Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu (tiếp)

a)Giới thiệu: Từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?dấu chấm phẩy.

b) Hướng dẫn làm bài

Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.

- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi làm bài

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 làm của các bạn:
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
+Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
Gv hỏi:
+Em rút được bài học gì từ câu chuyện này?
+Những người như thế nào được gọi là khuyết tật ?
Gv kết luận: Cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
b/.Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm
Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi hs lên trình bày
GDKNS: Tùy theo khả năng và điều kiện thực tế của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp : đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn khuyết tật. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
c/.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
GV nêu lần lượt từng ý kiến:
+Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
+Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
+Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
+Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
+Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Gv kết luận: Cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không nên phân biệt họ là thương binh hay không. Giúp đỡ họ là trách nhiệm của tất cả mọi người.
GDTTHCM: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác
TIẾT 2
a/.Hoạt động 1: Xử lí tình huống
GV nêu tình huống ( VBTĐĐ –BT4/ 44 ), yêu cầu TLCH:
 Nếu em là Thủy, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
Gv kết luận: Thủy nên khuyên bạn chỉ đường hoặc dẫn đường cho người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
b/.Hoạt động 2: Giớt thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người tàn tật.
Gv yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
Khen ngợi và khuyến khích HS thực hành những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Gv kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật.
4/.Củng cố 
Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng.
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
Hát 
Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà, nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng, xin phép trước khi sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà,
Hs thảo luận theo tổ trả lời các câu hỏi:
+Một số bạn nay xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
+Giúp bạn đến trường để học như các bạn.
+Cùng tham gia với các bạn vì nếu được giúp đỡ bạn sẽ vui hơn, tự tin hơn.
+Cần giúp đỡ người khuyết tật.
+Mất tay, chân, khiếm thị, trí tuệ không bình thường,..
HS thảo luận nhóm đôi
Hs trình bày.
Hs lắng nghe
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay nếu cho là đúng, không giơ tay nếu cho là sai.
HS lắng nghe
HS lắng nghe
4 nhóm HS thảo luận, trình bày.
HS trình bày
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lắng nghe
-----------------------
Ngày soạn: 10/3//2014
Ngày dạy: 12/3/2014
Tập đọc
CÂY DỪA 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người biết gắn bó với đất trời , vớiø thiên nhiên.( Trả lời được các CH1,CH2. Thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/.Ổn định
2/.Bài cũ: Kho báu
Gv gọi 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 3, 5.
Nhận xét. 
3/.Bài mới 
a)Giới thiệu bài: Kho báu 
b)Luyện đọc:
GV đọc mẫu bài thơ.
Gv cho hs đọc từng câu thơ
Gv hướng dẫn hs đọc các từ: tỏa, bạc phếch, chải, quanh cổ.
Gv chia từng đoạn cho hs đọc trước lớp. 
+Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. 
+Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
+Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
Gv giúp HS hiểu nghĩa từ khó
Gv hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ 
Cây dừa xanh / tỏa nhiều tàu, /
Dang tay đón gió , / gật đầu gọi trăng. //
Thân dừa / bạc phếch tháng năm, /
Quả dừa- / đàn lợn con / . cao. //
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc ĐT.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Gv gọi 1 hs đọc lại bài
 Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả ) được so sánh với những gì ?
Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
Em thích nhất câu thơ nào nhất? Vì sao?
d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
4/.Củng cố 
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ.
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Hs theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
HS đọc, đồng thanh
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
HS lần lượt nêu nghĩa từng từ được chú giải trong SGK.
3Hs đọc,lớp ĐT 
HS luyện đọc theo nhóm 3.
Các nhóm thi đọc
Hs đọc lại bài
+Lá/ tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất,
+Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
+Với trăng: gật đầu gọi.
+Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
+Với nắng: làm dịu nắng trưa.
+Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
1 HS đọc thuộc.
HS lắng nghe
-------------------------
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
II. Chuẩn bị
- GV:10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
Gv nhận xét
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu: So sánh các số tròn trăm.
b/.So sánh các số tròn trăm.
Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi:
Có mấy trăm ô vuông?
Gv yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
Gv gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: 
Có mấy trăm ô vuông?
Viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
200 và 300 số nào bé hơn?
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
Gv yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
GV viết lên bảng: 
200300 500600
300200 600500
400500 200100
c/.Hướng dẫn hs thực hành. 
Bài1: >, <, 
100  200 300 . 500
200  100 500  300
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Bài 2: >, <, =
Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Gv cho hs làm bài vào vở
Bài 3: Số ?
Gv yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Gv cho hs làm bào SGK
4/.Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng thực hiện 
Có 200
1 HS lên bảng viết số: 200.
Có 300 ô vuông.
1 HS lên bảng viết số 300.
300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
300 lớn hơn 200.
200 bé hơn 300.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
200 200
400 lớn hơn 200 ; 200 bé hơn 400. 
400 > 200 ; 200 < 400.
HS lên bảng so sánh và điền dấu ( Mỗi em 1 cột)
200 600
300 > 200 600 > 500
400 100
HS làm bài vào bảng con.
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
HS làm bài vào vở.
100 300
300 > 200 700 < 800
500 > 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
1 HS đếm.
HS làm bài vào SGK.
 Hs lắng nghe 
-----------------------------
Thể dục
TRÒ CHƠI:TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
-----------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối( BT1). 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”( BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống( BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh 3 loài cây ăn quả
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Ôn tập giữa HK II.
3/.Bài mới 
a)Giới thiệu: Từ ngữ về cây cối - Đặtë và trả lời câu hỏi để làm gì?dấu chấm phẩy.
b) Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
Gv cho hs thảo luận nhĩm đơi làm bài
Gọi địa diện nhĩm dán kết quả
Gv giảng thêm : Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn.
Bài 2 : Dựa vào kết quả của bài tập 1, hỏi –đáp theo mẫu sau:
Gọi hs lên làm mẫu
Gọi hs lêm thực hành
Gv nhận xét.
Bài 3: Điền dấu chấâm hay dấu phẩy vào ô trống:
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv sửa bài, nhận xét
4/.Củng cố 
Kể tên một số loại cây ăn quả mà em biết.
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
Hát
HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết ( 3, 4 nhóm).
Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
+Cây lương thực, thực phẩm : Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền
+Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, sầu riêng, thanh long
+Cây lấy gỗ: Xoan, lim, sến, thông, tre, mít
+Cây bóng mát : Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn
+Cây hoa: Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược
Gọi HS lên làm mẫu:
+Người ta trồng cây bàng để làm gì?
+Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát. 
Nhiều cặp HS được thực hành.
HS dưới lớp làm vào vở.
Chiều qua , Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
Hs lắng nghe
1HS kể
Hs lắng nghe
---------------------------
Hát
HỌC HÁT BÀI: CHÚ ẾCH CON
I. Mục tiêu 
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca (lời 1).
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II.Chuẩn bị:
-Nhạc cụ quen dùng.
-Hình ảnh một vài loài chim, cá.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Kiểm tra: Ôn tập bài hát Chimù chích bông.
Gv cho hs hát bài hát để kết hợp khởi động giọng.
Gv nhận xét
3/.Dạy bài mới
a/.Giới thiệu bài: (GV giới thiệu )
b/.Hoạt động 1: Dạy bài mới
GV hát mẫu ( hoặc cho HS nghe băng).
Gv hướng dẫn hs đọc lời ca.
Gv hướng dẫn HS đọc lời ca (lời 1).
Gv dạy hát từng câu.
Dạy xong lời 1, cho HS hát kết hợp vỗ tay ( hoặc gõ) đệm theo phách.
b/.Hoạt động 2: 
Gv cho hs tập gõ tiết tấu theo lời ca.
Tập hát nối tiếp
+ Nhóm 1 hát: Kìa
+ Nhóm 2 hát: Chú
+ Nhóm 3 hát : Bao
+Nhóm 4 hát: Tung
Gv hát kết hợp với đệm nhạc cụ (thanh phách, song loan, trống nhỏ,..)
4/.Củng cố 
Gv cho hs hát lại bài hát và vỗ tay theo phách và tiết tấu.
5/.Dặn dò
Nhận xét- Tuyên dương
Về nhà học lại bài để chuẩn bị cho tiết sau.
Hát
HS theo dõi
Cả lớp đồng thanh.
HS tập hát theo hướng dẫn.
HS hát: 
+ đồng thanh
+ Dãy, nhóm
+ Cá nhân
Hs hát kết hợp vỗ tay
Các nhóm hát tiếp nối nhau.
Cả lớp hát
HS lắng nghe
Ngày soạn:11/3/2014
Ngày dạy: 13/3/2014
Chính tả (nghe viết)
 CÂY DỪA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2, BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Kho báu.
GV đọc từ: bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách
Gv nhận xét
3/.Bài mới 
a)Giới thiệu: Cây dừa
b) Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
Gọi 2 hs đọc lại bài
+Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
+Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
+Đoạn thơ có mấy dòng?
+Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Gv :Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
+Các chữa cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
Gv viết từ khó: tỏa, dang tay, bạc phếch, hũ rượu,..
Gọi hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết bảng con
Gv đọc cho hs soát lỗi
Gv chấm bài 
c) Hướng dẫn làm bài tập 	
Bài 2:Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hay x
Gv cho lớp thành 2 nhĩm hs thi tiếp sức
Gv lắng nghe
Bài 3: Có bạn chép đoạn thơ sau của nhà thơ Tố Hữu nhưng quên viết hoa nhiều tên riêng. Em hãy giúp bạn sữa lại cho đúng. 
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Tên riêng phải viết như thế nào?
Gv cho hs làm VBT
Gv nhận xét, sửa bài
4/.Củng cố 
Viết từ: bạc phếch (nếu còn thời gian)
5/.Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
2 HS đọc lại bài.
+Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
+Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
+Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
+8 dòng thơ.
+Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
+Dòng thứ hai có 8 tiếng.
+Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
HS quan sát
Hs phân tích
HS viết vào bảng con.
Hs sốt lỗi
2 nhóm HS lên bảng tìm từ tiếp sức.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
Hs lắng nghe
1 HS đọc.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
HS viết vào Vở bài tập.
1 HS lên bảng viết.
Hs lắng nghe
----------------------------
Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh được các số tròn chục 
II. Chuẩn bị
- GV:bộ đồ dùng học toán
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : So sánh các số tròn trăm.
Gọi 2 Hs lên bảng
Gv nhận xét
3/.Bài mới 
a/.Giới thiệu: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
b/.Ôn tập các số tròn chục đã học
GVđính thẻ 1 chục , 2 chục,10 chục lên bảng.
c/.Học tiếp các số tròn chục
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
Số này đọc là: Một trăm mười.
+Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
Gọi 1,2 hs đọc
Một trăm là mấy chục?
Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục.
Đây là các số tròn chục.
Gv hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết số 120.
Tương tự: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
Gv yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
So sánh các số tròn chục.
Gv gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
Gv gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn.
Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau.
Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120 >110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120.
Gv yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
d/.Hướng dẫn hs thực hành.
Bài 1: Viết ( theo mẫu)
Gv yêu cầu HS làm bài vào SGK.
Bài 2: >,< , =
Gv cho hs làm vào bảng con
Bài 3: >,< , =
Gv lưu ý:Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
Gv cho hs làm bài vào vở
4/.Củng cố 
Viết các số tròn chục từ 110 đến 200
( còn thời gian).
Gv nhận xét
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số tròn chục đã học.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
400 < 600 500 < 700
500 > 400 900 < 1000
1000 > 900 500 > 200
500 500
HS nêu tên các số tròn chục và viết lên bảng: 10,20,30,40,50,60,70,80,90,100
HS nhận xét các số tròn chục có số tận cùng bên phải là chữ số 0
+Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
1, 2HS đọc: Một trăm mười.
Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
Một trăm là 10 chục.
HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: có 11 chục.
2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
1, 2 HS đọc.
Có 110 hình vuông. Viết số 110.
Có 120 hình vuông. Viết số 120.
120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
+2 chục lớn hơn 1 chục , hay 1 chục bé hơn 2 chục.
120 120.
Hs làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng 
Viết số
Đọc số
110
Một trăm mười
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi

File đính kèm:

  • doctuan 28 lop 2.doc