Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc (tiết 55, 56): Chuyện bốn mùa

nét mặt điệu bộ.

+ Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu bộ, nét mặt

4 Củng cố

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5 Dặn dò

- Giao nhiệm vụ về nhà.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc (tiết 55, 56): Chuyện bốn mùa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
3.3 Luyện tập
Bài tập 1
a. Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
+ Mỗi hình có mấy con cá ?
+ Vậy 5 được lấy mấy lần ?
c. Tương tự phần b.
Bài tập 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Viết phép nhân theo mẫu:
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 4 x 5 = 20
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập
- Nhận xét chữa bài
Bài tập 3
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Điền số hoặc dấu vào ô trống.
4 Củng cố - dặn dò
Tổng của 3 + 3 + 3 + 3 được viết thành phép nhân :
A. 4 x 3 B. 3 x 4 C. 3 + 4 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : 
- 1 HS thực hiện, cả lớp làm ra nháp.
- Nghe
- 2 chấm tròn
- HS lấy 5 chấm tròn.
- Có 5 tấm bìa.
- Mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2.
 2 x 5 = 10
- 2 nhân 5 bằng 10
- Dấu x gọi là dấu nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh.
+ 5 con cá.
+ 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
 5 x 3 = 15
 3 + 3 + 3 + 3 = 12
 3 x 4 = 12
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài theo nhóm 2
 Kết quả :
b. 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
 - HS quan sát hình và làm bài.
a) 5 x 2 = 10
b) 4 x 3 = 12
* HS khá, giỏi làm bài tập 3 
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- HS nghe, ghi nhớ
CHÍNH TẢ (tập chép) (Tiết 37)
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Làm được bài tập 2, hoặc bài tập 3 a / b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, tư thế ngồi, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2 a/b.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết : Đàn sáo, lao xao.
- GV NX ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
3.3 HD HS tập chép chính tả
- GV mở bảng phụ 
- GV đọc đoạn viết 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết.
+ Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa?
+ Bà đất nói gì ?
+ Đoạn chép có những tên riêng nào ?
+ Những tên riêng ấy phải viết như thế nào?
+ Trong bài này có những tiếng, từ nào dễ viết sai ?
- HD viết từ khó: 
- GV đọc cho HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- GV nhận xét chữa lỗi
- Hướng dẫn HS viết bài
+ Em hãy nhắc lại cách viết, trình bày bài 
- GV mời 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.4. HDHS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 
- Nêu yc bài tập
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm.
- Mời HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS làm bài.
- Mời HS làm bài trên giấy khổ to trình bày
- Nhận xét, chữa bài.
3 Củng cố 
Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
A. Ná lúa B Lá lúa C. Lá núa
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS nghe
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
+ Lời của bà Đất.
+ Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
+ Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Viết hoa chữ cái đầu.
- Hs nêu Tựu trường, ấp ủ
- HS tập viết chữ khó vào bảng con
- 1 HS nêu
- 1 HS nhắc lại, lớp nhận xét bổ sung
- HS viết bài vào vở.
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Các nhóm làm bài tập.
- HS tiếp nối nhau nêu
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Lời giải:
a) Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
 Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b) Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bão táp mưa sa gần tới
 Muốn cho lua nảy bông to
Cày sâu bừa kĩ, phân gio cho nhiều
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- HS nghe, ghi nhớ
Chiều thứ ba: 15/ 1/ 2013
KỂ CHUYỆN (Tiết 19)
CHUYỆN BỐN MÙA
I, Mục tiêu
1, Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1) ; biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT2). HS khá giỏi thực hiện được BT3
2, Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3, Thái độ: HS ham thích kể chuyện.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa
- HS:
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ? 
- GV nhận xét - cho điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
3.3 GV HD kể chuyện
Bài 1: Kể từng đoạn một câu chuyện.
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
*Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
Bài 3: Dựng lại câu chuyện theo các vai.
+ Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất theo các gợi ý :
- Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ.
+ Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- HS kể
- Nghe
- HS nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh
- 4 HS nói
- 1 HS kể đoạn 1.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
+ Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- HS thi kể theo phân vai.
- HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
- HS nghe
LUYỆN ĐỌC (Tiết 37)
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, đọc đúng đoạn, bài; làm 
 đúng các bài tập.
 2.Kỹ năng : Đọc trơn cả bài, biết ngắt hơi, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
3.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: SBT 
 - HS: SBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài
3.2: HDHS luyện đọc.
Bài 1. Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ : nảy lộc, tựu trường, trăng rằm 
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1)
- Theo dõi, nhận xét
Bài 2. Đọc đoạn sau, chú ý thay đổi giọng ở những câu văn trong dấu /
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1)
- Theo dõi, nhận xét
Bài 3. Nối tên mùa ghi ở cột A với những điều hay của mùa đó ghi ở cột B :
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1)
- Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4. Điền vào chỗ trống từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh câu trả lời :
– Em thích mùa .............. nhất, vì ..........
- Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố.
- Cùng HS hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- 7 HS đọc 
- 5 HS đọc câu nối tiếp
- Làm cá nhân nối vào SBT
- 2 HS nêu
- Làm cá nhân vào SBT
- 2 HS nêu	
- Lắng nghe.
LUYỆN VIẾT (Tiết 37)
CHUYỆN BỐN MÙA
I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: -Viết đúng, đủ 1 đoạn bài: Chuyên bốn mùa, làm đúng các bài tập.
 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng, chính xác, viết đều nét, đúng 
 khoảng cách, trình bày sạch sẽ; làm đúng các bài tập.
 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác tích cực rèn chữ giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học
 - GV: SBT
 - HS: SBT, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài viết:
3.2 Phát triển bài.
Bài 1: Nghe- viết: Chuyện bốn mùa (từ đầu  đến cây nào cũng đâm chồi nảy lộc).
- Đọc mẫu bài viết
- Yêu cầu nhận xét cách trình bày bài viết
- Nêu yêu cầu viết
- Theo dõi sửa chữa, uốn nắn cho HS
- Chấm, chữa bài, nhận xét
Bài 2. a) Điền l hoặc n vào chỗ trống để có từ ngữ viết đúng :
...ộc non, ...óng bức, ...ạnh giá,	mưa ...ũ
b) Gạch dưới các từ ngữ viết đúng :
 - Theo dõi sửa chữa
Bài 3. a) Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ viết đúng :
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm trong đoạn văn sau :
- Theo dõi sửa chữa, chốt lại bài làm đúng
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài viết.
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết ở nhà.
- Hát
- 2 HS đọc bài viết.
- Nhận xét cách trình bày bài viết
- HS viết bài vào vở, trình bày đúng mẫu.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS điền và đọc từ có nghĩa 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS điền, đọc bài, HS khác nhận xét
- 1HS đọc
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn : 13/ 1 / 2013
Ngày giảng thứ tư: 16/1/ 2013
Nghỉ làm kiêm nhiệm khối trưởng
Đ/c Nguyễn Thị Thanh Hường dạy
	 Ngày soạn : 13/ 1 / 2013
Ngày giảng thứ năm: 17/1/ 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 19)
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ các mùa, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
3, Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm bài 2, bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
- Gọi HS nêu y/c
- Giáo viên hướng dẫn : 
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. 
- Gv ghi bảng.
- GV chữa bài
Bài tập 2 (viết)
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn hs làm bài
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: 
Bài tập 3 (miệng)
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn : 
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
+ Khi nào HS được nghỉ hè ?
+ Khi nào HS tựu trường ?
+ Mẹ thường khen em khi nào ?
+ ở trường em vui nhất khi nào ?
4 Củng cố 
Một năm có : 
A. 3 mùa B. Bốn mùa C. 5 mùa
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lời giải : 
 Mùa xuân: b ; Mùa hạ: a 
 Mùa thu: c, e ; Mùa đông: d
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- HS nghe
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
+ Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
+ HS tựu trường vào cuối tháng 8.
+ Mẹ thường khen em khi em chăm học.
+ ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- HS nghe, ghi nhớ
TOÁN (Tiết 94)
BẢNG NHÂN 2
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Lập bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 2 vào làm các bài tập
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2b (94)
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
a) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với một số)
- GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
+ Viết như thế nào ?
+ Yêu cầu HS đọc ?
+ Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- Mời một số Hs đọc thuộc bảng nhân 2 trước lớp.
b) Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS nhẩm trong 2 phút sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài
Bài tập 2
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
4 Củng cố
2 x ... = 8
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 2 B. 6 C. 4
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- Cả lớp làm ra nháp
- Nghe
- Có 2 chấm tròn.
- Viết: 2 x 1 = 2
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- HS nhẩm và nêu kết quả:
2 x 2 = 4 2 x 8 = 10 2 x 7 = 14
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18
 2 x 3 = 6
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe.
- Học sinh làm bài vào vở
 Tóm tắt:
 4 con : 2 chân
 6 con :  chân ?
 Bài giải
6 con gà có số chân là:
 2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- HS nghe.
- Làm bài vào bảng nhóm.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- HS nghe, ghi nhớ
LUYỆN TOÁN(Tiết 55)
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: bảng con, vở
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 Số ?
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
72 – 17 79 – 30 83 – 41 
31 – 22 56 – 39 66 – 41 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
46 + 25 27 + 46 19 + 49 52 + 38 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Trong bến xe có 75 ô tô sau khi một số xe đã xuất bến trong bến còn 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã xuất bến ? 
6
+ 	= +
- HS nghe, ghi nhớ.
CHÍNH TẢ (Nghe viết) (Tiết 38)
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm đúng các bài tập 2a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết cho HS. Làm đúng bài tập phân biệt: l/n.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho 2 HS lên bảng viết các từ : lưỡi trai, lá lúa.
- GV nhận xét chữa lỗi
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Nội dung bài thơ nói điều gì ?
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 HDHS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng nhóm cho Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV HD học sinh làm bài 
- Cho HS làm bài 
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố 
Từ nào sau đây viết đúng chính tả :
A. Cuộn len B. Cuộn nen C. Cuốn len
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét giờ học 
5 Dặn dò
- Về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình 
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- HS tìm và nêu
- Viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- 1 HS làm bài nhóm 2.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở bài tập
- Cả lớp nhận xét bổ sung
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- HS nghe, ghi nhớ
Chiều thứ năm: 17/ 1/ 2013
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 19)
 ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. Nhận biết một số biển báo giao thông.
2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc nhận biết một số biển báo giao thông.
3.Thái độ: Có ý thức trong việc khi chơi các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ SGK
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông.
Bước 1: 
- GV dán 4 bức tranh lên bảng
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
- GV kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41
+ Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
+ Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
+ Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
+ Máy bay có thể đi được ở đường nào ?
Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
- GV kết luận : Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả.
c) Hoạt động 3: Trò chơi "Biển báo nói gì"
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK.
+ Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
+ Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này ?
4. Củng cố 
Nước ta có mấy loại đường giao thông :
A. 3 B. 4 C. 5
-Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà.
+ Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- HS quan sát kĩ 4 bức tranh.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
- Nghe.
- HS quan sát hình.
+ Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô
+ Tàu hoả.
+ Tàu thuỷ, ca nô
+ Đường hàng không 
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo.
+ Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
+ Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích
- Nghe ghi nhớ 
 LUYỆN ĐỌC (Tiết 38)
THƯ TRUNG THU
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, đọc đúng đoạn, bài; làm 
 đúng các bài tập.
 2.Kỹ năng : Đọc trơn cả bài, biết ngắt hơi, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
 3.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: SBT 
 - HS: SBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ

File đính kèm:

  • docTUẦN 19-HUYỀN.doc