Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim

- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.

Bài 3:

- Viết bản tự thuật theo mẫu.

- GV theo dõi uốn nắn

- GV nhận xét – cho điểm.

4. Củng cố

 Nhận xét, tiết học.

Thực hành những điều đã học

5. Dặn dò

 

doc580 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cộng 6 +5
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi ... bao nhiêu que tính ?
- Em làm thế nào ra 11 que tính ?
- Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn : 6 qt, thêm 4 qt là 10 que tính, bó lại thành một chục, 1 chục với 1 que tính rời là 11 que tính.
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
3.2.Bảng công thức 6 cộng với một số
- Ghi các phép tính lên bảng
3.3. Thực hành
Bài 1/34
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả.
- Nhận xét phép cộng 6 + 7 = 13
 7 + 6 = 13 
Bài 2/ 34
Bài 3/34
- Viết lên bảng : 6 + = 11
H : Điền số nào vào ô trống ? Vì sao ?
Bài 4, 5/34 ( HS khá giỏi)
4. Củng cố
- Dặn HS học thuộc lòng bảng công thức 
5.Dặn dò
Về nhà ôn lại dạng toán 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất cả 11 que tính.
- Sử dụng que tính 
- Thực hiện phép cộng 6 + 5
+
 6 - HS đặt tính và tính 
 5
 11 
- HS thao tác trên que tính, ghi lại kết quả tìm được của từng phép tính.
- Đọc bảng cộng 6 cộng với một số.
- HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài.
-  số 5 vì 6 + 5 = 11
* Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA E, Ê
 I. MỤC TIÊU
 - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Chữ hoa E, Ê đặt trong khung hình, cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em được ghi sẵn trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Gọi 2 HS lên bảng viết : Đ, Đẹp. Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
3. Bài mới 
3.1. Hướng dẫn viết chữ hoa
H : Chữ hoa E gồm những nét nào ?
- GV vừa nói vừa tô chữ trong khung, hướng dẫn cách viết.
-Cách viết: ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK 3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2
- Luyện viết bảng con:
- Chữ hoa Ê giống và khác chữ hoa Ê ở điểm nào ?
3.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Giới thiệu cụm từ : Em yêu trường em.
- Giải thích : Nói về tình cảm của HS đối với mái trường.
- Chữ hoa Ê cao mấy đơn vị chữ ?
- Giữa các con chữ phải có dấu gì ? 
- Yêu cầu HS nhận xét độ các con chữ trong câu ứng dụng : các con chữ cao 1li, 1,5li, 2, 5li
3.3. Hướng dẫn HS viết vào VTV.
4. Củng cố
5.Dặn dò
dặn HS về nhà luyện viết ở nhà. 
- 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- Nét kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ..
- HS quan sát
- HS luyện viết trên bảng/c. 1HS lên bảng.
- Chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
- HS luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng, nêu ý.
- Cao 2,5li.
- Dấu nối.
- 1Li: m, ê, u, ư, ơ, n; 
- 1,25li: r; 
- 1,5: t; 2,5:E, y, g.
- HS viết bài vào VTV.
- HS khá giỏi viết cả bài
 * Điểu chỉnh bổ xung
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 CHÍNH TẢ
 NGHE – VIẾT CÔ GIÁO LỚP EM
I.MỤC TIÊU 
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Cô giáo lớp em”
 - Làm được BT2, BT(3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Kẻ sẵn bài tập 2
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc các từ : vui vẻ, huy hiệu, cái chăn, con trăn, tiến bộ, tiếng nói.
3. Bài mới :
3.1. Hướng dẫn nghe – viết
- GV đọc bài viết.
H: Khi cô giáo dạy viết, gió và nắng như thế nào ?
- Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS viết.
- Hướng dẫn chấm, chữa bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/61
- Cho HS tìm từ 
Bài 3/61
3b/ Cho HS các nhóm thi nhau tìm từ 
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò
Dặn HS chuẩn bị bài “Người mẹ hiền” 
- 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- 3HS lần lượt đọc lại bài.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.
“ Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho”
- Luyện viết chữ khó trên bảng con : thoảng, hương nhài, nắng, ghé, cửa lớp, ngắm mãi,
- Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết hoa và viết cách lề 3ô
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì chấm, chữa lỗi.
Tìm từ : thủy/ thủy chung, thủy tinh, 
 núi/ núi non, trái núi, 
 lũy/ lũy tre, đắp lũy, 
-HS các nhóm thi tìm từ :
 + iên: cô tiên, con kiến, tiến lên, chiến thắng, chùa chiền, tự nhiên, viên phấn, 
 + iêng: siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiểng, miếng ăn, vốn liếng, trống chiêng, 
 * Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 ÂM NHẠC 
 ÔN TẬP HÁT BÀI : MÚA VUI.
 I/ MỤC TIÊU
 Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết kết hợp vài động tác phụ hoạ
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Nhạc cụ, thanh phách, một vài động tác múa đơn giản.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bai mới
3. 1: Ôn tập bài hát Múa vui.
- GV đệm đàn cho HS hát ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
- H/dẫn HS hát ôn kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách và tiết tấu lời ca. GV nhận xét.
3. 2: Hát với tốc độ khác nhau.
- GV h/dẫn HS hát với 2 tốc độ khác nhau
- Lần 1: GV đệm đàn cho HS hát với tốc độ vừa phải. T= 90.
- Lần 2: Hát với tốc độ nhanh hơn. Tempo=110 
- Qua 2 lần hát em thấy lần nào là phù hợp? ( vừa phải).
3. 3: Hát kết hợp vận động.
- GV h/dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ theo bài hát.
+( Câu 1, 2: Nhún chân qua trái phải theo nhịp, tay vỗ ngang vai bên trái, phải theo nhịp. Câu 3 tiếp tục nhún chân ở nhịp 1, 2 hai tay đưa ngang giả động tác như đang nắm tay bạn, nghiêng đầu, nhịp 3, 4 vừa xoay vừa nhảy lò cò 1 vòng tại chỗ, hai tay đưa lên cao quá đầu, uốn các ngón tay theo nhịp).
- Cho cả lớp thực hiện hát kết hợp vận động tại chỗ.
- Mời từng nhóm 5- 6 em lên đứng thành vòng tròn vừa hát vừa kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV nhận xét nhóm nào thực hiện tốt nhất.
4. Củng cố 
- Bài hát Múa vui của nhạc sĩ nào sáng tác?
- Nhịp điệu của bài hát ( Nhanh- chậm; Vui- buồn) ?
5.dặn dò.
Cho HS nhắc lại các bài hát được học từ đầu năm đến nay, về nhà tập hát lại các bài hát trên để tiết sau ôn tập.
- HS hát ôn bài Múa vui.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát với 2 tốc độ khác nhau.
- HS trả lời.
- Nghe và thực hiện theo h/dẫn của GV.
- Cả lớp hát kết hợp vận động.
- Từng nhóm lên biểu diễn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ, thực hiện.
* Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU 
TIẾT 1 ÔN TOÁN 
 ÔN DẠNG : 6 + 5
I.MỤC TIÊU
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II. NỘI DUNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu phép cộng 6 +5
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi ... bao nhiêu que tính ?
- Em làm thế nào ra 11 que tính ?
- Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn : 6 qt, thêm 4 qt là 10 que tính, bó lại thành một chục, 1 chục với 1 que tính rời là 11 que tính.
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
3.2.Bảng công thức 6 cộng với một số
- Ghi các phép tính lên bảng
3.3. Thực hành
Bài 1/34
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả.
- Nhận xét phép cộng 6 + 7 = 13
 7 + 6 = 13 
Bài 2/ 34
Bài 3/34
- Viết lên bảng : 6 + = 11
H : Điền số nào vào ô trống ? Vì sao ? 
- HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất cả 11 que tính.
- Sử dụng que tính 
- Thực hiện phép cộng 6 + 5
+
 6 - HS đặt tính và tính 
 5
 11 
- HS thao tác trên que tính, ghi lại kết quả tìm được của từng phép tính.
- Đọc bảng cộng 6 cộng với một số.
- HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài.
-  số 5 vì 6 + 5 = 11
* Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TIẾT 2 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT CÔ GIÁO LỚP EM
I.MỤC TIÊU 
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Cô giáo lớp em”
 - Làm được BT2, BT(3) a / b.
II. NỘI DUNG
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1.GV đọc bài viết
? Khi cô giáo dạy viết, gió và nắng như thế nào ?
- Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS viết.
- Hướng dẫn chấm, chữa bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/61
- Cho HS tìm từ 
- 3HS lần lượt đọc lại bài.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.
“ Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho”
- Luyện viết chữ khó trên bảng con : thoảng, hương nhài, nắng, ghé, cửa lớp, ngắm mãi,
- Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết hoa và viết cách lề 3ô
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì chấm, chữa lỗi.
Tìm từ : thủy/ thủy chung, thủy tinh, 
 núi/ núi non, trái núi, 
 lũy/ lũy tre, đắp lũy, 
-HS các nhóm thi tìm từ :
 + iên: cô tiên, con kiến, tiến lên, chiến thắng, chùa chiền, tự nhiên, viên phấn, 
 + iêng: siêng năng, bay liệng, tiếng đàn, cái kiểng, miếng ăn, vốn liếng, trống chiêng, 
 * Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ngày 25 tháng 9 năm2014
Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 09 năm 2014
TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN
 KỂ NGẮN THEO TRANH. 
 LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I.MỤC TIÊU 
 - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1).
 - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3.
- GD KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập – Lắng nghe tích cực - Quản lí thời gian. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa bài tập 1 - Chuẩn bị thời khóa biểu của lớp.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 2/ 54
3. Bài mới 
3.1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/ 62 : Tranh 1
 H: + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
 + Hai bạn HS đang làm gì ?
 + Bạn trai nói gì ? 
 + Bạn gái trả lời ra sao ?
 + Gọi HS kể lại nội dung.
Tranh 2 
- Tranh 2 có thêm những nhân vật nào ?
- Cô giáo làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
Tranh 3 - Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4: Tranh 4 vẽ cảnh gì?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn trai nói gì ?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo thứ tự các tranh.
Bài 2/ 62
- Yêu cầu HS mở TKB tự làm bài vở 
Bài 3/ 62
- Cho HS hoạt động theo nhóm bàn.
a) Ngày mai có mấy tiết?
b) Đó là những tiết gì?
c) Em cần mang quyển sách gì đến trường?
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò
 Về nhà tập kể lại câu chuyện, viết lại TKB của lớp mình.
- 3HS đặt câu theo 3 mẫu a, b, c.
- Quan sát tranh, trả lời
+ Trong lớp học.
+ Tập viết / chép chính tả.
+ Tớ quên không mang bút
+ Tớ cũng chỉ có một cây bút.
..cô giáo
...cho bạn trai mượn bút
Em cảm ơn cô ạ !
Tập viết 
Bạn HS nhận được điểm 10 về khoe với mẹ. Bạn nói nhờ có bút cô giáo ....
.... Mỉm cười và nói mẹ rất vui...
- HS kể lại câu chuyện.
- HS làm bài vào VBT.
- Hoạt động nhóm đôi : 1HS đặt câu hỏi, 1HS trả lời. 
...7 tiết
Chào cờ, Toán, Tập đọc, TNXH...
Toán, Tiếng Việt....
* Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 TOÁN
 26 + 5
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo đọ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Que tính.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 3/ 34
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu : Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ?
- Gài 2 bó que tính và 6 que tính rời lên bảng gài.
- Gài tiếp 5 que tính dưới 6 que tính.
- Nêu: 6 que tính với 4qt là 10, bó lại thành một chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 1 que tính rời là 31 que tính.
- Vậy : 26 + 5 = ?
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính rồi nêu cách làm của mình.
3.2. Thực hành
Bài 1/35 (dòng 1)
- Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con.
Bài 3/35
- Yêu cầu HS phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm số điểm mười tháng này của tổ em ?
- Gọi 1HS lên bảng, các HS còn lại làm vào vở.
Bài 4/ 35 GV vẽ hình lên bảng. Yêu cầu HS sử dụng thước để đo.
- H: Sau khi đo độ dài đoạn AB và BC, có cần đo độ dài đoạn AC không ?
- HS khá giỏi làm thêm bài 2/35
4. Củng cố
 5.Dặn dò 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Lấy 26 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- Thao tác trên que tính, báo : Có tất cả 31 que tính.
- HS đặt tính :
+
 26 Viết 26 rồi viết 5 dưới thẳng 
 5 cột với 6 . Viết dấu cộng rồi kẻ
 31 vạch ngang.
 Thực hiện từ phải sang trái. ..
- HS thực hiện trên bảng con, 2HS lên bảng.
- Đọc bài toán.
- Tìm hiểu đề toán
- Thực hiện 16 + 5
- Đo, báo kết quả : AB dài 6cm, BC dài 5cm, AC dài 11cm.
- Không cần vì AC = AB + BC 
 = 6 cm + 5 cm = 11cm
* Điểu chỉnh bổ xung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 THỦ CÔNG 
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
I.MỤC TIÊU
 Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 Học sinh gấp đúng các bước, các thao tác.
 GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một thuyền phẳng đáy, gấp bằng giấy thủ công khổ to.
 Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.
 - HS: Giấy thủ công, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt độngcủa Trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
3.2 Quan sát và nhận xét
- GT chiếc thuyền hỏi: 
Hỏi Trên tay cô cầm vật gì.
Hỏi Có nhận xét gì về hình dáng màu sắc, tác dụng của thuyền.
Hỏi Thuyền được gấp bằng gì, gấp bởi hình gì.
3.3 HD thao tác
- Treo quy trình gấp.
* Bước 1: Gấp tạo 4 mép gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, để mạt ô ở trên (H1) Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3)
- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở ( H3) được H4.
- Lật H4 ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình 5.
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Lách hai ngón tay vào trong 2 mép giấy, các nhón còn lại cầm hai bên phía ngoài. Lộn các nếp gấp vào lòng thuyền.
- Gấp theo nếp gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài. Tương tự như H7.
- Lật H7 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H5 được H8.
- Gấp theo đường dấu gấp sang 2 bên được H9, H10. Dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui. 
- YC nhắc lại các bước gấp.
d. Thực hành
- YC cả lớp gấp máy bay trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
4. Củng cố 
- YC nhắc lại các bước gấp thuyền.
5.Dặn dò
Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền trên giấy thủ công.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Để đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Chiếc thuyền.
- 2 bên là mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền thon dài, thuyền dùng để chở người, hàng hoáthuyền được làm bằng sắt hoặc bằng gỗ.
- Thuyền gấp bằng giấy. Hình chữ nhật.
- Quan sát – Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 h/s nêu lại các bước gấp.
- Thực hành trên giấy nháp.
* Điểu chỉnh bổ xung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 7
- Kế hoạch tuần 8
II.NỘI DUNG SINH HOẠT
 - Hát tập thể 
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung:
 Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ sách vở trong ngày theo thời khoá biểu.
-Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi.
 + Đi học đúng giờ
-Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt, lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 + Trực nhật VS khu vực đảm bảo 
Phát huy ưu điểm tuần qua.
III. Kế hoạch tuần 8
- Dạy và học chương trình tuần 8
- Thực hiện các hoạt động nhà trường, lớp đề ra .
- Thực hiện việc giữ vở, rèn chữ.
- Sinh hoạt văn nghệ
TUẦN 8
Ngày soạn: 28 tháng 9 năm 2014 
Ngày dạy: thứ hai ngày 6/10/2014
TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 CHÀO CỜ
TIẾT 2+ 3 TẬP ĐỌC 
	 NGƯỜI MẸ HIỀN
I .MỤC TIÊU 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
 - Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TU TUAN 1 DEN TUAN 14.doc
Giáo án liên quan