Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 28, 29: Sáng kiến của bé Hà

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.

*Hoạt động 3: Luyện tập.

 Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?

- Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 28, 29: Sáng kiến của bé Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyện.
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
D.Phầnbổsung:HS kể chuyện theo nhĩm
==================================
 TOÁN
Tiết 47 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
SGK/47 – Thời gian dự kiến 35phut
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+ Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
+ Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số).
- Các BT cần làm:Bài 1, bài 3.
B.ĐDDH:
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
C.HĐDH:
Hoạt động 1 : Bài cũ 
Sửa bài 4
 -GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Bài mới :Số tròn chục trừ đi một số 
 Phép trừ 40 - 8
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.
Bước 1Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Em làm ntn?
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
- GV nêu cách đặt tính
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) 
Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ:
 40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 22
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x.
Bài 3. Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số).
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
 D.Phầnbổsung: 90-6, 70-8
=====================================
CHÍNH TẢ
Tiết 19 NGÀY LỄ
SGK/79 – Thời gian dự kiến 35phút
A.Mục tiêu:
-Chép chính xác, trính bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
Làm đúng BT2; BT3(a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
B. ĐDDH:
-Bảng phụ
C.Hoạt động dạy và học
1. Bài cũ Ôn tập.
Kiểm tra bài Dậy sớm.
HS viết các từ sai.
GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
Đoạn văn nói về điều gì?
Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
c) Chép bài.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tảŸ 
Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước.
Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: 
	a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
	b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài
D.Phần bổ sung: 
 THỦ CÔNG 
Tiết 10 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
Thời gian dự kiến 35phút
A.Mục tiêu :
- Biết gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp dược thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu lễ hội Nghinh Ơng ở Bình Thuận
B.ĐDDH : Mẩu thuyền phẳng đáy có mui
 Qui trình gấp
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : bài cũ
Hoạt động 2 : bài mới
 a . Quan sát và nhận xét
 - Hs quan sát mẫu đã gấp – nhận xét về hình dáng , màu sắt giống nhau và khác nhau giữa hai loại thuyền có mui và không mui
 b . Gấp tạo mui thuyền
 - tạo thuyền phẳng đáy có mui
 - HS làm thao tác gấp lại
 Hoạt động 3 : Nhận xét – dặn dò
* Lồng ghép HDNGLL:Giới thiệu lễ hội Nghinh Ơng ở Bình Thuận ( 10 phút)
Lễ hội năm nay kéo dài từ ngày 30,31/8 – 1/9. Là một lễ hội truỳền thống của cộng đồng nguời Hoa tại Bình Thuận, cầu mưa thuận giĩ hịa, quốc thái dân an. Bắt nguồn từ tín nguỡng thờ Quan Thánh Đế tức ơng Quan Vân Truờng một trong các nhân vật nổi tiếng ở thời Tam Quốc Diễn nghĩa mà trong tác phẩm cùng tên của tác giả La Quán Trung Đã mơ tả ơng một cách sâu sắc. 
Là một nét văn hĩa đặc sắc của nguời Hoa du nhập vào Vịêt Nam cùng với sự nhập cư của họ, và hiện nay lễ hội này đã trở thành một nét văn hĩa đặc sắc và quên thuộc của nguời Bình Thuận. Cứ 2 năm một lần, lễ hội lại đuợc tổ chức long trọng vào khoảng giữa tháng 07 Âl. Sơi động từ những ngày đầu, 2 ngày đầu tiên là ngày của các đồn hội quán như Quảng Đơng, Phúc Kiến, Hải Nam, Triều Châu chuẩn bị các nghi lễ, lễ vật ra mắt Quan Thánh Đế Quân tại chùa Ơng (Phan Thiết), các nghi lễ phĩng sanh, cáo tiền hiền diễn ra.
Ngày thứ 3 của lễ hội là ngày thỉnh kiệu Ơng Quan Thánh tuần du nhân gian. Trong ngày này, đồn diễu hành qua các đường phố cùng với sự thành kính của nhân dân. Ngồi ra, lễ hội cịn tái hiện lại các nhân vật thần thoại, và văn hĩa của nguời Hoa một cách đặc sắc như: Trương Phi múa Đồ Long Đao, Bao Thanh Thiên xử án,khi đồn diễu hành đi qua nhân dân rất thành kính vái lạy, và cầu mong cho mình một điều gì đĩ.
D.Phần bổ sung:
hs trưng bày sản phẩm
 { { { { {
 Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
 MĨ THUÂT
Tiết 10 VẼ TRANH : ĐỀ TÀI CHÂN DUNG
SGK/ 14 Thời gian dự kiến : 35 phút 
A. Mục tiêu :
- Tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm của khuơn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung đơn giản.
- Vẽ được một tranh chân dung theo ý thích.
HS khá giỏi: Vẽ được khuơn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
* Lồng ghép HDNGLL: Xem ảnh các nhân vật lịch sử, các nhà văn hĩa.
B.ĐDDH: 
-Gv:1số ảnh chân dung
-Hs:Bút chì , màu vẽ
C.Hoạt động dạy học :
 Hoạt động 1 : bài mới : Vẽ đề tài chân dung
* Lồng ghép HDNGLL: Xem ảnh các nhân vật lịch sử, các nhà văn hĩa ( 10 phút).
 - Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh của các nhà văn hĩa, các nhân vật lịch sử.
 - Học sinh nêu cảm nhận của mình sau khi xem tranh ảnh.
 - Giáo dục học sinh lịng tự hào về lịch sử và truyền thống văn hĩa của đất nước ta.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tranh chân dung
Gv giới thiệu một số tranh ảnh chân dung và gợi ý cho HS thấy được khuơn mặt người là chủ yếu , vẽ một phần than hoặc tồn thân 
Cách vẽ chân dung 
HS xem tranh cĩ nhiều bố cục và khuơn mặt đặc điểm khác
GV giới thiệu cách vẽ chân dung
HS tự phác hoạ chân dung
 Hoạt động 3 : Thực hành 
GV hướng dẫn cách vẽ 
HS vẽ
 Hoạt động 4 : nhận xét đánh giá 
 * Nêu một số biện phápBVMT?- (GV:Khơng xả rác bừa bãi ở trường học cũng như ở nhũng nơi cơng cộng. Nếu chúng ta biết giữ vệ sinh như vậy sẽ làm cho mơi trường chúng ta thêm trong lành và cảnh quan sẽ sạch đẹp.
 D.Phần bổ sung: Vẽ được một tranh chân dung theo ý thích
===================================
 TẬP ĐỌC 
Tiết30 
 BƯU THIẾP.
SGK/ 80 – Thời gian dự kiến 35phút
A. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư(trả lời được các CH trong SGK)
B.ĐDDH:
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
C.HĐDH:
 * Hoạt động 1 : Bài cũ : Sáng kiến của bé Hà
 *Hoạt động 2 : Bài mới : Bưu thiếp
 * Hoạt động 3 : Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1
HS đọc nối tiếp nhau từng câu – rút từ khó : khoẻ mạnh
 - HS đọc đoạn – giải nghia : õ bưu thiếp, nhân dịp.
Hướng dẫn đọc : “ người gửi . . . Bình Thuận “
Đọc đoạn trong nhóm : nhóm đôi
Thi đọc : đoạn 1
Đồng thamh : đoạn 2 , 3
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu bài : HS đọc thầm + TLCH
Câu 1 : năm mới
Câu 2 : cháu
Câu 3 : chúc mừng năm mới , thông báo vắn tắt
Câu 4 : HS tự viết 
*Hoạt động 5 : Luyện đọc lại 
 GV đọc mẫu lần 2
HS đọc 
*Hoạt động 6 : củng cố – dặn dò
 D.Phần bổ sung:
HS thi đọc
=====================================
TOÁN
Tiết 49 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
SGK/49 – Thời gian dự kiến 35phút
A. Mục tiêu
+ Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
+ Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5.
- Các BT cần làm: bài 1a, bài 2, bài 4
B.ĐDDH:
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
C.HĐDH:
Hoạt động 1 . Bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Nhận xét và ghi điểm HS.
Hoạt động 2 . Bài mới : 11 trừ đi một số 11 - 5
 Phép trừ 11 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
 Bài 1: : Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Bài 2:Biết đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS nêu đề bài. 
 Bài 4: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5.
Yêu cầu HS đọc đề bài Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Hoạt động 4 . Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
 D.Phần bổ sung:
hs đọc bảng trừ
================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG 
SGK/82 – Thời gian dự kiến 35phút
A. Mục tiêu
- Tìm được một số TN chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1,BT2); xếp đúng TN người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại(BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4)
B.ĐDDH:
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK 
C.HĐDH:
*Hoạt động 1 . Bài cũ 
HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
GV nhận xét.
Hoạt động 2 . Bài mới : Từ ngữ về họ hàng
*Ÿ Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Bài 2:
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
*Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tuần 12
 D.Phần bổ sung:
bài 1 làm nhĩm
================================
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết10 CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
SGK/ 22 – Thời gian dự kiến 35phút
A. Mục tiêu
 - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,, tiêu hố.
- Biết sự cần thiết và hình thành thĩi quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chĩng lớn.
B.ĐDDH:
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
C.HĐDH
 Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
Ÿ Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương.
Bước 1: Trò chơi con voi.
HS hát và làm theo bài hát.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
GV quan sát các đội chơi,
 Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.
* Tích hợp GD bảo vệ mơi trường : GDHS ăn chín , uống sơi đi tiêu, đi tiểu hợp vệ sinh
 Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
GV phát phiếu bài tập.
GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
 Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gia đình
D.Phần bổ sung:
===================================================================
 { { { { {
 Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
 THỂ DỤC
Tiết 20 Điểm Số 1-2, 1-2 Theo Đội Hình Vòng Tròn
Thời gian dự kiến 35 phút
A.Mục tiêu:
- Điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình vòng tròn. 
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
B. Địa điểm phương tiện.
 - Sân trường 
C. Hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chổ , đếm theo nhịp
- Tập bài thể dục
2. Phần cơ bản
- Điểm số 1-2, 1-2 .
- Tổ chức thi dưới dạng từng nhóm
- Trò chơi bỏ khăn- GV nêu luật chơi
* Đi điều – GV nhắc lại tư thế đi điều
- HS đi điều – GV sữa sai
 3. Phần kết thúc
- Nhảy thả lỏng thu nhỏ vòng tròn 
 - GV hệ thống bài học
-Nhận xét giờ học cho bài tập về nhà
D.Phần bổ sung:
========================================
TOÁN
Tiết 49 31 – 5
SGK/49 – Thời gian dự kiến 35phut
A. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
Bài 1 (dịng 1), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4
B.ĐDDH:
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
C.HĐDH:
*Hoạt động 1. Bài cũ 
-Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
Nhận xét và cho điểm HS.
*Hoạt động 2. Bài mới 
-Phép trừ 31 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31- 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. 
Tính từ đâu sang đâu?
1 có trừ được 5 không?Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
 Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành.
 Bài 1: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 31-5
 -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét cho điểm.
Bài 2:HS biết dặt tính rồi tính hiệu
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
 Nhận xét và cho điểm.
 Bài 3: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 Bài 4: Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
Yêu cầu HS trả lời.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời.
*Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5.
D.Phầnbổsung:31-8, 51-9
=================================
TẬP VIẾT
Tiết 10 Chữ hoa H
 – Thời gian dự kiến 35phút
A. Mục tiêu
 -Viết đúng chữ H(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng(3 lần)
B.ĐDDH:
GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
C.HĐDH:
1 . Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: -G 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Góp sức chung tay. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
Chữ H cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét:
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái

File đính kèm:

  • docTUAN 10 (2).doc