Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tập đọc: Sự tích cây vú sữa
Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
-HS quan sát câu và trả lời câu hỏi.
-HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng
qủa -Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ Bớt bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả -Nêu cách thực hiện Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5) -Vậy 13 - 5 bằng bao nhiêu ? -GV ghi bảng -Yêu cầu HS tự đặt tính. 3. Hình thành bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ 4.Thực hành Bài 1(a) -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 -Yêu cầu HS làm miệng -GV sửa bài và nhận xét Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV sửa bài Bài 4: -Đọc đề bài ?Bài toán cho biết gì? ?Bài toán hỏi gì? ?Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm vào vở? GV sửa, nhận xét , ghi điểm *Bài tập phát triển. Bài 1(b) -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 -Yêu cầu HS làm miệng -GV sửa bài và nhận xét Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS làm bài bảng con. 4.Củng cố -Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con x - 8 = 16 - HS thực hiện - 5 que tính - HS nêu - HS tự nêu, thực hiện phép tính - 13 5 8 - HS nêu cách đặt tính - HS thao tác trên que tính tìm kết quả - HS nối tiếp nêu kết quả tính. - HS nêu - HS làm miệng, sửa bài - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con.5HS lên bảng. - 13 - 13 - 13 - 13 6 9 7 4 7 4 6 9 - HS đọc yêu cầu. - Tóm tắt và làm bài - HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ Bài giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp - HS nêu - HS làm miệng, sửa bài - HS đọc yêu cầu -HS làm bài bảng con.3HS lên bảng - 13 - 13 - 13 9 6 8 4 7 5 - Đọc thuộc bảng trừ. - Hoàn thành bài tập. ---------------------------------------------------------------------------- Chính tả Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập2 ; bài tập(3) a - Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp; HS có ý thức nói và viết đúng chính tả. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS:vở bài tập , vở chính tả. III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết bảng con - Nhận xét. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả ? Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? ? Quả trên cây xuất hiện như thế nào ? Bài chính tả có mấy câu? ? Đầu câu viết thế nào? Cuối câu có dấu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm. b. Thực hành -GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm và chữa bài. 3.3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:Phân biệt ngh/ ng -Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả Chốt: Ngh + i, e, ê Ng + a, o, ô, ơ, u, ư Bài 3a: -GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ đ Đội nào xong trước và đúng thì thắng. 4.Củng cố -Chú ý phân biệt ng/ ngh 5.Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - HS viết bảng con: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo. -Trổ ra bé tí nở trắng như mây Lớn nhanh, da căng mịn ... rồi chín 4 câu Viết hoa.Dấu chấm HS viết bảng con -HS chép bài vào vở. -HS tự soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo. -HS làm bảng con: người con con nghé, suy nghĩ ngon miệng -Nhận xét và thống nhất. -HS làm bài. -Trình bày và thống nhất kết quả. con trai cái chai trồng cây chồng bát -Nêu nội dung -Hoàn thành bài tập. ---------------------------------------------------------------------- Thể dục Bài 23: Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. Ôn bài thể dục I.mục tiêu: -Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. - Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. - HS có ý thức tập luyện thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh. ii.địa điểm và phương tiện Địa điểm: sân trường sạch sẽ Phương tiện: còi iii.nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu -Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. -Giậm chân, đếm nhịp. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Trò chơi. 2.Phần cơ bản a. Đi thường theo nhịp - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Tập đi thường theo nhịp - Ôn bài thể dục phát triển chung b. Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy 3.Phần kết thúc -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Trò chơi -Hệ thống và giao bài về nhà. -Nhận xét tiết học. 5 - 7 phút 25-28 phút 4 - 5 lần 3 -5 phút D GV l l l l l l l l l l l l l l l l l l l l Cán sự điều khiển lớp khởi động. -L1: GV điều khiển -L2,3: Cán sự thể dục. -L4,5:Chia tổ tập luyện. - GV hướng dẫn; - Cả lớp thực hành - Ôn theo tổ DGV l l l l 5 l l l l l l l l l l l l l l l l ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Mĩ thuật Đ/C VÂN Dạy ------------------------------------------------------------- Toán 33 - 5 i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8)và tìm số bị trừ trong phép trừ - Bài tập cần làm Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a, b) - HS có ý thức vận dụng trong thực tế. ii.Chuẩn bị GV: 3 bó que tính và 3 que rời HS: bảng con, vở bài tập Toán, 3 bó que tính và 3 que rời III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Ví dụ : 33 - 5. *GV lấy 33 que tính -Có bao nhiêu que tính? *GV bớt 5 que tính -Bớt đi mấy que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế nào? -GV ghi bảng: 33 - 5 = ? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện -GV hướng dẫn HS đặt phép tính: -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và nêu cách thực hiện 3.3. Thưc hành Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2(a) GV yêu cầu HS làm bảng con Bài 3(a,b) - Nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm vàophiếu ?Nêu cách tìm x? *Bài tập phát triển Bài 2(b,c) GV yêu cầu HS làm bảng con Bài 3(c) - Nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm vàophiếu Bài 4 - GV nhận xét 4.Củng cố -Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau -33 que tính -5 que tính -Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm phép tính trừ. -HS thực hiện, nêu cách đặt tính và tính. -HS nêu - 33 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 5 28 -2HS - HS làm bài, 5 HS trình bày bài. - 63 - 23 - 53 - 73 9 6 8 4 54 17 45 69 - 1HS lên bảng,HS làm bảng con. - 43 5 38 -Tìm x? - HS làm bài vàophiếu x + 6 = 33 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 -8 x = 27 x = 35 -2HS lên bảng - 93 - 33 9 6 84 27 -1HS lên bảng - Nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày bài - Nhận xét và bổ sung. - Đọc thuộc bảng trừ 13 - Hoàn thành bài tập. ------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc Mẹ i. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hoie trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). - HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ, tranh minh hoạ. HS: SGK III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. -Đọc từng dòng thơ : + Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ. + GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó : lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ quạt. -Đọc từng dòng thơ trước lớp lần 2 Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp. + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ : Lặng rồi / cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// -Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. -GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: nắng oi, giấc tròn, con ve, võng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài.) à Nhận xét, tuyên dương. -Cả lớp đọc đồng thanh. 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ? Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức? ề Cảnh vật oi bức vào đêm hè. ? Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? ềNỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người mẹ. Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc. ? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào(HS khá,giỏi) ị Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho các con. ? Nêu ý nghĩa bài thơ? 4.Học thuộc lòng -GV hướng dẫn HS đọc 6 dòng thơ đầu -Hướng dẫn học thuộc lòng 4.Củng cố - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?Liên hệ, giáo dục tư tưởng. 5.Dặn dò Luyện đọc thêm ở nhà. -Đọc mục lục sách Toán in. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ. - HS nêu từ khó đọc - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS đọc phần chú giải. - HS trong nhóm đọc. - Nhóm cử đại diện thi đua đọc. - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc. HS đọc thầm đoạn 1. - Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức HS đọc thầm đoạn 2. - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. HS đọc thầm đoạn 3. - Với những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, với gió mát lành. -Bài thơ ca ngợi tình yêu bao la của mẹ dành cho con. - HS thực hiện. -HS nêu suy nghĩ của mình. - Hoàn thành bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa K i.Mục tiêu : Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa K (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: “Kề vai sát cánh”(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - HS biết viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định - có ý thức rèn chữ viết đẹp. ii.Chuẩn bị GV: Mẫu chữ, bảng con HS: vở Tập viết, bảng con III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS viết bảng con: I - GV nhận xét. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ K a.Quan sát, nhận xét - Treo mẫu chữ trong khung: ? Chữ K cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang và được viết bởi mấy nét ? - GV mô tả và chỉ dẫn cách viết. - GV viết mẫu và giảng giải. b.Viết bảng con 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu b. Quan sát, nhận xét. ? Nêu độ cao của các con chữ? Cách đặt dấu thanh? Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu c. Hướng dẫn viết chữ Kề vào bảng con 4. Thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS viết kém - Thu, chấm, nhận xét D.Củng cố -Chữ K hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? E.Dặn dò -Luyện viết thêm ở nhà. -Chuẩn bị bài sau -HS viết bảng con: I - HS quan sát và nhận xét: - cao 5 li - 6 đường kẻ ngang - có 3 nét - HS quan sát cách viết. - HS tập viết 2 lượt - Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -HS quan sát câu và trả lời câu hỏi. -HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng. -HS viết bảng con. -Viết trong vở ô li. (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (3 lần) -HS nêu lại cách viết chữ hoa K ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 15 tháng 11năm 2012 Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy i.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (bài tập1, bài tập2) ; nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (bài tập3). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (bài tập4 – chọn 2 trong số 3 câu). - Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. ii.Chuẩn bị GV: tranh minh họa, bảng phụ HS: bảng con, vở bài tập Tiếng Việt III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó? -Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vở bài tập và nêu miệng ề Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao cho từ có nghĩa Bài 2: -Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tập 1 để làm bài 2 ề Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình Bài 3: -Cho HS quan sát tranh -GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ pháp. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét D.Củng cố: - Giữa các bộ phận giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. E .Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - HS nêu -Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính: + Yêu mến, mến yêu + Yêu thương, thương yêu + Kính yêu -Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh -HS làm miệng + Cháu kính yêu ông bà. + Con yêu quý cha mẹ. + Em yêu thương anh chị. -Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con -HS quan sát đặt câu -Bạn nhận xét -Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu -HS làm vào vở, đại diện 2 HS làm bảng phụ - Hoàn thành bài tập. ---------------------------------------------------------------- Toán 53 - 15 i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. - Bài tập cần làm Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3 (a), bài 4 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ, que tính, bảng cài HS: bảng con, Vở bài tập Toán III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3/ 58. -Nhận xét, chấm điểm. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Giới thiệu phép trừ 53 - 15 -GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ?53 gồm ? chục ? đơn vị ? -GV gài lên bảng ?Cô bớt bao nhiêu que tính ? ?Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? ?Chúng ta đã học 13-5, 33- 5. Vậy em nào cho biết kết quả của bài ? -GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. -GV viết lên bảng : -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (dòng 1) -đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . - GV nhận xét sửa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. -GV yêu cầu HS làm vào vở. Bài 3(a) -đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét Bài 4: - H.dẫn HS làm bài - GV nhận xét, sửa sai. *Bài tập phát triển Bài 1(dòng 2) -Yêu cầu HS làm bảng con -GV sửa bài và nhận xét Bài 3(b,c) -GV yêu cầu HS làm bảng con. -GV nhận xét D.Củng cố -Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. E.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau -HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - 5 chục, 3 đơn vị. - 15 que tính. - 53 - 15 - 53 - 15 = 38 - 53 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 15 38 - HS đọc yêu cầu - HS tự tính và trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - 63 - 83 - 53 24 39 17 39 44 36 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con.1 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách tìm x x - 18 = 9 x + 26 = 73 x = 18 + 9 x = 73 - 26 x = 27 x = 47 35 + x = 83 x = 83 - 35 x = 48 - HS đọc đề và gạch chân dưới đề - HS làm bài. -5 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm bảng con.2 HS lên bảng chữa bài. x + 26 = 73 35 + x = 83 x = 73 - 26 x = 83 - 35 x = 47 x = 48 -Hoàn thành bài tập ----------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội Đồ dùng trong gia đình i.Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt - Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở ii.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa; bảng phụ. HS: Vở bài tập Tự nhiên – Xã hội, tranh ảnh sưu tầm. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ ? Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình ? Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì? C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. * Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì? - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập. ị Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau -Phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt(HS khá,giỏi) 3.Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó? ị Muốn đồ dùng đẹp chúng ta cần bảo quản sạch sẽ. Đối với đồ dễ vở ta cần nhẹ nhàng, cẩn thận. D.Củng cố: ? Để đồ dùng được bền lâu ta cần làm gì? Hệ thống bài E.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - 2-3 HS trả lời. -Làm theo nhóm đôi. -Quan sát H/SGK -HS thực hiện theo yêu cầu -Nhóm cử đại diện lên trình bày + Hình 1: bàn, ghế, kệ + Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi + Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại Đại diện nhóm trình bày HS thảo luận Đại diện trình bày + Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ + Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén + Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu -HS nêu ý kiến - Hoàn thành bài tập ------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ bạn i.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Thấy được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. ii.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa, bảng phụ. HS: Vở bài tập đạo đức. III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ - Thực hành giữa học kì I ? C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Bằng tranh. 2.Hoạt động 1: Kể chuyện. - GV kể. Sau đó đặt câu hỏi : + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bị ngã? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? ề Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. 3.Hoạt động 2: Việc làm nào đúng GV chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh SGK * GV kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn. 4. Hoạt động 3: * HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Hãy đánh dấu vào ô trống o trước những lý do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. o Em yêu mến các bạn. o Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo. o Bạn sẽ cho em đồ chơi. o Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. o Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. o Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. ?Nêu ý nghĩa của việc qua
File đính kèm:
- tonghop12 da chinh.doc