Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Luyện tập (vở luyện)

GV đọc mẫu bài

 *Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Bài chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn không đọc được.

+ Đoạn 2: Từ bác bán hàng đến mua kính làm gì?

+ Đoạn 3: còn lại

 - Đọc từng đoạn trước lớp.

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Luyện tập (vở luyện), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn : 22/9/2014
Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2014 
TOÁN
LUYỆN TẬP (VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU:
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 2:
- Y/c HS đọc phần tóm tắt.
- Cho HS tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: 
- Cho HS tự làm
- Chữa bài, nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn?
- Dặn HS về ôn lại bài.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc bài làm.
Bài giải
Số người trên xe còn lại là.
5 + 3 = 8 (người)
Đáp số: 8 người
- 2 HS đọc
- HS làm bài
 Bài giải 
 Số tuổi của mẹ là: 
 7 + 28 = 35 (tuổi) 
 Đáp số : 35 tuổi 
- HS làm bài.
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS biết dựa vào câu hỏi trả lời và viết thành một đoạn văn ngắn.
 - Rèn kĩ năng trình bày đoạn văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
2. Hướng dẫn HS làm bài
 - Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn dài từ 5 đến 7 câu giới thiệu về em và trường học của em.
 - Câu hỏi gợi ý:
a) Em tên là gì?
b) Em ở xóm mấy?
c) Em học trường nào?
d) Trường em có những gì?
đ) Em đã làm gì để trường em luôn sạch đẹp?
 - GV gọi HS đọc đề bài và câu hỏi.
 - GV hướng dẫn HS trả lời miệng từng câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS trả lời miệng các câu hỏi thành một đoạn văn.
 - Nhắc nhở HS khi viết.
 - Cho HS viết bài.
3. Chấm bài, chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS về nhà xem lại bài. 
TOÁN
ÔN TẬP: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU :
 Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - GV : Bảng phụ 
 - HS : Vở, sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV viết bài lên bảng gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm
- Cho HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 1: Tổ Một trồng được 27 cây. Tổ Hai trồng nhiều hơn tổ Một 15 cây. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? 
Bài 2: Buổi sáng cửa hàng bán được 56 chiếc xe đạp. Buổi sáng bán nhiều hơn buổi chiều 12 chiếc. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 3:
Hãy kẻ 1 đoạn thẳng vào hình bên để được 3 hình chữ nhật.
Ghi tên các hình chữ nhật đó.
Bài 4: 
 Đặt đề toán có phép tính 19 + 26 rồi giải bài toán đó.
3.Củng cố, dặn dò
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
TOÁN
47 + 5 (VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS thuộc bảng cộng 7 với một số.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán dạng 47 + 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với một số
- Nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm 
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm
- Chấm, chữa bài, nhận xét
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- 2 HS đọc
- 1 HS nêu đầu bài
- HS làm bài
- 2 HS đọc bài làm
- HS làm bài
Bài giải
Đoạn thẳng MN dài là.
57 + 8 = 65 (dm)
Đáp số: 65 dm
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài. Khoanh vào đáp án C.
TẬP ĐỌC
MUA KÍNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc đúng các từ khó và các từ mới: lười hoc, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên
 - Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng:
2. Luyên đọc:
 *GV đọc mẫu bài 
 *Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn không đọc được.
+ Đoạn 2: Từ bác bán hàng đến mua kính làm gì?
+ Đoạn 3: còn lại
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các từ ngừ: lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên
 + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn:
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc từng đoạn và TLCH trong SGK:
 + Cậu bé trong truyện mua kính để làm gì?
 + Cậu bé đã thử kính như thế nào?
 + Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì?
 + Thái độ của cậu bé ra sao?
 + Bác bán kính đã có thái độ thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé? 
4. Luyện đọc lại bài:
 - HS đọc bài theo vai.
 - HS thi đọc bài.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN (VỞ LUYỆN)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS viết đoạn 4 trong bài “Mẩu giấy vụn”
- Rèn và giáo dục HS viết chữ sạch đẹp, đúng.
- HS làm đúng các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
a. GV đọc đoạn viết
b. Hướng dẫn viết từ khó
- GV chia nhóm cho HS tự tìm và viết vào vở nháp những từ có âm l, g, ngh; những từ có vần khó. 
- Nhận xét,sửa sai
- Gọi HS đọc các từ vừa viết.
c. GV cho HS viết bài:
- GV đọc lại đoạn viết.
- Nhắc nhở HS khi viết
- GV đọc bài cho HS viết
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài tập 
4. Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố dặn dò: 
- Cả lớp
- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết vào vở nháp: 
- 3 HS đọc
- HS mở vở viết bài
- HS đổi vở kiểm tra
- 2 HS nêu đầu bài
- HS làm bài
Thứ bảy ngày 4 tháng 10 năm 2014
TOÁN
 47 + 25(VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với 1 số
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS nêu miệng, sau đó cho HS làm bài vào vở.
 - Nhận xét
* Bài 2:
- Gọi HS nêu y/c của bài
 - Cho HS làm bài.
 - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS làm vào vở.
* Bài 3, 4:
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
* Dăn dò: Về ôn lại bài.
- 2 HS đọc
- HS làm bài
- HS làm vào vở
- Đổi vở - chữa bài
Bài giải
Số con trâu và con bò có tất cả là.
27 + 48 = 75 (con)
Đáp số: 75 con
- HS làm bài.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN BÀI: TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: 
- Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được sự ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập TN và XH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập ở vở TNXH 
 *Bài 1: Học sinh đọc đầu bài và nêu yêu cầu bài tập:
 Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ . Cho thích hợp.
 - Cho học sinh tự làm bài vào vở bài tập
a) Răng, luỡi, nước bọt.
b) Co bóp , nhào trộn, dạ dày.
c) Chất bã, chất bổ dưỡng, máu, thành ruột non.
d) Hậu môn, chất bã, phân.
 - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
 - Gọi 4 học sinh lên bảng chữa bài, mỗi học sinh làm 1 phần.
 - Học sinh khác nhận xét nhận xét bổ sung.
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình.
*Bài 2: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
 - Hai học sinh đọc đầu bài. 
 - Hỏi học sinh yêu cầu của bài.
 - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài vào vở .
 - Học sinh lên bảng chữa bài.
 - Học sinh khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét chữa bài.
2. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học
RÈN KĨ NĂNG SỐNG
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra sách của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải thích vì sao không nên đùa nghịch nh các bạn trong từng tình huống.
 Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga, bình xăng.
 Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.
 Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe cộ qua lại.
 Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi .
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- HS nhận xét 
- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng tranh
4. Củng cố: Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các tranh.
5. Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3
-Trình bày kết quả thảo luận
T H 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga, xăng.
- T H 2: Làm cháy rừng
- T H 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào
- TH4: ống lăn xuống gây nguy hiểm.
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến
TH1: Không nên ngịch lửa, nhất là ở nơi gần bình ba, xăng.
TH2: Không nên đốt lửa trong rừng vì lửa có thể làm cháy rừng
TH3: Không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì các bạn dễ bị tai nạn.
TH4: Không nên chui vào đường ống vì ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docGiao an buoi 2 tuan 6 lop 2quy.doc