Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc (tiết 28, 29): Sáng kiến của bé Hà
Biết viết đúng cỡ chữ hoa H và câu ứng dụng, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ H bảng phụ ghi câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
ọc yêu cầu - HS điền - 1 HS đọc yêu cầu - HS điền, đọc bài, HS khác nhận xét - 1HS đọc - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày soạn : 29/ 10 / 2012 Ngày giảng thứ tư: 31/10 /2012 TẬP ĐỌC (Tiết 30) BƯU THIẾP I Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì.(TL được các CH trong SGK). 2. Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài. Ngắt hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học - GV: Một số bưu thiếp, Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài - HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì III Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài : 3 HS đọc 3 đoạn sáng kiến của bé Hà - Bé Hà có sáng kiến gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 3 Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới bài học. 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài. - HD HS đọc cách đọc bài a) Đọc từng câu - Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc câu văn dài - Gọi từng nhóm mỗi nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bưu thiếp hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp thành các nhóm - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét – GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1 (chia đoạn đọc theo dãy). 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ? Câu 2: - Bưu thiếp T2 là của ai gửi cho ai ? - Gửi đề làm gì ? Câu 3: - Bưu thiếp dùng để làm gì ? Câu 4: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường từ 70 tuổi trở lên). - Y/c h/s viết bưu thiếp, đọc nội dung. - GV gợi ý HS rút ra nội dung bài. - Em hãy nêu tác dụng của bưu thiếp ? - Gọi HS đọc lại 3.5. Luyện đọc lại : - GV mời 3 HS đọc lại 3 bưu thiếp. - GV hướng dẫn thi đọc bưu thiếp. - GV nhận xét - ghi điểm. 4 Củng cố - Bưu thiếp dùng để làm gì ? A. Dùng để trang trí cây B. Dùng để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức C. Dùng để viết thư - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò. - Về học bài chuẩn bị bài sau - HS đọc - HS nghe. - HS nghe, quan sát nhận xét tranh - Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT - HS nêu : 3 đoạn - HS nghe - Cả lớp nhận xét - HS đọc tiếp nối đoạn. - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân. + Của cháu gửi cho ông bà. + Gửi chúc ông bà nhân dịp năm mới. + Của ông bà gửi cho cháu + Để báo tin cho ông bàchúc tết cháu. + Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Hs viết bưu thiếp và nêu nội dung - HS nêu ý kiến - 1 HS nêu lại ND bài. - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm HS thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất . - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do. - HS lắng nghe . TOÁN (Tiết 48) 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11-5 I Mục tiêu 1 Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng 11- 5. 2, Kĩ năng:-Biết thực hiện phép trừ, giải bài toán có một phép tính trừ dạng 11– 5. 3, Thái độ: HS tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi BT1, 3, que tính. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - HS đặt tính rồi tính 50 - 7 90 - 5 - GV nhận xét - cho điểm. 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ một số). - Cho HS lấy que tính ra thực hành - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, làm thế nào để lấy đi 5 que tính ? - Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ? - Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ? *Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS thực hiện tính. - Lập bảng trừ. - HS thuộc bảng trừ. Bài 1.- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Hướng dẫn HS làm bài, em nào làm xong ý a làm tiếp ý b - Cho HS làm bài nhẩm và nêu kết quả - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2, 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Hướng dẫn HS làm bài, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu, sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài - YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc bài toán - Gợi ý HS làm bài, nêu cầu làm bài. - YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - Số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính 11- 3 = .... là : A. 2 B. 5 C. 8 - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 dặn dò - Về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau 31 - 5. - HS làm bảng con - Theo dõi - Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - 11 que tính. - Viết 11 - 5 - Thông thường lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 qua tính nữa (1 + 4 = 5). - Còn 6 que tính - HS nêu lại cách đật tính rồi tính 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - HS tiếp nối nhau nêu kết quả * HS khá giỏi làm thêm ý b và nêu kết quả - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài. Kết quả * HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - HS làm vào vở ,1 em làm bảng phụ Bài giải Số quả trứng còn lại là: 11 - 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả trứng. - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do LUYỆN TOÁN (Tiết 28) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Biết giải bài toán có một phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 3. Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Bài tập CCKT toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào SBT - YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài. Bài 3 Tìm x - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc bài toán(Trang 23). - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Về nhà học bài. - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS làm vào SBT 6 + 4= 7 + 3 = 10 – 4 = 10 – 3 = 10 – 6 = 10 – 7 = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS tự làm bài tập vào SBT 10 – 8 - 10 8 2 40 – 7 - 40 7 33 70 – 12 - 70 12 58 90 – 43 - 90 43 47 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài tập vào vở. x + 6 = 10 x = 10- 4 x = 4 18 + x = 40 x = 40 - 18 x = 22 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài tập vào vở. TẬP VIẾT (Tiết 10) ÔN CHỮ HOA H I Mục tiêu 1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Hai sương một nắng(3 lần). 2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ hoa H và câu ứng dụng, trình bày sạch đẹp. 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế. II Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ H bảng phụ ghi câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết III Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét ghi điểm 3 Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV giới bài học 3.2 Phát triển bài a) HDHS viết chữ hoa. Quan sát và nêu quy trình viết. - Gv cho hs qs mẫu chữ và nhận xét - Chữ H cao mấy li ? - Gồm mấy nét ? - GV nờu + Nét 1 : Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang. + Nét 2 : Kết hợp của 3 nét cơ bản - khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải. + Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. - GV viết mẫu chữ cho HS quan sỏt, vừa viết vừa nhắc lại quy trỡnh viết. - ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. - Từ điểm ĐB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, BD ở ĐK 2. - Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước đường kẻ 2. - Yêu cầu HS viết chữ hoa. - Nhận xét – Chỉnh sửa lỗi. b) HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng: + Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào? - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Chữ nào có độ cao 1 li ? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Cách đặt dấu thanh ? + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào ? - GV viết mẫu lên bảng - HD viết bảng con - GV nhận xét chữa lỗi c) HD HS viết vào vở TV - GV nêu y/c viết - Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài - GV nhận xét 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò. - Về viết tiếp phần ở nhà. - Cả lớp viết bảng con: G, Góp - HS nghe. - HS nghe - HS quan sát nhận xét - 5 li - Gồm 3 nét. - HS theo dõi và quan sát. - HS viết bảng con - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: - Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động - HS nêu bằng khoảng cách viết một chữ o. - HS nghe, theo dõi - Viết bảng con Hai - HS theo dõi - HS viết bài - HS nghe. ĐẠO ĐỨC (Tiết 10) CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I Mục tiêu 1. Kiến thức :Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. 2. Kỹ năng : Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày:học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường ở nhà. 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Các phiếu thảo luận nhóm. - HS: Vở bài tập đạo đức III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - Vì sao cần học tập chăm chỉ - Nhận xét đánh giá 3 Bài mới 3.1 GT bài 3.2. Phát triển bài a) Hoạt động 1: Đóng vai - GV chia lớp làm 2 nhóm và yc thảo luận để đóng vai tình huống Tình huống 1: hôm nay khi Hà đi học thì bà ngoại đến chơi ... - Gọi 2 nhóm lên đóng vai - GV nhận xét - GV kết luận : Hà cần phải đi học đều b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận a) Chỉ bạn học giỏi mới cần chăm chỉ ? b) Chăm chỉ ht là góp phần vào thành tích tổ,.. c) Chuyên cần ht là phải học đến đêm khuya - GV nhận xét kết luận c) Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. - Cho lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn. - Yc hs thảo luận câu hỏi : + làm bt trong giờ ra chơi có phải là học tập chăm chỉ không ? + Em khuyên bạn An như thế nào ? - GV kết luận: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình. 4 .Củng cố. + Các em vừa học tập được điều gì ? - GV hệ thống nội dung bài. 5. Dặn dò: -Về nhà ôn lại bài học và chuẩn bị nội dung bài học sau. - HS nêu - Nhận nhóm, thảo luận - 2 nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe, ghi nhớ - Các nhóm thảo luận và nêu kết quả thảo luận. - HS lắng nghe - Một số học sinh diễn tiểu phẩm - Không phải là học tập chăm chỉ ) - Không nên làm như vậy - HS nêu ý kiến Ngày soạn : 29/10/ 2012 Ngày giảng thứ năm : 01/11/ 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 10) TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I Mục tiêu 1. Kiến thức : Tìm được một số chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, hộ ngoại (BT3). Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu trong nói và viết. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập TV. III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm BT2 tiết trước - GV nhận xét cho điểm. 3 Bài mới 3.1 G.T bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc y/c bài 1 - GV hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài miệng - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Nắm vững yêu bài tập. - Cho HS làm bài - Mời HS trình bày. - GV NX chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Nắm vững yêu bài tập. - Cho HS làm bài - Mời HS trình bày. - GV nhận xét chữa bài : Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV nhắc HS chú ý y/c của bài - GV cho HS làm bài - GV cho cả lớp NX - GV chốt lại lời giải đúng : 4 Củng cố. - Ý nào chỉ có các từ chỉ họ ngoại ? A. ông nội, bà ngoại, cậu, mợ, dì, chú B. ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì C. ông nội, bà ngoại, cậu, cô, mợ, dì + Qua bài học này em hiểu và nắm được những ND kiến thức gì ? - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học 5 dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau : Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà - HS làm miệng - HS theo dõi - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS ghi nhanh ra nháp các từ ngữ về họ hàng và tiếp nối nhau nêu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài theo cặp - Một số HS trình bày *Lời giải: ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít... - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài theo nhóm 4 - Một số HS trình bày - Họ nội: ông, bà nội, cô, chú, thím... - Họ ngoại: ông, bà ngoại, cậu, mợ, dì - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nghe - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do - HS phát biểu TOÁN (Tiết 49) 31 - 5 I Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5. Biết giải toán có một phép trừ dạng 31 - 5. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5; giải toán có một phép trừ dạng 31 - 5 3. Thái độ: Học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập 2, Bảng nhóm, các bó que tính - HS: Vở bài tập toán, bảng con III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - HS đặt tính rồi tính : 11 – 8; 11 – 6. - GV nhận xét - cho điểm. 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài a) Hướng dẫn HS thao tác trên que tính - Muốn biết 5 que tính phải bớt (1 que tính và 4 que tính nữa ta bớt 1 que tính rời, muốn bớt 4 que phải tháo 1 bó để có 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính ( như thế lấy là đã 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt 5 que tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó 1 chục ( để nguyên) và 6 que tính rời, còn lại gộp 26 que tính. Vậy 31 – 5 = 26 b) Hướng dẫn HS đạt tính rồi tính - Gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn cách tính Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HD HS làm bài, em nào làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HD HS làm bài, em nào làm xong ý a, blàm tiếp ý c. Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu - GV nhận xét - chữa bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV HD HS cách làm - Cho HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV HD HS cách làm - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. 4 Củng cố BTTN: Kết quả của phép tính 81 - 7 là : A. 72 B. 73 C. 74 - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: 51 - 15. - HS làm bảng con - Nghe - Học sinh tự tìm kết quả của phép trừ 31 - 5 - 2, 3 HS nhắc lại - 3 HS nêu lại - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm vào SGK * HS khá giỏi làm thêm dòng 2 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào phiếu. Kết quả : a) 47 ; b) 15 c) 63 * HS khá giỏi làm thêm ý c - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở Bài giải Số quả trứng còn lại là: 51 - 6 = 45 (quả) Đáp số: 45 quả trứng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài - Kết quả : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do - HS nêu - HS nghe LUYỆN TOÁN (Tiết 29) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 3, Thái độ: HS tự giác, tích cực, có tính cẩn thận trong tính toán, học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi BT1, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài: - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 2 Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. - YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài. Bài 4 - Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, có bao nhiêu hình tứ giác - Cho HS làm bài - Nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - Theo dõi - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - HS nhẩm và nêu kết quả 6 + 3 = 6 + 9 = 8 + 7 = 7 + 7 = 3 + 8 = 4 + 8 = - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK 26 + 16 67 + 18 36 + 19 17 + 56 86 + 14 76 + 24 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK Bài toán : Tầm vải ngắn dài 36m. Tấm vải ngắn kém tấm vải dài 9m Hỏi tấm vải dfaif dài bao nhiêu mét? CHÍNH TẢ (nghe viết) (Tiết 20) ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ. Làm được BT 2, 3a. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, có ý thức rèn chữ, giữ vở . II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết bài chính tả, bút dạ, bảng nhóm. - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - HSviết bảng con : lo sợ, ăn no - GV NX ghi điểm 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2 Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : - Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không? - Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Khi xuống dòng chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? - Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ khó: Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - Đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc cho HSH soát lại bài viết - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 - Nêu yc bài tập - GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài tiếp sức. - Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi Bài 3 - Gọi HS nêu yc bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi 4 Củng cố - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học
File đính kèm:
- TUẦN 10- HUYỀN.doc