Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán: Các số có bốn chữ số

HS biết gọi tên các tháng trong năm. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Khi nào?

 - Rèn kỹ năng nhận biết các tháng trong năm, xếp được các ý trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Đặt và trả lời câu hỏi lưu loát rõ ràng đủ ý.

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán: Các số có bốn chữ số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
B. Phần cơ bản :
25'
1. Ôn bài TD PTC. 
15'
- GV cho HS ôn lại bài TD PTC, các động tác đi theo vạch kể thẳng, 
- ĐHTL : 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi : " Bịt mắt bắt dê, Nhanh lên bạn ơi, Nhóm ba, nhóm bảy ".
10'
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi 
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử 
- GV cho HS chơi trò chơi 
-> GV quan sát, sửa sai 
C. Phần kết thúc :
5'
- Đứng vỗ tay, hát 
- ĐHXL : 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà 
-------------------------------------&---------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2: Luyện đọc:
 CHUYỆN BỐN MÙA 
Nhóm trình độ 3: Luyện viết:
 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm câu, dấu phẩy và cụm từ dài đọc và hiểu các từ ngữ mới, hiểu nội dung câu chuyện. ( Trả lời các câu hỏi SGK)
 - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc, đọc rõ ràng . Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
+ Nhóm 3: - Nghe - viết chính xác đoạn 1 của bài "Hai Bà Trưng".
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : SGK.
Nhóm3 : SGK .
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
8’
1
 - HS đọc lại bài TĐ: Chuyện bốn mùa
 GV: GTB: Ghi b¶ng
* GT Giới thiệu đoạn viết.
Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết.
6’
2
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu.
HS: Đọc thầm đoạn viết.
- Viết từ khó 
6’
3
HS: đọc nối tiếp theo câu. 
- GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài
6’
4
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn.
HS: Viết bài vào vở 
5’
5
HS: đọc nối tiếp theo đoạn. 
- GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài
4’
6
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm.
HS: Soát bài 
3’
7
HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
GV: Nhận xét.
- GV: Thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
2’CC- DD
 Củng cố lại ND bài học.
Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà 
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 2:
Nhóm trình độ 2: Luyện viết:
 CHUYỆN BỐN MÙA 
Nhóm trình độ 3: Luyện đọc:
 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - Nghe - viết chính xác đoạn 2 của bài Chuyện bốn mùa.
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả.
 - Giaó dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết.
+ Nhóm 3: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm câu, dấu phẩy và cụm từ dài đọc và hiểu các từ ngữ mới, hiểu nội dung câu chuyện. ( Trả lời các câu hỏi SGK)
 - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc, đọc rõ ràng . Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dung:
Nhóm2 : SGK.
Nhóm3 : SGK .
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
8’
1
 GV: GTB: Ghi b¶ng
* GT Giới thiệu đoạn viết.
Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết.
 - HS đọc lại bài TĐ: Hai Bà Trưng
6’
2
HS: Đọc thầm đoạn viết.
- Viết từ khó 
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu.
6’
3
- GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài
HS: đọc nối tiếp theo câu. 
6’
4
HS: Viết bài vào vở 
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn.
5’
5
- GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài.
HS: đọc nối tiếp theo đoạn. 
4’
6
HS: Soát bài 
GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm.
3’
7
- GV: Thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
GV: Nhận xét.
2’CC- DD
 Củng cố lại ND bài học.
Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà 
 -------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Luyện toán:
 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ (VBT) 
Nhóm trình độ 3: Luyện toán:
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (VBT) 
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS nhận biết tổng của nhiều số. Biết cách tìm tổng của nhiều số.
 - Rèn kỹ năng các số trong một tổng và tổng của nhiều số, đặt tính và tính.
 - Giáo dục hs ý thức tự giác, chính xá trong làm tính.
+ Nhóm 3: - Biết đọc, viết các số có bốn chữa số (trường hợp các chữ số đều khác 0). Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Nhận biết các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. 
II. Đồ dung:
Nhóm2 : SGK.
Nhóm3 : SGK .
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
8’
1
 GV: GTB: Ghi b¶ng
* GT Giới thiệu bài học.
- HD HS làm BT1 ( VBT).
- HS đọc KT lại bài làm ở nhà
6’
2
HS: làm bài tập trong VBT
GV: HD HS làm BT1 (VBT)
6’
3
- GV: Chữa bài tập 1
GV: HD HS làm BT2 (VBT)
HS: HS: làm bài tập trong VBT
6’
4
HS: làm bài tập trong VBT
- GV: Chữa bài tập 1
GV: HD HS làm BT2 (VBT)
5’
5
- GV: Chữa bài tập 2
GV: HD HS làm BT3 (VBT)
HS: HS: làm bài tập trong VBT
4’
6
HS: làm bài tập trong VBT
GV: Chữa bài tập 2
GV: HD HS làm BT3 (VBT)
3’
7
- GV: Chữa bài tập 3
HS: HS: làm bài tập trong VBT
- GV: Chữa bài tập 3
2’CC- DD
 Củng cố lại ND bài học.
Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà 
 --------------------------------------&----------------------------------------
 Thứ 4 
 Ngày soạn :/12/2013
 Ngày giảng:/12/2013
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2: Tập đọc :
 THƯ TRUNG THU.
Nhóm trình độ 3: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tr. 95)
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS đọc đúng bài tập đọc : Thư trung thu. Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Tình yêu của Bác Hồ giành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
 - Rèn kỹ năng đọc, ngắt nghỉ đúng, dấu câu và đúng nhịp thơ trong bài.Phát triển lời nói tự nhiên qua các câu hỏi sgk. Trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc thuộc lòng Đoạn thơ trong bức thư của Bác Hồ.
 - Giáo dục hs luôn cảm nhận tình yêu thương của Bác Hồ giành cho thiếu nhi Việt Nam.
+ Nhóm 3: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. Tiếp tục nhận biết các số có bốn chữ số trong dãy số.
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. 
* Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : Tranh SGK.
- Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1’
4'
ÔĐTC
KTBC
 HS: Đọc bài "Chuyện bốn mùa”
GV: Cho hs làm bài 2
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Quan sát bảng nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: HDHS tương tự các số còn lại.
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2
8’
3
GV: HDHS tìm hiểu bài
 Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ?- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ?
Bác khuyện các cháu làm những việc gì ?
Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ?
 Qua bài cho em biết điều gì ?
HS: Làm bài 2
a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 
b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 
c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét HD bài 3
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 3
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
-------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2:
Nhóm trình độ 2: Toán:
THỪA SỐ - TÍCH (Tr. 94)
Nhóm trình độ 3: Tập đọc :
 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS nhận thừa số, tích. Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả phép nhân dựa vào phép cộng.
 - Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết thừa số và tích trong phép tính, viết đúng tổng dưới dạng tích và viết tích dưới dạng tổng.
 - Giáo dục HS tính tự giác, cận thận, chính xác trong học toán.
* Bài 1(b,c), 2(b), 3.
+ Nhóm 3: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. Hiểu ND một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Rèn kỹ năng phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. Đọc thầm, đọc thành tiếng hiểu nội dung bài.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
 - Giáo dục hs luôn kính trọng tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : phiếu BT, Bộ ĐDHT.
- Nhóm3 : Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
5'
KTB
HS: Làm bài 3 giờ trước.
- GV: Gọi HS Hai bà trưng
5’
1
GV: GT bài 
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là gì ?
5 gọi là gì ?
10 gọi là gì ?
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài 1
Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30
GV: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài 3
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12; 4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10; 20 x 2 = 40
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20; 4 x 5 = 20
GV: HDHS tìm hiểu bài
 Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
5’
6
GV: Nhận xét 
HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài .
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Chính tả: (tập chép)
CHUYỆN BỐN MÙA
Nhóm trình độ 3: Thủ công:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT DÁN CÁC CHỮ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi: Chuyện bốn mùa. Hiểu nội dung đoạn chính tả. Làm được abì tập phân biệt.
 - Rèn kỹ năng quan sát, đọc, phân tích các từ khó trong bài chính tả. Viết đúng các âm vần và bài chính tả. Phân biệt được âm vần dễ lẫn.
 - Giáo dục hs ý thức luyện viết và giàn giữ sách vở sạch đẹp.
+ Nhóm 3: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. 
 - Rèn kỹ năng kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng 
đã học. 
 - Giáo dục HS tính tỉ mỉ, kiên trì kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : phiếu BT.
- Nhóm3 : Mẫu các chữ đã học.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
3'
KT
BC
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Giờ trước chúng ta học bài gì?
3’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: nêu tên các bài đã học
3’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
GV: Ra đề bài
3’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
HS: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
10
6
GV: HD viết bài.
HS nhìn chép bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
5
7
HS: Làm bài 1
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
Lấy điểm học kì I
5’
8
GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
l: lá, lộc, lại,
n: nắm, nàng,
HS: Nộp bài
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:
Nhóm trình độ 2: Thủ công:
 CẮT, GẤP, TRANG TRÍ (THIỆP) CHÚC MỪNG 
Nhóm trình độ 3: Chính tả: (Nghe - viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
 - Rèn cho HS kĩ năng cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
 - Giáo dục HS tính tỉ mỉ, kiên trì kẻ, cắt, trang trí thiệp chúc mừng.
+ Nhóm 3: - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
 - Rèn kỹ năng nghe – viết chính tả; trình bày bài sạch, đẹp.
 - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực trong học tập và rèn chữ viết.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : Mẫu thiệp chúc mừng.
- Nhóm3 : phiếu BT.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
5'
KTBC
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: QS nhận xét mẫu.
GV : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
HS: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
GV : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
GV: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
HS: làm bài tập 2a + 3a
Lời giải đúng:
a/ Gì - dẻo - ra - duyên
Bài 3a, Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm, 
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Thứ 5 
 Ngày soạn :/12/2013
 Ngày giảng:/12/2013
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2: Luyện từ và câu:
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
Nhóm trình độ 3: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tr. 96)
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS biết gọi tên các tháng trong năm. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Khi nào?
 - Rèn kỹ năng nhận biết các tháng trong năm, xếp được các ý trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Đặt và trả lời câu hỏi lưu loát rõ ràng đủ ý.
- Giáo dục hs qua các màu biết thời tiết để ăn mặc phù hợp để gìn giữ sức khoẻ.
+ Nhóm 3: - Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
 - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. 
* Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : Tranh SGK.
- Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
1’
4'
ÔĐTC
KTBC
 Hát
HS làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
HS làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài 1: (Miệng)
Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
GV: Viết lên bảng số 5247. Gọi HS đọc . số 5247 có mấy nghìm, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Tương tự với các số còn lại.
5’
2
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
HS: Làm bài tập 1
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10
5’
3
HS: Làm bài 2
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
GV: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
7
4
GV: HDHS làm bài3
 Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Khi nào HS tựu trường ?
Mẹ thường khen em khi nào ?
ở trường em vui nhất khi nào ?
HS: Làm bài 2 
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
 2000 + 20 = 2020 .
7
4
HS: Làm bài 3
 Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
GV: Gọi từng cặp đối đáp trước lớp.
GV: Nhận xét – HD bài 3
8555 ; 8550 ; 8500
HS: Làm bài tập 3 và chữa bài
5’
5
GV: Gọi từng cặp đối đáp trước lớp.
HS: Làm bài tập 4
1111; 2222 ; 3333; 4444; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2: Toán
BẢNG NHÂN 2 (Tr. 95)
Nhóm trình độ 3: Luyện từ và câu:
 NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS lập được bảng nhân 2. Giải bài toán có một phép nhân, viết đúng kết quả phép nhân.
 - Rèn kỹ năng học thuộc lòng bảng nhân 2, giải bài toán có lời văn. Viết đúng kết quả các phép tính nhân trong bảng nhân 2.
 - Giáo dục hs thực hiện chính xác các phép tính trong toán học.
* Bài 1, 2, 3.
+ Nhóm 3: Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2). Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? ; tìn được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?, câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
 - Rèn kỹ năng nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân, cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? ; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?, câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 
 - Giáo dục hs qua các màu biết thời tiết để ăn mặc phù hợp để gìn giữ sức khoẻ.
II. Đồ dung:
- Nhóm2 : phiếu BT, Bộ ĐDHT, SGK.
- Nhóm3 : phiếu BT, Bộ, SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
TG
HĐ
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
5'
KT
BC
HS :Làm bài 2 tiết trước?
HS : KT sự chuẩn bị của nhau
5’
1
HS: Chuẩn bị bộ thực hành
GV: HDHS làm bài 1
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
Lấy các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết 2 x1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
HS: làm bài tập 2
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
7'
2
HS: Làm bài tập 1
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
HS: làm bài 3
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
5'
4
HS: Làm bài 3 
2
4
6
8
1
1
1
1
1
2
0
2
4
6
8
0
GV: Nhận xét HD bài 4
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
5'
5
GV: Nhận xét Tuyên dương
Hs: Chữa bài tập 3 vào vở.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2: Kể chuyện:
CHUYỆN BỐN MÙA
Nhóm trình độ 3: Tưn nhiên xã hội:
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
+ Nhóm 2: - HS dựa theo gợi ý và tranh minh hạo kể lại từng đoạn của câu chuyện và kể nối tiếp đoạn

File đính kèm:

  • docTuần 19.doc