Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tập đọc – Kể chuyện tiết 3 - 4: Người lính dũng cảm

Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tập đọc – Kể chuyện tiết 3 - 4: Người lính dũng cảm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
*Hsyếu đọc lại bài giải.
Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
Bài 5: HS nối được các phép nhân có kết quả bằng nhau. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc
Tiết 2:	Cuộc họp của chữ viết.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ : Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
*Hsyếu đọc được đoạn 1 của bài
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiếm câu văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức cuộc họp ( là yêu cầu chính).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	- Đọc thuộc lòng bài thơ: Mùa thu cảu em (3 HS)	
	 - Trả lời ND bài.
	 - GV + HS nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
HĐ1. GT bài – ghi đâù bài.
HĐ2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
*hsyếu đọc đoan 1 của bài.
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
*Hsyếu nhắc lại.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
HĐ4. Luyện đọc lại :
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiét học 
	Tiết 3:	mĩ thuật
 Tập nặn tạo dáng tự do: xé dán hình quả. 
(Giáo viên mĩ thuật dạy)
 Chính tả (nghe viết)
 Tiết 4: 	 Người lính dũng cảm.
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.	
- Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
*Hsyếu viết được 3 câu đầu bài chính tả.
2. Ôn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph).
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	 - HS viết bảng con.
3. Bài mới:
HĐ1. GT bài – ghi đầu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
*Hsyếu nhắc lại.
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
-hsyếu nhắc lại.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Tự nhiên xã hội
Tiết 5:	Phòng bệnh tim mạch.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết: 
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
Hoạt động 1: 
- Động não.
- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh yếu đọc tiếp được đoan 2 và 3 của bài:Cuộc họp của chữ viết.
-Làm lại bài tập 2 và 3 tiết toán buổi sáng.
-Học sinh đại trà đọc và tìm hiểu lại bài: Cuộc họp của chữ viết.Làm toán có lời văn có ap dụng nhân 2 chữ số với 1 chữ số.
đối tượng học sinh
Học sinh đại trà
 Học sinh yếu
Môn
 Toán
-Hs làm bài toán có lời văn áp dụng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Hs yếu làm lại bài tập 1 và bài tập 2 buổi sáng
 Tiếng việt
-Hs đọc và tìm hiểu lại nội dung của bài: Cuộc họp của chữ viết.
-Hs đọc tiếp đoan 2 của bài: Cuộc họp của chữ viết.
 Thứ tư ngày 15tháng 09 năm 2010
Thể dục:
Tiết 1:	Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
 (Giáo viên thể dục dạy)
 Toán
Tiết 2:	 Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
*Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
*Hsyếu học thuộc từ 6:1 đến 36:6
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 
- 1 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
*Hsyếu nhắc lại.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
HĐ2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
-Hsyếu làm hai phép tính đầu.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
 6 x 4 = 24
6 x 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : 4 = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
*Hsyếu đọc lại.
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
*hsyếu chép bài vào vở.
Bài 4:
- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải:
 Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu nội dung bài học.
	- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau.
	- GV nhận xét tiết học.
_______________________________
 Luyện từ và câu
Tiết 3:	 So sánh
I. Mục tiêu:
1. Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
2. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
*Hsyếu làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Lời giải đúng:
 a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng – là 
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét.
*Hsyếu đọc lại.
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa – chiếc lược.
Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
*hsyếu đọc lại.
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
5. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
Tập viết
	Tiết 4: 	 Ôn chữ hoa C (tiếp).
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng cỡ chữ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng ( chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.) Bằng chữ cỡ nhỏ.
*Hsyếu viết tên riêng 1 dòng câu ứng dụng 1 lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa: Ch 
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công.
	 - GV + HS nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1. GT bài – ghi đầu bài 
HĐ2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
*Hsyếu nhắc lại.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
*Hsyếu đọc lại từ ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
*Hsyếu đọc lại câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
HĐ4. Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 5: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết: 
- kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
- giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
3. bài mới: 
Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
Hoạt động 2: Thảo luận 
 Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời 
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạ- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
4.Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh yếu ôn luyện về so sánh và luyện viết chữ hoa C.
-Hoc tiếp bảng nhân 6 từ 42:6 đến 60:6.
-Học sinh đại trà tìm và đặt câu với những từ so sánh.Giải toán co lời văn áp dụng bảng chia 6.
-Chơi trò chơi mèo đuổi chuột.
đối tượng học sinh
Học sinh đại trà
 Học sinh yếu
Môn
 Toán
-Hs làm bài toán có lời văn áp dụng bảng chia 6.
-Hs yếu học tiếp từ 42:6 đến 60:6 và làm tiếp bài tập 2.
 Tiếng việt
-Hs đọc và tìm và đặt câu với những tờ so sánh.Viết chữ hoa C
-Hs ôn cách viết chữ hoa C.Luyện tìm tư dùng so sánh.
 HĐNK
Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
 Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2010
Thể dục :
Tiết 1 : 	Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
	(Giáo viên thể dục dạy)
 Toán 
	Tiết 2: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: 
+ Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 .
+ Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản .
*Hsyếu làm bài tập 1
II. Các hoạt động dạy và học :
1.ổn định tổ chức;
2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) 
	 -> HS, GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Bài tập 
Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
Bài 1 ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 
36 : 6 = 6 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 
 6 x 3 = 18 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
*hsyếu đọc lại kết quả.
Bài 2 : ( 25 ) 
- HS nêu êu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
*hsyếu làm hai phép đầu.
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 
Bài 3 :Giải được bài toán có lời văn có 
Liên quan đến bảng chia 6 . 
HS nêu yêu cầu bài tập 
Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên bảng 
 Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 
 18: 6 = 3 (m) 
 ĐS = 3m vải 
- GV sửa sai cho học sinh.
*hsyếu đọc lại bài giải.
Bài 4: Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. 
4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
Thủ công
Tiết 3: Gấp con ếch (tiết 2) 
(Giáo viên thủ công dạy)
 Chính tả : ( tập chép )
	Tiết 4: 	 Mùa thu của em 
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) .
- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. 
- Ôn luyện vần khó- vần oan. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n hoặc en/ eng. 
*Hsyếu viết được 3 câu đầu bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. 
- Bảng phụ viết nôịi dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. 
 (HS viết bảng con )
3. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài ghi đầu bài:
HĐ2. Hướng dẫn HS tập chép: 
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
*Hsyếu nhắc lại.
- Tên bài viế

File đính kèm:

  • doctuan 5 sua.doc