Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tập đọc: Sự tích cây vú sữa (tiếp)

GV cng học sinh nhận xt bình chọn bạn đọc hay, đúng .

3. Củng cố – Dặn dị :

- YC HS đọc hát câu ca dao bài thơ bài hát nói lên công lao to lớn của bố mẹ.

- Các em phải làm gì để đền đáp công ơn to lớn đó.

- Dặn xem trước bài:“Bông hoa Niềm Vui”.

- Nhận xt tiết học.

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tập đọc: Sự tích cây vú sữa (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
_____________________________
KỂ CHUYỆN 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nĩi:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa vào từng ý tĩm tắt kể lại được phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết theo mong muốn của riêng mình.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3. Giáo dục : Lịng yêu thương , qúy trọng mẹ.
KT: - Biết dựa vào từng ý tĩm tắt kể lại được phần chính của câu chuyện.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa như SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ?
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện “ Bà cháu 
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.(CL)
- Giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện.
- Gọi HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
- Nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể.
v Hoạt động 2:.(CL) Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tĩm tắt
- Cho HS tập kể theo nhĩm 4.
- Các nhĩm thi kể trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhĩm kể tốt nhất. 
v Hoạt động 3: Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng).
- Yêu cầu HS tập kể trong nhĩm, sau đĩ thi kể trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhĩm kể tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dị:
- Câu chuyện muốn nhắc nhở các em điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
 - “Bà cháu”.
 - 3 HS kể. HS1: Kể đoạn 1; HS2: Kể đoạn 2;3; HS3: Kể đoạn 4 
- 2HS kể đoạn 1.
- Kể trong nhĩm, mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau.
- Đại diện nhĩm lên kể, mỗi em kể 2 ý.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kể theo nhĩm.
- Thi kể trước lớp.
+ Phải biết yêu thương mẹ, ngoan ngỗn với mẹ.
- Lắng nghe.
_____________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS kể tên và nêu cơng dụng của một số đồ dùng thơng thường trong nhà.
2.Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
3.Thái độ: HS cĩ ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
KT: Giúp HS kể tên và nêu cơng dụng của một số đồ dùng thơng thường trong nhà.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ SGK trang 26, 27.
 Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, 
 Phiếu bài tập “ Những đồ dùng trong gia đình”.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể những việc làm thường ngày trong gia đình em?
- Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình em thường làm gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài - Giới thiệu - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo cặp. 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và tập luyện trả lời câu hỏi:
- Kể tên những đồ dùng cĩ trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?
- Gọi 1 số HS lên trình bày.
* Phát phiếu bài tập cho từng cặp.
+ Kể tên những đồ dùng trong gia đình mình:
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ dùng sd điện
- Gọi đại diện các nhĩm lên trình bày.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
v Hoạt động 2: Thảo luận về : Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 SGK và TLCH: 
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm của các bạn đĩ cĩ tác dụng gì?
- Gọi HS trả lời.
- Ở nhà em thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những điều cần chú ý khi sử dụng những đồ dùng đĩ?.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
3. Củng cố – Dặn dị :
- H: Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình em và nêu cách bảo quản chúng?
- Dặn dị: Xem trước bài: “ Giữ sạch mơi trường xung quanh nhà ở”.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày.
- Trả lời.
- Làm việc theo cặp.
- Nhiều HS trả lời.
- Lắng nghe.
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm2013.
TẬP ĐỌC:
MẸ
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát.
- Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà. Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa từ ngữ : nắng oi, giấc trịn.
 - Hiểu hình ảnh so sánh “Mẹ là ngọn giĩ của con suốt` đời”.
 - Thuộc lịng bài thơ.
 3. Giáo dục : HS biết quý trọng, biết yêu thương mẹ.
 *HSKT: - Đọc trơn tồn bài. Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát.
 *KNS- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
 II. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ chép sẵn câu thơ cần luyện đọc
 .Tranh minh họa bài đọc .
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài “Sự tích cây vú sữa “và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a. Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dịng thơ :
Rút từ : con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngồi kia, 
+ Đọc từng đọan trước lớp : 
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng nhịp thơ:
 - Lặng rồi/ cả tiếng con ve /
 Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi// .
 - Những ngơi sao/ thức ngồi kia 
 Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//.
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : nắng oi, giấc trịn.
+ Đọc từng đọan trong nhĩm
+ Thi đọc giữa các nhĩm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Dấu hiệu nào báo mùa hè?(Y)
+ Ghi bảng: Con ve
- Con ve là loài vật như thế nào? (G)
- Mùa hè thời tiết như thế nào? (Y)
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi
 bức ? (TB)
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? (HS thảo luận cặp đôi)
+ Ghi bảng: đưa võng, hát ru, quạt mát
- GV treo tranh minh họa.
 Đây là hình ảnh mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt mát cho con ngủ.
- Vậy từ đưa võng, hát ru, quạt mát thuộc nhóm từ nào đã học. 
- Liện hệ: Võng là hình ảnh rất quen thuộc hầu như nhà nào cũng có. Vậy võng thường làm bằng chất liệu gì?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
+ Ghi bảng: Người mẹ như ngôi sao trên bầu trời đêm, như ngọn gió?
Đây là hai hình ảnh so sánh.
- Vậy tại sao tác giả lại so sánh mẹ như những ngôi sao trên bầu trời đêm?
- Câu thơ: “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” em hiểu như thế nào?
- Vậy qua bài thơ con hiểu được điều gì về mẹ?
v Hoạt động 3: Học thuộc lịng bài thơ.
 - Tổ chức cho lớp học thuộc lịng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lịng bài thơ.
- GV cùng học sinh nhận xét bình chọn bạn đọc hay, đúng .
3. Củng cố – Dặn dị :
- YC HS đọc hát câu ca dao bài thơ bài hát nói lên công lao to lớn của bố mẹ.
- Các em phải làm gì để đền đáp công ơn to lớn đó.
- Dặn xem trước bài:“Bơng hoa Niềm Vui”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng dịng thơ trong bài.
- Luyện đọc từ khĩ .
- Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài
+ Đoạn 1: 2 dịng đầu.
+ Đoạn 2: 6 dịng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 2 dịng cịn lại.
- HS đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- Hiểu nghĩa từ mới .
- Đọc theo nhĩm 3 .
- Thi đọc.
+ Đọc thầm đoạn 1. 
- Tiếng con ve kêu
- Con ve: là loại bọ có cánh trong suốt, sống trên cây, kêu ve ve về mùa hè.
- Nóng nực và oi bức.
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
+ HS đọc thầm đoạn 2,3
- Vừa đưa võng, vừa hát ru, vừa quạt mát cho con.
- Thuộc nhóm từ chỉ sự hoạt động đã học.
- Vải, cước, sợi
+ 1 HS đọc 4 dòng thơ cuối
- Những ngơi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn giĩ mát lành.
- Vì mẹ phải thức rất nhiều để hát ru cho con ngủ, thức nhiều hơn cả những ngôi sao phải thức hàng đêm
- Mẹ mãi mãi yêu thương con suốt đời, chăm lo cho con mang đến cuo con những điều tốt đẹp như ngọn gió mát.
- Mẹ luôn luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình thương bao la
- Cả lớp đọc thuộc.
- Đại diện các nhĩm thi đọc.
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
________________________________________
TỐN
 33 – 5.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ cĩ nhớ dạng 33 - 5. Củng cố cách tìm số hạng.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải tốn đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học tốn.
KT: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ cĩ nhớ dạng 33 - 5. Củng cố cách tìm số hạng.
II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng tính nhẩm: Bài 1 b trang 57 SGK.
-Gọi 1 HS đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số.
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu : - Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
v Hoạt động1:Giới thiệu phép trừ 33-5.
Bài tốn: Cĩ 33 que tính, bớt đi 5 que tính . Hỏi cịn lại mấy que tính?
- Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 33 – 5 = ?
Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1/58: (Y)
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào ?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2/58 : (TB)
- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
- Gọi 3 HS lên làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3/58:(G)Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm số hạng (số bị trừ) chưa biết em làm thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dị :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ..
- Dặn xem trước bài: “ 53 - 15”.
- NHận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép trừ: 33 - 5.
-Thao tác trên que tính và trả lời cĩ 28 que tính.
+ 35-5 = 28 .
 -
33
 5
 28
- Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu – và kẻ gạch ngang,
*3khơng trừ đượ 5 lấy 13 trừ 5bằng 8 viết 8 nhớ 1. 
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Vài HS nhắc lại.
- Tính.
- Tính trừ từ phải sang trái .
- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Tìm x.
- Trả lời.
- 3 HS lên làm thi đua.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
______________________________________
THỂ DỤC:
TRỊ CHƠI: “NHĨM BẢY, NHĨM BA”
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Học trị chơi: “ nhĩm ba, nhĩm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trị chơi.
- Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập.
- Phương tiện: Chuuaanr bị một cịi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
P2 tổ chức
.
I. Mở đầu: 
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vịng trên sân tập
Thành vịng trịn đi thường...bước Thơi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II. Cơ bản: { 24’}
a.Ơn bài thể dục phát triển chung:
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Các tổ tổ chức luyện tập bài thể dục
Giáo viên theo dõi gĩp ý
 Nhận xét
*Các tổ trình diễn bài thể dục
Giáo viên và HS tham gia gĩp ý
 Nhận xét Tuyên dương
a.Trị chơi: Nhĩm 3 nhĩm 7
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: 
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 8 động tác TD đã học
4-5’
24- 25ph
4-5’
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
______________________________________
CHÍNH TẢ: (Nghe viết).
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu:	
 1.Kiến thức:- Giúp HS nghe viết chính xác đoạn: “Từ các cành lá  như sữa mẹ” trong bài “ Sự tích cây vú sữa”.
	 - Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh,ac/at.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khĩ, học sinh cĩ ý thức học tập tốt.
KT: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn: “Từ các cành lá  như sữa mẹ” trong bài 
“ Sự tích cây vú sữa”.
II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết : cây xồi cát, xuống ghềnh, ghi lịng, cây xanh.
GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề . 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Đoạn văn nĩi về điều gì ?
- Cây lạ được kể lại như thế nào ?
- Hướng dẫn nhận xét, trình bày:
 - Đọc những câu cĩ dấu phẩy trong bài ?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khĩ viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : 
GV nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dị theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, tuyên dương . 
3. Củng cố – Dặn dị :
- Dặn về nhà chữa lỗi chính tả trong bài
- Xem trước bài chính tả tập chép: “Mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết .
– Lớp viết vào vở nháp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc bài viết
+ Nĩi về cây lạ trong vườn.
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra....
- Trả lời.
- Một số HS nêu từ khĩ viết.
- 1 HS lên bảng viết .
- Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở
- Đổi vở chấm lỗi.
Điền vào chỗ trống ng/ngh? 
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS đại diện 2 nhĩm lên làm thi đua.
 + người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Điền vào chỗ trống ac/ at?
- Lớp làm vào vở.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
- Lắng nghe.
___________________________________________________________________ 
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013.
TỐN:
53 – 15.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ cĩ nhớ dạng 53 - 15.Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải tốn đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học tốn.
KT: Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ cĩ nhớ dạng 53 - 15.Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính : 
43 – 8 ; 93 - 7
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
vHoạt động1:Giới thiệu phép trừ 53- 15.
Bài tốn: Cĩ 53 que tính, bớt đi 15 que tính . Hỏi cịn lại mấy que tính?
- Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả. 
- Vậy: 53 – 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1/59: (Y)
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- Em thực hiện tính theo thứ tự nào ?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2/59 : (TB)
- Muốn tìm hiệu em làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4/59: (G)Vẽ hình theo mẫu.
- Hướng dẫn vẽ mẫu ( Như SGK).
- Gọi HS lên làm.
3. Củng cố – Dặn dị :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ.
- Dặn xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép trừ: 53 - 15.
-Thao tác trên que tính và trả lời cĩ 38 que tính.
+ 53-15 = 38 . 
 -
 53
 15
 38
- Viết 53 rồi viết 15 xuống dưới thẳng cột với 53. Viết dấu - và kẻ vạch ngang, 
*3 khơng trừ được 5lấy 13 -5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
- Vài HS nhắc lại.
- Tính.
- Tính trừ từ phải sang trái .
- HS lên bảng .
- Lớp làm vào vở.
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS lên bảng làm bài
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Cả lớp vẽ vào bảng con 
 - Nhắc lại.
- Lắng nghe.
_________________________________
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
 2.Kỹ năng: HS tìm từ đúng và sử dụng đúng dấu phẩy trong câu.
 3.Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt, cĩ tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
KT: Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập 3; bảng phụ chép sẵn bài tập 3,4.. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đĩ.
- Gọi 1 HS tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ơng bà.
 Nhận xét – ghi điểm. 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: ( miệng) (CL)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (thời gian 2’)
- Đính bảng phụ gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đọc to các từ vừa tìm được.
* Bài 2: ( miệng) (BP)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhĩm lên thi đua điền nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
* Bài 3: ( miệng) (Tramh)
- Cho cả lớp quan sát tranh. Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh, cĩ dùng từ chỉ hoạt động. VD:
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ? 
- Thái độ của từng người trong gia đình như thế nào?
- Gọi nhiều HS tiếp nối nhau nĩi theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 4: ( viết) (BP)
- Viết bảng câu a.
+ Giảng: Các từ là những bộ phận giống nhau trong câu, giữa các bộ phận đĩ cần đặt dấu phẩy.
Gọi 2 HS lên làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Dấu phẩy được dùng khi nào?
3. Củng cố – Dặn dị:
- Hỏi và chốt lại nội dung bài học.
- Dặn xem trước bài: “Từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu: Ai làm gì ?”. 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
 - HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Ghép tiếng theo mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình.
- HS thảo luận cặp đôi
- 2 HS đại diện lên bảng làm bài
+ Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, 
- HS đọc
- HS đọc.
- 2 HS đại diện 2 nhĩm lên làm thi đua.
+ a) Cháu kính yêu (yêu quý, yêu thương, ) ơng bà.
b) Con yêu quý ( kính yêu , yêu thương, ) cha mẹ.
c) Em yêu mến ( yêu quý , yêu thương, ) anh chị.
- Quan sát tranh.
- HS thảo luận nhĩm 4; nĩi 2, 3 câu nĩi về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nĩi theo tranh.
VD: Em bé ngủ trong lịng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi.
 - 2 HS lên làm thi đua.
- Dấu phẩy được dùng khi có các bộ phận giống nhau trong câu.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
________________________________________
TẬP VIẾT
CHỮ HOA K
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết viết chữ cái hoa K theo cỡ vừa và nhỏ; cụm từ ứng dụng “ Kề vai sát cánh” theo cỡ chữ nhỏ.
 2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
KT: Giúp HS biết viết chữ cái hoa K theo cỡ vừa và nhỏ; cụm từ ứng dụng “ Kề vai sát cánh” theo cỡ chữ nhỏ.
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu : K – Kề vai sát cánh. 
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: I, Ích.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp -Ghi đề.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn 

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 CKTKN BVMT.doc