Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 35 - Tập đọc (tiết 103): Ôn tập cuối học kì II tiết 1

Kiến thức: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học tờ tuần 28 đến tuần 34(phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Biết cách đáp lời từ chối theo tình huống cho trước BT 2. Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì BT3; điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn BT 4.

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 35 - Tập đọc (tiết 103): Ôn tập cuối học kì II tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu thăm ghi các bài tập đọc, SGK, bảng lớp.
 HS: SGK, VBT, Bảng con, thẻ A, B,C.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm.
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi ghi điểm
- Nhận xét cách đọc của từng em.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu đặt 2 trong số 4 câu ; bồi dưỡng HS giỏi đặt 4 câu 
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc bài 
- Hát
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm và đọc bài.
- Trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu miệng nối tiếp.
a. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ở đâu?
b. Chú mèo mướp vẫn nằm ỳ ở đâu?
c. Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d. Một chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?.
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mối ô trốngtrong truyện vui sau.
- 3 HS nêu yêu cầu
- Làm vào SGK, 3 HS nêu bài làm của mình.
- Thứ tự điền: , ? , ?
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Chiều thứ ba: 21/5/ 2013
KỂ CHUYỆN (Tiết 35)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 4
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học tờ tuần 28 đến tuần 34(phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Biết cách đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước BT2, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào BT3.
 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, ngắt nghỉ đúng, nói lời đáp chúc mừng phù hợp. Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào.
 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Phiếu thăm ghi các bài tập đọc, SGK, bảng lớp.
 HS: SGK, VBT, thẻ A, B,C
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập 2 giờ trước.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Kiểm tra đọc.
- Gọi HS đọc bài
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố: 
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về tiếp tục đọc bài
- Hát.
- 2 em đọc.
- Nhận xét.
- 3 em lần lượt bốc thăm đọc
Bài 1: Nói lời đáp của em.
- 2 em nêu yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm 2.
- 3 Nhóm lên đóng vai.
a. Cháu cảm ơn ông bà ạ.
b. Con cảm ơn bố mẹ ạ.
c. Cảm ơn bạn.
Bài 2. Đặt câu hỏi có cụm từ" Như thế nào?" cho các câu sau.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4 em đọc bài viết. - Lớp nx.
a. Gấu đi như thế nào?
b. Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 LUYỆN ĐỌC (Tiết 69)
 TRẦN QUỐC TOẢN RA QUÂN 
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : sum họp, rạng sáng, giáo dài, rập rình; từ biệt, gươm báu, dũng sĩ. 
2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3, Thái độ : Biết yêu quý nghề nghiệp của mọi người.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết bài tập đọc, bảng nhóm bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Phát triển bài
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
Bài 1. Đọc đúng và rõ ràng các từ : sum họp, rạng sáng, giáo dài, rập rình; từ biệt, gươm báu, dũng sĩ. 
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc
- - Theo dõi, nhận xét
Bài 2. Lời nói của Trần Quốc Toản "Con đi phen này thề sống chết với giặc. Bao giờ đất nước được yên, con mới trở về." có ý nghĩa gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
- Nêu yêu cầu, HD HS khoanh
- Theo dõi, nhận xét
Bài 3. Điền tiếp vào chỗ trống các từ ngữ trong bài để hoàn chỉnh những câu văn tả vẻ đẹp oai hùng của Quốc Toản lúc ra quân.
- Nêu yêu cầu, HD HS khoanh
- - Theo dõi, nhận xét
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Cá nhân, ĐT
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS khoanh ý đúng và nêu nối tiếp
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS điền và nêu nối tiếp
a) Quốc Toản mình ....................
lưng...................
b) Quốc Toản ngồi .......................
c) Theo sau Quốc Toản là .................
- HS nghe, ghi nhớ
LUYỆN VIẾT(Tiết 69)
TRẦN QUỐC TOẢN RA QUÂN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng 1 đoạn bài (từ Quốc Toản lạy mẹ  đến chiêng trống rập rình). Làm đúng bài tập chính tả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 
 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng phụ cho 1 Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét giờ học 
5 Dặn dò
- Về viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Viết bảng con: 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm :
Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. Đất nuôi dương cây bằng sưa cua mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ cua các loài cây.
- HS nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn : 20/5 / 2013
 Ngày giảng thứ tư: 22/5/ 2013
TẬP ĐỌC (Tiết 102)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 5
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước BT 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao BT3.
 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài, rành mạch. Biết cách đáp lời từ chối, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ" Để làm gì? "
 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Phiếu thăm ghi các bài tập đọc, SGK, bảng lớp.
 HS: SGK, VBT, thẻ A, B,C
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập 2 giờ trước.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Kiểm tra đọc
- Tiếp tục kiểm tra những em chưa đạt ở giờ trước.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2. 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- HS về đọc bài để giờ sau kiểm tra tiếp.
- Lớp trưởng báo cáo.
- 2 em đọc
- Lớp nhận xét.
- HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 1. Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- đóng vai theo nhóm 2.
a. Cháu cảm ơn bà nhưng việc này có khó đâu ạ.
b. Cháu cảm ơn dì.
c. May thôi, có gì đâu.
Bài 2. đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho các câu sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu miệng. Lớp nx.
a. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
b. Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn?
c. Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Lắng nghe.
- Về nhà đọc các bài tập đọc.
TOÁN (Tiết 173)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
 Biết làm tính cộng, trừ có nhớ các số có 3 chữ số. Biết tính giá trị của 
 biểu thức số có hai dấu phép tính. Biết tính chu vi hình tam giác.
 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng phép trừ có nhớ và không nhớ, tính chu vi các 
 hình đã học
 3. Thái độ: HS có tính kiên trì, tỉ mỉ và biết áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 45 + 29
- GV nhận xét - cho điểm.
 3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài 
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài
- Cho HS làm bài tập theo cặp.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét- chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào bảng con.
 - GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét- chữa bài
 Bài 5
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét- chữa bài
4. Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS thảo luận theo cặp
+ Kết quả: 
A) 17 gờ 1 phút
B) 9 giờ 30 phút
C) 12 giờ 15 phút
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp làm vào phiếu nhỏ, 1 HS làm vào phiếu to.
+ Kết quả: 699, 728, 740, 801
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào bảng con
 85 75 312 
- 39 + 25 + 7 
 46 100 319 
* HS khá giỏi làm thêm ý b và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp làm vào phiếu nhỏ, 1 HS làm vào phiếu to.
24 + 18 - 28 = 42 - 18
 = 24
3 x 6 :2 = 18 : 2
 = 9
* HS khá giỏi làm thêm dòng 2 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 em lên bảng nhóm, lớp làm vở.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác là
5 x 3 = 15 ( cm)
 Đáp số: 15 cm
LUYỆN TOÁN(Tiết 103)
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia, tính chu vi hình tam 
 giác, Giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép nhân, phép chia, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
 3. Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập.
 - HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét- chữa bài.
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Cho HS làm bài vào phiếu
- GV cho HS nhận xét bài.
- Gv chữa bài
Bài 3 Tính chu vi hình tam giác sau :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
- HS nhẩm nêu kết quả
3 x 4 = 5 x 2 = 40 : 4 = 10 : 5 =
0 x 3 = 4 x 8 = 18 : 2 = 15 : 3 =
5 x 7 = 1 x 5 = 24 : 4 = 21 : 3 =
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh 15dm ; 13dm ; 18dm ; 17dm. 
- 1HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu
Bài toán : Thùng quýt cân nặng 32kg, thùng cam nặng hơn thùng quýt 5kg. Hỏi thùng cam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- HS nghe, ghi nhớ.
TẬP VIẾT (Tiết 35)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 6
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học tờ tuần 28 đến tuần 34(phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Biết cách đáp lời từ chối theo tình huống cho trước BT 2. Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì BT3; điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn BT 4.
 2. Kĩ năng: - Yêu cầu đọc to rõ ràng, biết cách đáp lời từ chối phù hợp, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ" để làm gì"
- Điền dấu phẩy và dấu chấm than vào đoạn văn.
 3. Thái độ:- Tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Phiếu thăm ghi các bài tập đọc, SGK, bảng lớp.
 HS: SGK, VBT, thẻ A, B,C
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. kiểm tra đọc.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm những HS chưa đạt ở giờ trước.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2 : Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi" Để làm gì?"
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3. Điền dấu chấm thanh hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố: 
 - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
Dặn HS về tiếp tục đọc bài.
- Hát
- Tiếp tục đọc lấy điểm.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận.
- Lớp nhận xét.
a. Thôi vậy, nhưng lần sau nhất định anh phải cho em đi với nhé.
b. Hay quá! Thế chúng mình cùng chơi được không?
c. Vâng, cháu không trèo nữa vậy.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Làm vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
a. Để người khác qua suối không bị ngã nữa.....
b. ....để an ủi chim Sơn Ca.
c. ....để đem lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm vào SGK. 3 HS đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét.
- Thứ tự điền: , ! ! ,
- Nhắc lại nội dung bài.
- Học bài ở nhà.
 ĐẠO ĐỨC (Tiết 35)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu.
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS về các chuẩn mực đạo đức đã được học trong học kì II
 2.Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng như: Giữ trật tự vệ 
 sinh nơi công cộng, trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và 
 gọi điện thoại, lịch sự khi đến nhà người khác, biết giúp đỡ người khuyết tật, bảo vệ 
 loài vật có ích.
 3.Thái độ: Vận dụng tốt vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : SGV
 - HS : VBT Đạo đức
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nhắc lại bài giờ trước 
3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2Phát triển bài :
 Hoạt động : Bày tỏ thái độ.
- Đưa ra một số tình huống
a) Cố gắng hoàn thành bài tập được giao
b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, trong tổ
c) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ của hs
d) Vệ sinh trường lớp là trách nhiệm của bác lao công
e) Để giữ vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì ?
h) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
- Nhận xét khen ngợi.
Hoạt động 2 Tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân kể trước lớp những việc đã làm được và chưa làm được sau khi học xong các bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, lịch sự khi đến nhà người khác, giúp đỡ người khuyết tật, bảo vệ loài vật có ích.
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Mời HS xung phong kể trước lớp
- Khuyến khích HS kể đúng sự thật.
- Nhận xét khen ngợi những HS làm được nhiều việc tốt và nhắc nhở động viên những HS làm chưa tốt.
4. Củng cố:
 - Hệ thống bài học, tổng kết môn học.
 - Giáo dục HS qua bài học
5. Dặn dò:
- Về thực hiện những điều đã học.
- Hát
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS giơ thẻ bày tỏ thái độ và giải thích lí do
- HS thảo luận kể cho nhau nghe những việc đã làm được và chưa làm được, cùng nhau rút kinh nghiệm.
- Cả lớp theo dõi góp ý bổ sung
- HS lắng nghe 
 Ngày soạn : 21/ 5 / 2013
Ngày giảng thứ năm: 23/5/ 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 35)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 7
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học tờ tuần 28 đến tuần 
 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước BT2; dựa vào tranh kể lại được câu chuyện đúng ý và đạt tên cho câu chuyện vừa kể BT 3.
 2. Kĩ năng: Đọc thuộc lòng các bài đã học, Biết tổ chức các câu thành bài văn hợp lý.
 3. Thái độ: - Tích cực ôn tập để đạt kết quả tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Phiếu thăm ghi các bài tập đọc, SGK, bảng lớp.
 HS: SGK, VBT, thẻ A, B,C
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Kiểm tra đọc 
 - Tiếp tục kiểm tra những HS chưa đạt giờ trước
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ HS trung bình, yếu; bồi dưỡng HS giỏi
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố: 
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
Về nhà ôn tập cho tốt để giờ sau kiểm tra đọc hiểu.
- Hát
- Những HS chưa đạt ở giờ trước tiếp tục bốc thăm kiểm tra đọc.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Đóng vai theo từng tình huống.
a. Cảm ơn bạn, mình đau quá không ngờ lại ngã đau như vậy.
b. cháu cảm ơn ông vì đã không mắng cháu, lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.
c. Cảm ơn mẹ lần sau con sẽ quét thật sạch.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu nội dung từng tranh.
- 4 HS kể chuyện.
Tranh 1: Một bạn trai đang vui vẻ đến trường, đi trước bé là 1 bé gái tóc cài nơ.
Tranh 2: Bé gái vấp và ngã sõng soài trên mặt đất.
Tranh 3: Bé trai đi nhanh tới đỡ em bé dậy và dỗ dành em bé nín khóc, hai anh em vui vẻ đến trường.
* Tên chuyện: Cậu bé tốt bụng.
- Lắng nghe.
- HS về nhà đọc bài.
TOÁN (Tiết 174)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Biết so sánh các số. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 
 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số. Biết giải 
 bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. Biết tính chu vi 
 hình tam giác.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng và vẽ hình thành thạo
 3. Thái độ: HS có tính chính xác, kiên trì, tỉ mỉ và biết áp dụng vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
 - HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng tính : 3 x 9 + 57 =.
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài 
3.3 Luyện tập
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào phiếu.
- GV mời các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài
Bài 4, 5
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét - chữa bài.
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân
Bài 2 kết quả
482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999
* HS khá giỏi làm bài 1 và nêu kết quả
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào bảng con
72 48 602 347 323 538
- 27 + 48 + 35 - 37

File đính kèm:

  • docTUẦN 35- HUYỀN.doc
Giáo án liên quan