Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Ôn tập về hình học

HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+ 4, 36 + 24. Giải bài toán bằng một phép tính cộng.

 - Biết thực hiện phép cộng số có hai chữ số có nhớ trong phạm vi 100. biết giải toán bằng phép tính cộng.Cộng nhẩm dạng: 9 + 1 + 5.

 - Giáo dục hs vê tính chính xác trong học toán.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Ôn tập về hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh?
5’
2
HS: Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
GV: Gọi HS báo cáo.
Kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh...
5’
3
GV: HDHS làm bài tập 1
9 + 1 = 10
10 = 9 + 1
1 + 9 = 10
10 = 1 + 9
8+2=10
2+8=10
10=8+2
10=2+8
HS: Thảo luận nhóm: Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
5’
4
HS: Làm bài 2: Đặt tính rồi tính 
+7
+5
+2
+1
+4
3
5
8
9
6
10
10
10
10
10
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
Kết luận SGK
5’
5
GV: Nhận xét – HD bài 3 
7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 = 19
HS: Thảo luận đóng vai theo tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? 
+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
5’
6
HS: Làm bài 4
A: 7 giờ
B: 5 giờ
C: 10 giờ
GV: Gọi các nhóm biểu diễn
NX, Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Tự nhiên xã hội:
HỆ CƠ
Nhóm trình độ 3: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA: B
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS bước đầu biết tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ tay, cơ chân.
 - Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết đúng các vị trí trong hệ cơ.
 - Giáo dục luôn biết lao động và vui chơi đúng cách và không gây nguy hiểm đến các hệ cơ.
+ Nhóm 3: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H,T (1dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi  chung một giàn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng viết chữ hoa.
 - Giáo dục tính cẩn thận, kiên chì trong học tập.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Tranh sgk.
Nhóm3 : Bảng con, VTV.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Gọi HS nêu ND bài trước.
Hát
HS: KT đồ dùng học tập của HS
5’
1
HS: Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể.
GV: Cho Hs: QS chữ hoa B
Nhận xét độ cao và khoảng cách cấu tạo các nét.
5’
2
GV: Gọi 1nhóm lên thực hiện chỉ vị trí nói tên 1 số của cơ thể.
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định.
HS: Viết bảng con B
5’
3
HS: Quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ.
1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
GV: HD viết câu ứng dụng
Nêu câu ứng dụng, giải nghĩa
Nêu cấu tạo, độ cao các con chữ và khoảng cách giữa các chữ. 
5’
4
GV: Gọi các nhóm báo cáo KQ
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn.
Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
HS: Viết bài vào vở tập viết.
5’
5
HS: Thảo luận Làm gì để cơ được rắn chắc?
GV: Thu vở chấm – Nhận xét
5’
6
GV: Gọi HS báo cáo
 Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức năng tập luyện để cơ được rắn chắc.
HS: Nhận xét – sửa chữa chữ viết sai.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Thể dục học chung: 
QUAY TRÁI, QUAY PHẢI
TRÒ CHƠI: " NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn quay phải, quay trái. 
- Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài tập.
2. Kỹ năng.
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng.
- Yêu cầu thực hiện động tác đương đối đúng.
3. Thái độ.
- Có ý thức tốt trong khi tập.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường - vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi.
- Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp. (35 phút)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
5-7’
- Lớp trưởng tập hợp lớp: 
- Điểm danh báo cáo sĩ số.
1-2'
ĐHTT: x x x x x x
 x x x x x x
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
B. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
1-2'
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
1-2'
C. Phần cơ bản. 
15 – 20’
 x x x x x x
+ Học quay phải, quay trái.
 x x x x x x
- GV nhắc lại cách thực hiện động tác.
4-5 lần
L1, 2: GV làm mẫu
L3, 5: CS điều khiển.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
4-5 lần
c. Phần kết thúc.
6'
- Đứng vỗ tay và hát.
6 - 8 lần
- Cúi người thả lỏng.
ĐHTT: x x x x x x
 x x x x x x
- GV hệ thống bài học.
------------------------------------------&-----------------------------------------------
 Thứ 4 
 Ngày soạn :/09/2013
 Ngày giảng:/09/2013
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2: Tập đọc:
GỌI BẠN
Nhóm trình độ 3: Toán
 XEM ĐỒNG HỒ (Tr.13)
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, hiểu ý nghĩa và cách đọc các từ mới trong bài. Nắm được nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. Trả lời được câu hỏi SGK. Học thuộc lòng được hai khổ thơ đầu.
 - Rèn kỹ năng đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ và các khổ thơ.Trả lời câu hỏi SGK và rèn cho hs kỹ năng học thuộc lòng.
 - Giáo dục hs bạn bè phải luôn gắn bó thân thiết giúp đỡ nhau trong cuộc sống và trong học tập.
+ Nhóm 3: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống .
 - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chính xác trong học toán.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Tranh sgk.
Nhóm3 : ĐH mẫu, phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Bạn của Nai Nhỏ.
- Gv: Gọi h/s nhắc lại cách làm 
bài 3 tiết trước.
5’
1
HS: Mở sách đọc thầm trước bài
Nhận xét – Tìm ra cách đọc.
Gv: hướng dẫn hs xem giờ .
- Nhìn vào tranh giới thiệu
5’
2
GV: Đọc mẫu. HD đọc
Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, 
HDHS đọc đoạn trong nhóm,
đọc đồng thanh.
Hs: thực hành xem giờ .
Thực hành xem theo nhóm 2 Quay kim mô hình đồng hồ các giờ sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
5’
3
HS: Đọc câu + phát âm
Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó
đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Gv: HDHS làm bài 1 ( làm theo nhóm )
a, 4giờ 5
b, 4giờ 10
c, 4 giờ 25
5’
4
GV: HDHS tìm hiểu bài
Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
- Khi Bê vàng quên đường đi về dê Trắng làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ Dê vẫn kêu: Bê ! Bê ! 
- Hs: làm bài tập 2 vào vở.
HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
5’
5
HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài thơ?
Gv: Giới thiệu cho 
HS về đồng hồ điện tử bài 3 
5’
6
GV: HD và cho HS luyện đọc học thuộc lòng.
HS: Làm bài 4 : 
HS trả lời các câu hỏi tương ứng 
HS: Đọc thuộc bài trước lớp.
HS khác nhận xét – Tuyên dương các bạn thuộc bài tại lớp.
GV: Nhận xét - HDHS bài 5 quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2: Toán:
26 + 4, 36 + 24
Nhóm trình độ 3: Tập đọc:
 QUẠT CHO BÀ NGỦ. 
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS bước đầu biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 24 + 6, 36 + 24. Giải bài toán bằng phép cộng.
 - Rèn kỹ năng đặt tính và tính nhẩm các phép tính trong phạm vi 100. Giải bài toán theo các bước giải.
 - Giáo dục hs tính chính xác trong học toán và trình bày bài giải khoa học.
+ Nhóm 3: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạ nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc lòng cả bài thơ).
 - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Tranh sgk.
Nhóm3 : ĐH mẫu, phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Kt bài tập về nhà giờ trước.
HS: Đọc bài Chiếc áo len. 
5’
1
HS: Lấy bộ thực hành, dùng que tính thực hiện phép cộng 26 + 4; 36 + 4.
- GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng dòng, khổ thơ.
5’
2
GV: Hướng dẫn đặt tính:
 + 26 + 36
 24 4
 60 40
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng dòng, khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ
Đọc cá nhân từng khổ thơ trước lớp, đọc theo cặp, nhóm- đối thoại 1 lần.
5’
3
HS: Làm bài tập 1 a 
+35
+42
+57
+81
5
8
3
9
40
50
60
90
b,
+63
+25
+21
+48
27
35
29
42
90
60
50
90
GV: HDHS tìm hiểu bài: Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
* Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
+ Bà mơ thấy gì?
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
5’
4
GV; Nhận xét – HD bài 2
Bài giải:
Cả hai nhà nuôi được là:
22 + 18 = 40 (con gà)
 Đáp số: 40 con gà 
HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì?
5’
5
HS: Làm bài 3
17 + 3 = 20
12 + 8 = 20
11 + 9 = 20
14 + 6 = 20
19 + 1 = 20
13 + 7 = 20
GV: HDHS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài.
5’
6
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Thi đọc cá nhân thuộc bài 
- Cả lớp bình chọn bạn hay nhất.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Chính tả: (tập chép)
BẠN CỦA NAI NHỎ
Nhóm trình độ 3: Thủ công
GẤP CON ẾCH (T1). 
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS tập chép chính xác bài chính tả (SGK) trình bày đúng đoạn tóm tắt của bài: Bạn của Nai Nhỏ(sgk). Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.Làm được bài tập phân biệt( 2,3,4)
 - Rèn kỹ năng đọc, viết đúng bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi, các nét chữ đều và đẹp, phân biệt được các âm vần dễ lẫn.
 - Giáo dục ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. Gìn giữ sách vở sạch đẹp.
+ Nhóm 3: - Biết cách gấp con ếch.
 - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương tối phẳng, thẳng.
 - Giáo dục hs luôn có ý thức gìn giữ vệ sinh sau khi thực hành gấp đồ chơi..
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Phiếu bài tập, sgk.
Nhóm3 : ĐH mẫu, Quy trình gấp .
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau
HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị 
đồ dùng.
5’
1
GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc
 Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào? 
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Cuối câu có dấu câu gì ?
Hs: quan sát bài mẫu nêu nhận xét .
5’
2
HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai .
Nêu cách trình bày bài viết.
Gv: hướng dẫn các thao tác gấp con ếch.
5’
3
GV: Cho HS chép bài vào vở.
Hs: Nêu lại các bước thực hành -Thực hành gấp con ếch .
- Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu .
5’
4
HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả 
Thu vở chấm
Gv: Cho HS thựec hành
Theo dõi , h/d một vài 
h/s còn lúng túng 
5’
5
GV: Chấm bài- Nhận xét
HDHS làm bài tập 2+3
HS: Thực hành gấp giấy nháp
5’
6
HS: Làm bài tập 2
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp
GV: Theo dõi HDHS trang trí.
GV: Nhận xét HD bài 3: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
HS: Thu dọn lớp học.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:
Nhóm trình độ 2: Thủ công:
GẤP MÁY BAI PHẢN LỰC (Tiết 1)
Nhóm trình độ 3: Chính tả: (Nghe viết)
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS biết gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực, các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
 - Rèn kỹ năng quan sát mẫu và cách thực hiện, nhận xét về bài thực hành, thực 
hành gấp đúng mẫu đều và đẹp. 
 - Giáo dục hs luôn có ý thức gìn giữ vệ sinh sau khi thực hành gấp đồ chơi.
+ Nhóm 3: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đung BT (2) a/b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( BT3).
 - Giáo dục ý thức tự giác, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Phiếu bài tập, sgk.
Nhóm3 : ĐH mẫu, Quy trình gấp .
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT đồ dùng giấy thủ công.
GV: KT sự chuẩn bị của HS 
5’
1
GV: HDHS QS nhận xét.
Máy bay phản lực gồm những bộ phận nào?
HS: Đọc bài viết nhận xét
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn viết có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
5’
2
HS: Quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1.
GV: Đọc cho HS viết bài vào vở.
5’
3
 GV: HDHS gấp máy bay phản lực. Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực.
Tạo máy bay phản lực và sử dụng 
Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. 
5’
4
HS: Thực hành gấp giấy nháp.
Gv: Thu một số vở chấm.
Nhận xét chữ viết.
Hd h/s làm bài tập 2
5’
5
GV: Theo dõi HDHS còn lúng túng.
 Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
 1HS làm mẫu: gh – gieo hạt.
5’
6
HS: Hoàn thiện bài và dọn vệ sinh lớp học.
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 
Viết vào bảng tên 9 chữ cái tương ứng.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Lớp nhìn lên bảng đọc thuộc 9 chữ và tên chữ .
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
----------------------------------------------&------------------------------------------
 Thứ 5 
 Ngày soạn :/09/2013
 Ngày giảng:/09/2013
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2: Toán:
LUYỆN TẬP (Tr 14)
Nhóm trình độ 3: Toán
 XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo) (Tr.14)
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+ 4, 36 + 24. Giải bài toán bằng một phép tính cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng số có hai chữ số có nhớ trong phạm vi 100. biết giải toán bằng phép tính cộng.Cộng nhẩm dạng: 9 + 1 + 5.
 - Giáo dục hs vê tính chính xác trong học toán.
+ Nhóm 3: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống .
 - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chính xác trong học toán.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : PBT, sgk.
Nhóm3 : PBT, sgk.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
HS: 2 em lên bảng quay mô hình đồng hồ.
5’
1
GV: HDHS làm bài tậo 1
9 + 1+ 5 =15
9 + 1 + 8 =18
8 + 2+ 6 = 16 
8 +2 + 1 =11
7 + 3 + 4 =14
7 + 3 + 6 =16
HS: Quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chỉ 8h 35’
5’
2
HS: Làm bài 2
+36 
+7
+25
+52
+19
 4
33
 45
 18
 61
 40
40
 70
 70
 80
GV: Hướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì 
đến 9h ? Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
HDHS đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 3
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
HS: Làm bài 1 
HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
5’
4
HS: Làm bài 3 
+26
 4
 30
 +48
12
60
+ 3
 27
 30
GV: Nhận xét – HD bài 2
HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
5’
5
GV: Nhận xét – HD bài 4
Gọi HS đọc đề bài, Phân tích đề bài HD tóm tắt và giải.
HS: Làm bài tập 3 Qsát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G.
5’
6
HS: Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
 14 + 16 = 30 (học sinh )
 ĐS: 30 học sinh
GV: Nhận xét – HD bài 4
Nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Nhắc lại ND bài
Ghi bài. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2: Luyện từ và câu:
TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
Nhóm trình độ 3: Luyện từ và câu:
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng gợi ý. Đặt câu theo mẫu : Ai là gì?.
 - Rèn kỹ năng nhận biết các từ qua tranh, đọc và đặt câu đúng theo mẫu.
 - Giáo dục hs luôn yêu quý bạn bè, thầy cô và tự hào vì mình là hs lớp 2.
 * máy bay, con voi.
+ Nhóm 3: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1)
 - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3)
 - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, chính xác trong học toán.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Tranh sgk, phiếu giao việc.
Nhóm3 : Tranh sgk, phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS
GV: Gọi HS nêu các từ ngữ chỉ 
sự vật.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
GV: HDHS làm bài tập 1.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
5’
2
GV: Nhận xét – HD bài 2
HDHS cách làm.
HS: Làm bài tập 2 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
5’
3
HS: Làm bài 2
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
GV: Gọi HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa chữa.
5’
4
GV: Nhận xét – HD bài 3 Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
HS: Làm bài 3: Làm vào vở.
5’
5
HS: Làm bài 3 Viết bài vào vở.
- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.
GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
5’
6
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình.
NX sửa chữa – Tuyên dương.
HS: Ghi bài
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Kể chuyện:
BẠN CỦA NAI NHỎ
Nhóm trình độ 3: Tự nhiên và xã hội
 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần Nai nhỏ kể về bạn mình.
 - Rèn kỹ năng nói kể chuyện và quan sát, nghe lời kể và nhận xét
 - Giáo dục hs phải biết giúp đỡ mọi người giống như bạn của Nai nhỏ.
+ Nhóm 3: - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
 - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
 - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
 - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trong học toán.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : Tranh sgk.
Nhóm3 : Tranh sgk, phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Gọi HS kể lại chuyện Phần thưởng.
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. 
5’
1
HS: Quan sát Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.
GV: Cho các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi.
5’
2
GV: HDHS kể lại câu chuyện theo tranh.
HS: Thảo luận nhóm:
Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?...
5’
3
HS: Nối tiếp nhau kể từng đoạn câu truyện theo nhóm.
GV:Gọi các nhóm báo cáo
 Kết luận : Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết c

File đính kèm:

  • docTuần 3.doc
Giáo án liên quan