Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 27 - Đào Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4 ) .

- Học sinh khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài. Tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.

- HS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 27 - Đào Thị Như Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu HS nhận xét bạn đọc.
 -GV nhận xét . 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 -Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
-Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 -Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 -Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -YC lớp làm vào vở. 
-GV chấm, nhận xét sửa sai. 
 + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn?
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
 -HS nhận xét.
-HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả mận, quýt, xoài, vải, bưởi,  Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn . Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có hoa cúc. Quả bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ, nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê  Thời tiết lạnh giá, có mưa phùn gió bấc.
 - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
 - Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 
- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
-H lắng nghe.
*********************************************
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 I. MỤC TIÊU:
-Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0.( BTCL: Bài 1,2,3)
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 0 đúng.
 - HS sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
B.Bài mới : 
1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
2, Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 
3,Thực hành :
C. Củng cố, 
dặn dò : 
Bài 2 : Số ?
Bài 3 : Tính.
-GV nhận xét ghi điểm. 
- GV nhận xét chung 
- Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. 
 +Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
 - Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3 
 + Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ? 
 + Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 
em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác ?
 - GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0 
 -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
* Kết luận :Số nào nhân với 0 cũng bằng o.. 
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0. 
 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. 
Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 
0 : 2 = 0 
 - Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 = 0
 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập thành phép chia.
 - Vậy từ 0 x 5 = 0 ta có phép chia 0 : 5 = 0. 
 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Lưu ý : không có phép chia cho 0. 
Bài 1 : Tính nhẩm.
 -GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
 Gọi HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3 :Số ?
 -GV nhận xét sửa sai. 
+ Nêu các kết luận trong bài.
0 x 5 = 	7 x 0 =
3 x 0 = 	0 x 4 = 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
  x 3 = 3 4 x = 4 
ƒ x 1 = 3 1 x „ = 4 
3 : = 3 4 : = 4 
2 x 3 x 1 = 6 x 1 
 = 6 
 5 x 4 : 1 = 20 : 1
 = 20
 - 3HS lên bảng làm.
 0 x 2 = 0 + 0 = 0 
 0 x 2 = 0
 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0.
 0 x 3 = 0 
 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. 
- HS nêu kết quả.
 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
 - HS nhắc lại 
- HS nêu phép chia :
 0 : 2 = 0 
 - HS nêu 0 : 5 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. 
 - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
 - HS làm miệng theo cột.
 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0 
 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. 
i x 5 = 0 3 x i = 0
i : 5 = 0 i : 4 = 0 
 -2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
Tiết 2: Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 )
 I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
- HS có ý thức trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
10
11
10’
3’
A . Bài mới :
1,Giới thiệu bài
2, Kiểm tra tập đọc :
3,Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Ở đâu?”:
4,Ôn cách nói lời đáp lời của em:
B . Củng cố,
dặn dò
Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - GV nhận xét .
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về ND gì? 
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
 + Vậy bộ phận nào TLCH “Ở đâu?” 
 - GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
 +Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
 -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm 
 -GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em.
b. Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em. 
 -HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 -GV nhận xét sửa sai. 
+ Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nd gì ?
 + Khi đáp lại lời xin lỗi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS nhắc.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và Nhận xét 
 -Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
 -Hỏi về địa điểm.
-Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 - Hai bên bờ sông 
-Hai bên bờ sông .
- HS suy nghĩ và trả lời : Trên những cành cây.
 - HS làm bài.
 -Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
 - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông 
 -Bộ phận “Hai bên bờ sông ”
 -Chỉ địa điểm.
- Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
-HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
 a. Có gì đâu./ Không có gì, bạn cần cẩn thận hơn nhé./ 
b. Thưa bác không có gì đâu ạ/.
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 -Hỏi về địa điểm.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
-HS lắng nghe.
****************************************
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Lập được bảng nhân 1 chia 1
 Biết thực hiện phép tính có số 1 số 0
- HS vận dụng nhanh, tích cực hoàn thành bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
A . Kiểm tra bài cũ : 
B. Bài mới : 
C. Củng cố dặn dò 
Tính :
-GV nhận xét . 
Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài.
 -GV nhận xét ghi bảng.
 1 x 1 = 1 1 : 1 = 1 	
 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2 .. .........
 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 
-Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. 
Bài 2 : Tính nhẩm.
 + Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ?
 + Một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào ?
 + Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1?
+Phép chia có số bị chia là 0 thí kết quả ntn?
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - TC cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương.
Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân và chia 1.
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
-2H lên bảng, lớp bảng con. 
2 : 2 x 0 =1 x 0 0 : 3 x 3 = 0 x 5 
 = 0 	 = 0
 -Lập bảng nhân 1, chia 1.
- HS thực hiện 
-Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1
 - Lớp làm bài vào vở
0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4 
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0	 5 x 1 = 5 	1 : 1 = 1 
-Tìm kết quả nào là 0 kết quả nào là 1.
- 2 đội, mỗi đội 3HS
 5:5
 5 -5
 3:3
 2 -2
 € 
 2 : 2 :1
 1 x 1
 3 -2 -1 
3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.
******************************************
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Nắm được một từ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3)
- HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Bảng để HS điền từ trong trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’ 
20’
3’
A . Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
B . Bài tập
C.Củng cố,dặn dò: 
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 -Nhóm 1 : Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch? 
 -Nhóm 2 : Mỏ con vẹt màu gì?
 -Nhóm 3 : Con chim chích giúp gì cho nhà nông?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3-4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm mà em biết.
 -YC lớp làm vào vở. 
 -GV chấm, nhận xét sửa sai. 
- Tập nói về một con vật mà em yêu thích.
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm 
về chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
 -HS nhận xét.
 -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Con vịt
- màu vàng
 - bắt sâu.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
- Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng em thích nhất là con gà trống. Con gà màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực. Sáng sáng nó thức dậy sớm báo cho mọi người biết trời sắp sáng mau mau thức dậy.
-2-5 HS đọc bài làm của mình..
-HS lắng nghe nhận xét bài viết của bạn.
******************************************
Tiết 4: Tập viết 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời khẳng định , phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào 
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’
15’
8’
3’
A . Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
B.Ôn luyện cách đặt và TLCH: “Như thế nào?” 
C.Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
D. Củng cố,
dặn dò
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
 + Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như thế nào ?
+Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế nào ?”
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
 Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ?
 + Bộ phận nào trong câu được in đậm phần a?
 + Phải đặt CH cho bộ phận này như thế nào ?
 - Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai. 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
-GV nhận xét sửa sai.
+ Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
 + Khi đáp lại lời chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ như thế nào” ?
 - Dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ sông.
 -Đỏ rực 
 - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở 
 -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
a.Chim đậu như thế nào trên cành cây? 
 - 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi ,NX
 b. Bông cúc sung sướng như thế nào ? 
VD : a. Ơ thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ để xem nó. Cảm ơn ba ạ./
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ơ , thật thế hả ? 
c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. / 
-Dùng để hỏi đặc điểm.
-Thể hiện sự lịch sự đúng mực.
***********************************
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
 -Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia.
 -Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số trịn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0.( BTCL: Bài 1,2(cột 2),3
 -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
28’
5’
 A Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới : 
C. Củng cố, dặn dò : 
-Thu 1 số vở bài tập để chấm. 
Bài 2 : Tính nhẩm.
-GV nhận xét . 
Bài 1 : Tính nhẩm:
 - Yêu cầu HS nhẩm tính.
 -GV nhận xét sửa sai. 
 + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
Bài 2 : Tính nhẩm 
 - GV giới thiệu cách nhẩm :
 + 20 còn gọi là mấy chục ?
 - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 
2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 
 Vậy 20 x 2 = 40.
 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3. Tìm x :
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia.
 -GV nhận xét sửa sai. 
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ?
 + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào 
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc HS về nhà học bài, làm lại bài . 
-Luyện tập.
4 x 1 = 4 0 x 1 = 0
4 : 1 = 4 1 x 0 = 0
1 : 1 = 1	 0 : 1 = 0
-2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 : 1 = 5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- 2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
 90 : 3 = 30
 - HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
X x 3 = 15 X x 3 = 15 
 X = 15 : 3 X = 15 : 3 
 X = 5 X = 5 
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3 
 Y = 2 x 2 Y = 5 x 3 
 Y = 4 Y = 15 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Ta lấy thương chia cho số chia.
*****************************************
 Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn về con vật mình biết (BT3)
- Biết kể chuyện về các con vật mà em yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 -Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’ 
10’
10’
3’
A .Kiểm tra đọc: 
B .Trò chơi mở rộng vốn từ về muơng thú. 
C . Thi kể tên về một con vật mà em biết 
D . Củng cố, dặn dò. 
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét . 
 - GV chia lớp 4 N, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
 - GV phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra theo 2 vòng. 
* vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, nhóm bạn được quyền trả lời. 
* Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố cho nhau. nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2, nhóm 4. Nếu nhóm bạn không trả lời được thì nhóm ra câu đố giải đáp và được cộng thêm 2 điểm. 
 - GV tổng kết, nhóm nào giành được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
 - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 + Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể.
-GV NX, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn.
 - GV công bố điểm.
Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
 - 1 HS đọc cách chơi. 
 - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
 -Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ )
4. Con gì rất trung thành với chủ? (chó )
5. Nhát như ? ( thỏ ) 
6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? ( mèo )
1.Cáo được mạnh danh là con vật như thế nào ? ( tinh ranh )
2.Nuôi chó để làm gì ? ( trơng nhà ).
3. Sóc chuyền cành ntn? (nhanh nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính ntn?(tò mò ). 
5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ nhanh ).
 - HS nối tiếp nhóm kể chuyện.
-HS lắng nghe. 
*****************************************
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I.MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh biết:
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không
- Hình thành thói quen quan sát, nhận biết, mô tả.
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV Tranh SGK, tranh ảnh các con vật
HS: SGK, tranh ảnh các con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 
30’
2’
A.KTBC: 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: 
3,Củng cố, dặn dò: 
- Nêu tên 1 số cây sống dưới nước và lợi ích của các cây đó.
- GV nhận xét
GV giới thiệu bài – ghi tên bài
a)Loài vật sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không
- Nêu tên một số loài vật sống trên cạn?
- Nêu tên một số loài vật sống dưới nước? 
- Nêu tên một số loài vật sống trên không? 
- GV Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
b) Triển lãm
GV nêu yêu cầu 
- HD cách tổ chức triển lãm
GV nhận xét, đánh giá kết quả chơi
GV đưa ra kết luận
- Củng cố kiến thức đã học về nơi sống của loài vật
- Thích sưu tầm và bảo vệ loài vật
KL: SGV
GV nhận xét tiết học
2 HS trả lời 
Nhận xét
HS quan sát SGK theo cặp. 
- trâu bò, gà, mèo, chó,...
- cá, tôm, cua, ...
- chim, đại bàng,...
HS phát biểu tự nhiên
HS trao đổi nhóm, sắp xếp các loại tranh sưu tầm được thành 3 nhóm
 Trên cạn Dưới nước Trên không
HS trưng bày kết quả trước lớp
HS nhắc lại nội dung bài học
HS quan sát , sưu tầm 1 số tranh ảnh về loài vật sống trên cạn
*****************************************
Tiết 4: Kể chuyện 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
- HS có ý thức học tập tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’
9’
 12’
2’
A . Kiểm tra học thuộc lòng 
B. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
C. Nói lời của em
D..Củng cố dặn dò: 
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét . 
*Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời 

File đính kèm:

  • docTUAN 27 THAO.doc