- Nhận xét 1 số bài vẽ
- HS chưng bày sản phẩm
- HS tự xếp loại các bài vẽ đẹp,bài vẽ chưa đẹp .
- HS tự xếp loại.
- GV bổ xung và xếp loại bài vẽ của học sinh
- Dặn HS về nhà quan sát hình dáng, màu sắc 1 vài loại cây.
Tiết 4 : Toán
 Tiết 13: 26 + 4; 36 + 24
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+4. 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và 10 que tính rời, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
Cho HS hát đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát.
- GV ghi bảng: 5 +  = 10
 10 = 6 + 
 10 =  + 6
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 26 + 4, 36 + 24
3.2. Giới thiệu phép cộng: 26+4
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấychục que tính?
- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính?
- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Có 26 que tính.
- Số 26 thì viết chữ số nào vào cột đơn vị? 
- Viết chữ số 6.
- Viết vào cột chục chữ số nào?
- Chữ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi Có thêm mấy que tính?
- Có thêm 4 que tính.
- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6.
- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm tính gì?
- Tính cộng 
- Viết dấu: +
- Hướng dẫn HS gộp 6 que tính vào 4 que tính.
- HS bó 6 que tính và 4 que tính thành bó 1 chục que tính.
- Bây giờ có tất cả mấy bó que tính?
- Có 3 bó que tính.
- 3 bó que tính là mấy chục que tính?
- Có 3 chục que tính hay còn gọi 30 que tính.
30 viết vào bảng như thế nào?
- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục.
- Hướng dẫn đặt tính: 26
 4
 30
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.
3.3. Giới thiệu phép cộng 36+24
(Tương tự) 36
 24
 60
- HS nêu
 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
4. Thực hành.
Bài 1: Tính
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở
*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
- GV chấm bài nhận xét chữa bài
 35 42 63 25
 + 5 + 8 + 27 + 35 
 40 50 90 60
Bài 2:
- 1 em đọc đề bài.
- Bài tập cho biết gì ? 
 Bài toán hỏi gì ?
 Mai nuôi : 22 con gà 
 Lan nuôi : 18 con gà 
 Cả 2 bạn nuôi: con gà?.
- Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi 
 - Vài HS nêu cách giải
bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào?
1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp 
Bài giải
- GV nhận xét
Cả hai nhà nuôi được số con gà là:
22 + 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà
5. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 5: rèn Toán
ôn số trừ –số bị trừ-hiệu
I/ Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép tính cộng, trừ trong .Biết được quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- HS biết điền dấu, số thích hợp vào ô trống
- Viết được phép tính thích hợp vào ô trống
 * HSY: Biết thực hiện một số phép tính cộng trừ trong bài.
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 trong sbt
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
4.2 .HSY:
Bài 1: >, <, =
 23-12=
 15-9 =
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
Bài 2: Tính 52cm + 13cm = 83cm + 11cm =
-GV giám sát giúp đỡ. 
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
 - Hs lắng nghe.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Hs lắng nghe , thực hiện.
---------------------------------------------------
Tiết 6: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 3: học cách thưa khi ra vào lớp . chơI trò chơI (tiết 3)
I. Mục tiêu:
 -HS ôn thưa gửi các thầy, cô giáo, khi học cách thưa khi ra vào lớp.
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD thưa gửi các thầy, cô giáo, khi ra vào lớp.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( mèo đuổi chuột)
-HS hưởng ứng.
********************************************************
 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
Tiết1: Luyện từ và câu
Tiết 3: Từ chỉ sự vật - câu kiểu ai là gì?
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (Bt1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát đầu giờ 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát.
- Tìm các từ có tiếng học?
- GV nhận xét
- HS làm miệng
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV HD HS tìm
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm
- HS quan sát tranh. Nêu miệng BT
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía
Bài 2: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn, phát phiếu BT
- HS làm bài thi đua giữa các nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả 
- Nhận xét chữa bài.
Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
 Bạn Tủa là học sinh lớp 2A.
 Bố Dinh là công an xã.
5. Củng cố dặn dò: 
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi 
 Tiết 2: Toán
 Tiết14 : Luyện tập
I. Mục tiêu:	
- Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. các hoạt động dạy học.
A. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Đặt tính rồi tính 36+24
- GV chữa bài ghi điểm
- HS hát.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài. GV ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HD HS cách tính nhẩm 
9 cộng1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15
- HS nối tiếp nhau làm miệng
9 + 1+ 5 =15
9 + 1 + 8 =18 
Bài 2: 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở 
- Thực hiện cộng hàng đ/ v trước nhớ sang hàng chục.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
 36
 7
 25
 52
 19
+ 4
+33
+45
+18
+61
 40
 40
 70
 70
 80
Bài 3:
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
 26
 + 4
 30
 48
 +12
 60
 3
 + 27
 30
Bài 4: 
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
 Tất cả có: ...học sinh?
- Muốn biết số HS cả lớp ta phải làm 
Bài giải
ntn?
Số học sinh của cả lớp là:
 14 + 16 = 30 (học sinh )
 Đáp số: 30 học sinh 
Bài 5:
- HS tính nhẩm và trả lời
- GV nhận xét
Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
3. Củng cố dặn dò: 
-------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan thø 3.doc
Giáo án liên quan