Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tiết 2, 3: Tập đọc: Người thầy cũ
Đọc đúng thời khóa biểu.
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. ( trả lời được cá câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh biết được tác dụng của thời khóa biểu
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Mẫu TKB
̣T ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: Mai, may Chai, hai bàn tay. - Nhận xét - sửa sai cho HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn học sinh tập chép * Đọc đoạn chép: Chép lên bảng * HD học sinh nắm nội dung bài - Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? - HS nhận xét - Bài chép có mấy câu ? - Chữ đầu mỗi câu chép ntn ? - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và 2 dấu chấm . * Hướng dẫn viết chữ khó - Nêu từ, tiếng khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lỗi. - Xoá và đọc cho HS viết *. Luyện viết - Đọc mẫu lại đoạn chép - HD tư thế ngồi chép * Chữa bài - Thu vở nhận xét - Trả vở – nhận xét b) Hướng dẫn làm BT Bài tập 2 - HS đọc đề bài - Nhận xét chữa bài Bài tập 3 - Nhận xét – chữa bài 3. Củng cố, dặn dò s Cho hs nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Khen HS chép bài và làm bài tập tốt - VN xem lại bài, sửa lỗi nếu - 2 HS lên bảng – CL bảng con - HS nhắc lại đầu bài - HS nghe - HS đọc lại đoạn chép - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi nữa - Có 3 câu - Viết hoa - Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng - CN – ĐT: - Viết bảng con - Chú ý lắng nghe - HS nhìn bảng chép cho đúng, chính xác - Xoá bảng tự soát lỗi, sửa sai - Lớp viết lại chỗ sai - 1 HS nêu YC của bài - Cả lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng - Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ - 1 HS đọc YC của đề - Cả lớp làm bảng con – 2 HS lên bảng Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất - HS chú ý lắng nghe BP -------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN KI - LÔ - GAM I. MỤC TIÊU - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai nhân vật thông thường - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó . - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg - Học sinh có ý thức học bài II. ĐỒ DÙNG - GV: Cân đĩa. Một số đồ vật : túi gạo, đường , muối - HS: Bảng con, sgk, vbt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT3 - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Yêu cầu + So sánh: Vật nào nặng, vật nào nhẹ => Kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng hay nhẹ ta phải cân nó . b) Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật - YC quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đó. - Với cân đĩa ta làm như sau: + Để gói kẹo lên đĩa, gói bánh lên 1 đĩa khác. - Nếu thăng bằng => bằng .... - YC HS tập trả lời - Nếu nghiêng về gói kẹo - Nếu nghiêng về gói bánh c) Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg - GV: cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào? - Đơn vị đo ki lô gam viết tắt là: kg - GV giới thiệu tiếp các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg d) Bài tập Bài 1 (Cả lớp) - YC HS xem hình vẽ - Năm ki lô gam: 5 kg Bài 2. - YC làm bảng con - Nhận xét – chữa bài Bài 3. -Gọi HS đọc yêu cầu -NX chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học . - 1 HS lên bảng Bài giải Tuổi của anh là : 11 + 5 = 16 ( tuổi ) ĐS : 16 tuổi Nhắc lại đầu bài - Cầm 1 quyển toán 1 quyển vở -> 2 tay - HS trả lời : SGK > vở - Vài HS nhấc thử - Quan sát cân đĩa thật - Quan sát kim chỉ điểm chính giữa - Gói kẹo nặng hơn – HS nói - Gói bánh nặng hơn – HS nói - HS cầm trên tay xem - Đọc, viết tên đơn vị 1 kg - 5 kg, ba ki lô gam - Học sinh viết trên bảng con - Đọc kết quả Học sinh làm theo nhóm HS lên làm bài Bài giải Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35( kg ) Đáp số: 35 kg Cân Gói kẹo, bánh ------------------------------------------------------ Tiết 4: THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - HS yêu thích gấp hình II. ĐỒ DÙNG - GV: Mẫu thuyền phẳng không đáy không mui. - HS: Giấy thủ công, giấy nháp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - KT dụng cụ học tập của HS - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn QS nhận xét mẫu - Cho HS quan sát H1 + Có hình dáng ntn ? + Màu gì ? + Có những phần nào? +Trong thực tế thuyền có tác dụng gì ? b) Hướng dẫn gấp - GV mở thuyền mẫu và gấp lại kết hợp giảng. Bước1: Gấp các bước cách đều Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN Gấp đôi mặt giấy Lật ra mặt sau gấp đôi giống như mặt trước Bước 2: Gấp theo thân và mũi thuyền - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui + Nêu các bước gấp? => Treo hình vẽ các bước gấp - Gồm 3 bước - GV HD từng bước làm mẫu - YC 1 HS lên bảng thực hành - Nhận xét - đánh giá c) Học sinh tập gấp - Lớp làm nháp - Nhận xét – giúp đỡ hs - Đánh giá 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học . - Giấy thủ công, giấy nháp - 2 HS nhắc lại bài - Hình thoi - Xanh - Có 2 bên mạn thuyền, đáy, mũi thuyền - Chở người, hàng hoá, trên sông, biển - HS nghe và quan sát - HS nhắc lại các bước - HS theo dõi, QS thao tác của GV - 1 HS thực hành - HS thực hành Mẫu ------------------------------------------------------------------ Tiết 5: KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Kể được từng đoạn câu chuyện đúng trình tự diễn biến - Rèn kỹ năng nghe và mạnh rạn kể tự nhiên trước lớp - HS có ý thức tôn trọng kính mến thầy cô giáo II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ trang SGK - HS: Mũ, ba lô. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện : - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn kể chuyện * Nêu tên các nhân vật trong chuyện + Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ? * Kể chuyện - Gọi HS lên kể lại từng đoạn của câu chuyện - Nhận xét - đánh giá * Dựng lại đoạn chính của câu chuyện (đoạn 2) theo vai - Lần 1 giáo viên là người dẫn chuyện - Lần 2 cho học sinh tự kể GV cả lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài. - GD học sinh qua bài học. - Nhận xét – giờ học - HS lên bảng kể chuyện đã học tuần trước - Nhắc lại đầu bài - Có những nhân vật: Dũng, chú Khánh, thầy giáo. - HS kể từng đoạn. - 1 – 2 HS kể toàn bộ chuyện. HS liên hệ thảo luận + 1HS vai chu Khánh + 1 HS vai thầy giáo + 1HS Dũng + Các nhóm thi kể trước lớp Tranh, mũ, ba lô ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: TẬP ĐỌC THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU - Đọc đúng thời khóa biểu. - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. ( trả lời được cá câu hỏi 1,2,4) - Học sinh biết được tác dụng của thời khóa biểu II. ĐỒ DÙNG - GV: Mẫu TKB - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời câu hỏi - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Luyện đọc - Đọc mẫu Thời khoá biểu, đọc đến đâu, chỉ thước đến đấy. - HD học sinh luyện đọc , giải nghĩa từ *. Luyện đọc theo thứ tự Buổi, thứ, tiết. - GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. *. Các nhóm HS thi “Tìm môn học” - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc TKB trong ngày * Thi đọc giữa các nhóm (CN+ ĐT) b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét, hướng dẫn thêm. + Em cần thời khoá biểu để làm gì? - GV nhận xét, kết luận chung. 3. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài. - GD học sinh qua bài. - Nhận xét tiết học - 2-3 HS đọc - HS TL - Nhắc lại đầu bài - Lớp chú ý lắng nghe - Một HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ hai theo mẫu trong SGK - Nhiều HS đọc thời khóa biểu của các buổi, ngày còn lại theo tay chỉ của GV. - HS đọc đúng theo hướng dẫn. - Ai đọc nhanh, tìm đúng là thắng - Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của môn học – số tiết học. Ghi lại vào vở bài tập. Số tiết học chính: 23 tiết Số tiết học bbổ sung : 9 tiết Số tiết học tự chon: 3 tiết - HS đọc bài làm của mình trước lớp - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng - Lắng nghe - Ghi nhớ Mẫu TKB -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: MĨ THUẬT Giáo viên chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn) - Biết làm tính cộng , Trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị kg - Rèn kỹ năng làm tính cộng,trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị kg II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK - HS: SGK, VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kểm tra bài cũ - Kiểm tra BT2 - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1 (Cả lớp) - GV giới thiệu cấu tạo, tác dụng mỗi bộ phận của cân . - Cả lớp quan sát hình trong SGK + Túi cam nặng bao nhiêu? vì sao biết? + Bạn Hoa nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài 2. - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS trả lời câu hỏi GV ghi nhanh lên bảng câu đúng, câu sai Bài 3. - YC HS lần lượt tính - Nhận xét – sửa sai Bài 4. - HD tóm tắt - HD HS tự giải - Nhận xét – chữa bài Bài 5. HD về nhà làm 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. 6 kg + 13 kg = 19 kg 47 kg + 12 kg = 59 kg -HS nhắc lại đầu bài - Quan sát - 1 kg, vì kim đồng hồ chỉ vào vạch 1 kg => nặng 1 kg. -25 kg - HS thực hành cân theo tổ Câu đúng: b,c,g Câu sai :a,d,e HS chữa bài vào vở - Thực hiện vào vở - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở Bài giải Số ki-lô-gam gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) ĐS: 10 kg SGK ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Tìm được một số về môn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh(SGK) bằng một câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4) - Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động - Học sinh có ý thức làm bài tập II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi bài tập 4 - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ + Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu Ai là gì ? N xét - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1 Y.C HS kể GV ghi bảng GV: Môn Tiếng Việt có các phân môn học: Chính tả, TLV, K/C, luyện từ và câu, T.đọc Nghệ thuật (gồm Âm nhạc, Mĩ thuật Thủ công ...) Bài 2 - Y/C HS làm bài Ghi nhanh từ đúng => Đọc, viết, nghe, nói là những từ chỉ hoạt động của con người. Bài 3 : Hướng dẫn thi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà ta vừa tìm. Chữa bài Bài 4 : Hướng dẫn: Chọn những TN chỉ hoạt động (giống BT2) để điền vào mỗi chỗ trống cho thành câu trọn ý. - Nxét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung tiết học . HS đặt câu hỏi theo mẫu a, Bé Uyên là HS lớp 1 Môn học em yêu thích là môn Toán - HS nhắc lại - Đọc yêu cầu bài 1. Tiếng việt, Toán, Đạo đức, TN và XH, TD,Mĩ thuật, -1 HS đọc Y/C HS quan sát 4 tranh trong SGK tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh (ghi bảng con) - T1: Đang đọc (xem sách) - T2: Đang viết (làm) bài - T3: Đang nghe nói (giảng, bảo) - T4: Đang nói (kể) chuyện T1 : Đọc T3 : Nghe T2 : Viết T4 : Nói Đọc yêu cầu BT Kể lại nội dung tranh Lớp làm vở, 4 HS lên bảng VD: Bạn gái đang đọc sách chăm chú .. Đọc yêu cầu BT Lớp làm vở Bt – 3 HS lên bảng a, Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt b, Cô giảng bài rất dễ hiểu. c, Cô khuyên chúng em chăm học Tranh --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 201 Tiết 1: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC TIÊU - Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học - Học động tác nhảy yêu cầu thực hiện tương đối đúng - Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Rèn kỹ năng tập luyện cho học sinh - Học sinh có ý thức tập luyện II. ĐỒ DÙNG - GV: còi - HS: khăn bịt mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát - Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đã học. 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Trò chơi khởi động: 1 – 2 phút. B. Phần cơ bản * Động tác nhảy: 4 – 5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV nêu tên động tác, sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS làm theo, hướng dẫn HS tập . - GV nhận xét, đánh giá. * Ôn 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp, GV làm mẫu và hô nhịp. * Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút - GV nêu tên trò chơi - HD học sinhcách chơi - Cho học sinh nhắc lại cách chơi , cho HS chơi C. Phần kết thúc - Đứng vỗ tay, hát: 1 phút - Đi đều theo hàng dọc và hát - Cúi lắc người thả lỏng: 8 – 10 lần - Nhảy thả lỏng: 5 - 6 lần - GV cùng HS hệ thống bài HS chú ý lắng nghe - HS thực hiện theo lệnh của GV - Ôn lại 6 động tác đã học. - Tập đồng loạt - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS tập theo hướng dẫn của GV - HS nhắc lại cách chơi và thực hiện trò chơi - HS làm theo HD của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS làm theo hướng dẫn của GV Còi Khăn ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài viết CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em - Làm được BT2; BT3 - Rèn kỹ năg nghe viết chính tả cho học sinh - Học sinh có ý thức viết bài cẩn thận II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3 - HS: Bảng con, vở viết, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ: - YC HS viết: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.. - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn nghe viết *. Đọc mẫu bài viết *. Giảng nội dung - Khi thầy dạy viết gió và nắng như thế nào? - Câu thơ nào cho biết bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho? *. HD viết chữ khó Lớp, lời dạy, giảng, trang - Nhận xét * Nhge viết - Đọc lại bài viết - Đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi *. Chấm – chữa bài - Thu 5-7 bài – chấm tại lớp - Trả vở – nhận xét b) Bài tập Bài tập 2 - Tìm tiếng có âm đầu vần ui,uy - Từ có tiếng vui là từ nào? - Nhận xét. Bài tập 3: - GV yêu cầu: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng ch/tr - Nhận xét – chữa bài 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Khen những học sinh học tốt, tiến bộ - 2 HS lên bảng – Lớp viết bảng con - HS nhắc lại đầu bài 2 HS đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Yêu thương em ngắm mãi/ Những điểm mười cô cho. - Viết bảng con - Chú ý lắng nghe - HS viết bài. - Soát lỗi, sửa sai - 2 HS đọc YC của bài - Vui, vui vẻ, vui lây, yên vui, vui thích, vui sướng, mừng vui - Tàu thủy, thủy sản, thủy chung... (H) làm vào vở bài tập - Cây tre, con trâu, trong trắng,... - Che mưa, con chó , chưa ăn,... - Lắng nghe - Ghi nhớ BP BP ------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN 6 CỘNG VỚ MỘT SỐ 6 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.( Thuộc bảng cộng 6 cộng với một số ) - HS có ý thức học thuộc bảng cộng và làm bài tập II. ĐỒ DÙNG - GV: 20 que tính - HS: 20 que tính, bảng con.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - Đọc lời giải BT4 - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 và lập bảng cộng. - GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu qt ? GV: 6 + 5 = ? + 6 5 11 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 * Lập bảng cộng 6 cộng với một số: 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 b) Thực hành Bài 1 (Cả lớp) - YC tính nhẩm - Nêu kết quả - So sánh – chữa bài - Nhận xét – sửa sai Bài 2 (Cả lớp) - Y.C HS tự làm bài Nhận xét sửa sai. Bài 3. - HD làm bài - 6 thử cộng với 2,3,4,5 có kết quả = 11 thì điền 6 + 5 = 11 Nhận xét sửa sai. Bài 5. - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò Cho HS đọc lại bảng cộng - Nhận xét chung tiết học . 1 HS lên bảng 2 HS: 15 – 10 + 7 = 12 16 + 2 - 5 = 13 - HS nhắc lại đầu bài - HS thao tác trên que tính - CN - ĐT đọc - CN - ĐT đọc bảng cộng 1 HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm => So sánh 2 phép tính => Thay dổi vị trí số hạng -> Kết quả không đổi Tính bảng con - HS làm vở. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 - HS làm vào vở - Đổi vở nhận xét bài của bạn. => thuộc bảng cộng Que tính ----------------------------------------------------------------------- Tiết 4: TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu truyện bút của cô giáo (BT 1) - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các CH ở (BT 3) - Rèn kỹ năng nghe và nói mạnh rạn trước lớp - Giáo dục: Học sinh có ý thức học và làm bài tập II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh SGK - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học ĐD A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 2 - 2,3 HS đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục một tập truyện thiếu nhi. - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn kể mẫu theo tranh 1. + Tranh vẽ hai bạn học sinh đang làm gì? + Bạn trai nói gì? + Bạn kia trả lời ra sao? - 2,3 HS kể hoàn chỉnh theo tranh 1. * Bức tranh 2: + Tranh 2 vẽ cảnh gì? + Bạn nói gì với cô ? * Bức tranh 3: + Tranh 3 vẽ cảnh gì? * Bức tranh 4 + Tranh 4 vẽ cảnh gì? - Mẹ nói gì với mẹ ? - GV hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh trong SGK. - Chỉnh sửa cho HS - Nhận xét - đánh giá Bài 2.(Viết) Cho học sinh đọc yêu cầu của bài - Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài - GV kiểm tra 5-7 bài viết của học sinh Bài 3. ( Miệng) - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài HS dựa vào TKB đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK. + Ngày mai có mấy tiết? + Đó là những tiết gì? + Em cần mang những quyển sách gì đến trường. 3. Củng cố, dặn dò - VN kể chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục. - Nhận xét giờ học . - 2,3 HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhắc lại nội dung đầu bài - 1 HS đọc bài trong SGK. - Giờ tập viết hai bạn HS đang chuẩn bị viết bài. - Tớ quên không mang bút - Tớ chỉ có một cái bút - Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai. - Em cảm ơn cô ạ! - Hai bạn đang chăm chú viết bài. - Bạn HS nhận được điểm mười bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ - Mẹ bạn mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con đã biết ơn cô giáo”. - HS suy nghĩ - 4 HS trình bày nối tiếp từng phần toàn bài. - 2 HS đọc lại toàn bài. - Học sinh mở
File đính kèm:
- tuan 7 lop 2 CKTKN.doc