Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc: Ông mạnh thắng thần gió
Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kỹ năng:- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Phiếu học tập.
5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu - Nhận xét chữa bài Bài 4: (tổ chức tương tự) - Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo 3.Hoạt động 3: Bài tập 5 a.MT: HS biết nhẩm bảng nhân 2, bảng nhân 3 và ghi đúng kết quả vào chỗ chấm. b.CTH: B1:Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số B2: Tổ chức cho HS làm bài - HS làm vào vở a) 3; 6; 9; 12; 15. b) 10; 12; 14; 16; 18. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Ngày soạn : 3/1 Ngày giảng: 6/1 Thứ tư, ngày 6 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tiết 2: Tập đọc Đ60 Mùa xuân đến I. Mục tiêu; 1.KT:- Đọc trơn toàn bài. Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần. 2.KN:- Đọc bài với giọng vui , nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3.TĐ:- HS biết yêu vẻ đẹp , cảnh sắc của mùa xuân. *HS KKVH: Khắc phục dần tình trạng đọc đánh vần. II.CHUẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra :Đọc bài:“Chuyện bốn mùa” và TLCH 2. Bài mới :Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm - GV giúp đỡ các nhóm 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.MT: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài b.CTH: B1:GV nêu yêu cầu B2:GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại a.Mục tiêu: HS thi đọc đúng bài văn b.CTH: B1: GV nêu yêu cầu đọc, hướng dẫn đọc đúng B2: Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau - 2 HS đọc và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp ,đọc đúng từ khó. - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc(cá nhân) *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS trả lời câu hỏi, nhận xét - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? - Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng. - HS học thuộc lòng - Một số HS thi đọc . - HS nêu Tiết 3: Toán Đ98 Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: 1.KT:- Lập bảng nhân 4) và học thuộc bảng nhân 4. - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. 2.KN:-Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính viết với phép tính nhân. 3.TĐ: - HS yêu thích học toán * HS KKVH: nhẩm đúng một số phép tính. II.chuẩn bị: 1.GV: các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. 2.HS: SGK, bảng con. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.Ôn đinh- kiểm tra: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét cho điểm - 3 HS đọc 2.Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4 a.MT: HS lập được bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4 B1: Tổ chức cho HS lập bảng nhân 4 - GT các tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? - GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ? - Mỗi tấm có 4 chấm tròn. - 4 chấm tròn được lấy 1 lần. Đọc: 4 nhân 1 bằng 4 - Viết 4 x 1 = 4 - Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. - Vậy 4 được lấy mấy lần - 4 được lấy 2 lần. 4 x 2 = 8 - Tương tự với: 4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16; ; 4 x 10 = 40 B2: Tổ chức cho HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 4. 2.Hoạt động 2: Bài tập 1 a.MT: HS nhớ bảng nhân 4 nêu đúng kết quả b.CTH: B1: Hướng dẫn làm bài - 1 HS đọc yêu cầu B2: Tổ chức cho HS nêu miệng 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 6 = 8 4 x 1 = 4 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 3.Hoạt động 3: Bài tập 2 a.MT: HS giải được bài toán có lời văn với phép tính nhân . Biết đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. b.CTH: B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán - HS đọc bài toán, phân tích đề. Bài giải: Số 5 ô tô có bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe B2:Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải. Bài 3: B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Nêu đặc điểm của số cần tìm ? - Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 - Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4). Ckết luận: - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Luyện từ và câu Đ20 từ ngữ về thời tiết đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than I. mụctiêu: 1.KT: - Mở rộng vốn từ về thời tiết. - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. - Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. 2.KN:- Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ năng sử dụng dấu câu. 3.TĐ: - HS có ý thức đặt và trả lời câu hỏi khi nào trong trường hợp cụ thể. * HS KKVH: Trả lời được những câu đơn giản. II.chuẩn bị: 1.GV: 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Tháng 10, 11 vào mùa nào ? - Mùa đông - Cho HS nhớ ngày tựu trường ? - Mùa thu 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 a.MT: HS biết sử dụng các từ ngữ thích hợp để chỉ đặc điểm của các mùa trong năm. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, .. . thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. b.CTH: Bài 1: (Miệng) B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS làm bài - HS nêu miệng B3: GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT từ ngữ đó. - Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ - Mùa xuân ấm áp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu xe xe lạnh. - Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá. Bài 2: (Miệng) B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài B2: GV lần lượt nêu câu hỏi a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè). c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy). 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 a.MT: HS biết điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào đoạn văn. b.CTH: B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất - Ô trống thứ 2 - Ô trống thứ 3 B2: Tổ chức cho HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Ô trống thứ 4 - HS làm ra nháp C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 5: Đạo đức Đ20 Trả lại của rơi (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Kỹ năng:- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. II. chuẩn bị: 1.GV: Phiếu học tập. 2.HS: Tư liệu sưu tầm II. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS a.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Đóng vai *Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. *Cách tiến hành: B1: GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống. - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. B2: Thảo luận lớp - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? - HS trả lời. - Tại sao các bạn làm như vậy ? - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. 2.Hoạt động 2: Trình bày tư liệu *Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học *Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu. - GV nhận xét, đánh giá. C. Kết luận: - Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. Ngày soạn : 5/1 Ngày giảng: 7/1 Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: (GV chuyên dạy) Tiết 2: Chính tả: (Nghe - viết) Đ39 Gió I. Mục tiêu: 1.KT:- Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài : Gió . - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. 2.KN:- Rèn kỹ năng viết chữ, biết trình bày thơ 7 chữ . 3.TĐ:- HS yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết . *GDBVMT: (Hoạt động 1) * HS KKVH:- Nghe viết tương đối chính một khổ thơ. II.chuẩn bị: 1.GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. 2.HS: vở chính tả. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- KTBC: - GV đọc : lưỡi trai, lá lúa - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị a.Mục tiêu: HS Nắm nội dung bài viết, nắm được cách trình bày và viết đúng các chữ dễ viết sai. b.Cách tiến hành: B1 :GV đọc bài viết B2 : GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu bài và nắm được cách trình bày *GDBVMT. - GV cho HS nhận xét cách trình bày B3 :GV đọc những từ HS dễ viết sai : - sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2 : Viết bài a.MT: HS biết trình bày đúng nội dung bài. b.CTH: B1: GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi nhắc nhở. B2: Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV chấm bài, nêu nhận xét 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS viết đúng các từ bắt đầu bằng l/n b.CTH: Bài tập 2a B1: GV nêu yêu cầu với HS. B2: GV giải thích và cho HS làm bảng con - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3a (Tổ chức tương tự) - GV cùng HS nhận xét, chữa bài C.Kết luận: - GV nhận xét, tiết học - Hướng dẫn HS chữa lỗi ở nhà. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con. - Theo dõi SGK - HS trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét - Viết bảng con *HSKKVH: Viết được một khổ thơ - Viết bài - HS soát lỗi * HSKK: viết đúng 2 từ - HS nêu yêu cầu bài tập - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa súng, xúng xính. - Mùa xuân - Giọt sương. Tiết 3: Toán Đ99 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.KT:- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. 2.KN:- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và kĩ năng giải toán. 3.TĐ:- HS yêu thích học toán, có ý thức trong giờ học. * HS KKVH: Thực hiện đúng một số phéop tính. II. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: HS nhớ bảng nhân 4 nêu đúng kết quả b.CTH: B1: Gv nêu yêu cầu B2: Tổ chức cho HS nêu kết quả *HS KK: nhẩm đúng kết quả 6 phép tính - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng (cá nhân, nhóm, cả lớp) 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức gồm phép nhân và phép cộng b.CTH: - Nhận xét các thừa số và kết quả *HS KK: tính đúng 1 phép tính B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn mẫu Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 B2: Tổ chức cho HS làm bài 3.Hoạt động 3: Giải toán a.MT: HS giải được bài toán có lời văn b.CTH: - Quan sát mẫu. - HS làm vào vở a,4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 C,4 x10 + 60 = 40 + 60 = 100 *HS KK: viết được phép tính giải B1: Tìm hiểu đề bài - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày B2: Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải 4.Hoạt động 4: Bài tập 4 a.MT: HS biết lựa chọn tích và khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng . b.CTH: Bài giải: 5 học sinh được mượn số quyển là: 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số: 20 quyển sách. B1: Tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS làm vào bảng con - HS khoanh vào phương án C C. Kết luận. - Gv cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Tập viết Đ20 Chữ hoa: Q I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết viết các chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ “Quê hương tươi đẹp” cỡ nhỏ. 2.Kỹ năng:- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: - Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết * HS KKVH: - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ Q và cụm từ ứng dụng. II.chuẩn bị : 1.Giáo viên: - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.KTBC: GV yêu cầu viết chữ P, Phong - GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa Q và viết được chữ hoa Q b.Các bước hoạt động: B1:Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét Q -Cấu tạo -Cách viết -GV viết mẫu: Q ,nói cách viết B2: Hướng dấn HS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng -Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng. -Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ. B2:Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Quê sau chữ mẫu - Hướng dẫn viết bảng chữ Quê 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa Q và cụm từ ứng dụng theo yêu cầu. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu viết - Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi nhắc nhở. B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS luyện viết ở nhà. - Cả lớp viết bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ Q 2, 3 lượt *HS KKVH: Biết viết tương đối đúng - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2,3 lượt *HS KKVH: Viết chữ hoa và cụm từ tương đối đúng. - HS luyện viết theo yêu cầu. Tiết 5: Tự nhiên xã hội Đ19 Đường giao thông I. Mục tiêu: 1.KT- Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. 2. KN - Nhận biết một số biển báo giao thông 3. TĐ- HS yêu thích môn TN&XH II. chuẩn bị: 1.GV- Hình vẽ SGK. - 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. 2.HS: SGK III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Làm thế nào để giữ gìn trường học sạch đẹp - HS nêu ý kiến 2. Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông. a.MT: HS biết có 4 loại đường GT: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. b.CTH: Bước 1: - GV dán 5 bức tranh lên bảng - HS quan sát kĩ 5 bức tranh. Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa. - HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp. *Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK a.MT: HS biết tên các loại đường giao thông đi trên từng loại đường giao thông. b.CTH: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41 - HS quan sát hình. - Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ? - Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô - Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ? - Tàu hoả. - Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết. - Tàu thuỷ, ca nô - Máy bay có thể đi được ở đường nào ? - Đường hàng không Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi. - Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác. - HS trả lời *Kết luận: (SGV) 3.Hoạt động 3: Trò chơi "Biển báo nói gì" a.MT: HSS biết được tác dụng của các biển báo trong SGK b.CTH: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK. Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi - HS quan sát - Chỉ và nói tên từng loại biển báo ? - HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo. - Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này? - Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. - Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét. c. Kết luận: - GV cùng HS hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn:4/1 Ngày giảng:8/1 Thứ sáu, ngày 8 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Đ19 Đáp lời chào - tự giới thiệu I. Mục tiêu: 1. KT- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2) 2. KN- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại(BT3) 3.TĐ- HS nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ. * HS KKVH: biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu. II. đồ dùng dạy học: 1.GV- Tranh minh hoạ 2 tình huống. - Bút dạ 2 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. 2.HS: SGK III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Không kiểm tra 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1:Bài tập 1,2 a.MT: HS biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng với các tình huống. b.CTH: * HS KK: biết đáp lời chào ở mức độ đơn giản Bài 1: (Miệng) B1: Gv cho HS tìm hiểu yêu cầu bài B2: Tổ chức cho HS thực hành đối đáp - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp. - Chị phụ trách ? - Chào các em - Các bạn nhỏ - Chúng em chào chị ạ ! - Chị phụ trách - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ - GV cùng HS nhận xét, bình chọn. - Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ. Bài 2: (Miệng) B1: Gv cho HS tìm hiểu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra. - HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu. - Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ. B2: Tổ chức cho HS thực hành từng trường hợp. a. Nếu bố mẹ em có nhà ? b. Nếu bố mẹ đi vắng ? - GV cho HS thảo luận xem bạn nào đã đáp lời giới thiệu và sử sự đúng và hay nhất. 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 - Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ. - HS thảo luận và nêu ý kiến. a.MT: HS bước đầu biết viết lời đối thoại theo yêu cầu bài tập. b.CTH: B1: GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. B2: Tổ chức cho HS viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. - 2HS làm bài trên giấy khổ to , lớp làm vào vở - Nhiều HS đọc bài. - GV chấp một số bài nhận xét. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS thực hành yêu cầu bài ở nhà. Tiết 2: Toán Đ Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: 1.KT:- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, 10) và học thuộc bảng 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. 2.KN: - Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân. 3.TĐ:- HS yêu thích học toán, tích cực trong các hoạt động. * HS KKVH: Bước đầu thực hiện đúng một số phép tính. II. chuẩn bị: 1 GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. 2.HS: SGK II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định - kiểm tra: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 a.MT: HS lập được bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5 b.CTH: B1:Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần V
File đính kèm:
- tuan 20.doc