Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc tiết 1, 2: Có công mài sắt có ngày nên kim

Học sinh nắm được những ưu, khuyết điểm trong tuần.

- Có thái độ sửa chữa những thiếu sót, vi phạm mắc phải.

- Học tập và rèn luyện theo “5 điều Bác Hồ dạy”.

- Học sinh học mặc trang phục phù hợp.

- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.

 

docx53 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc tiết 1, 2: Có công mài sắt có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. 
- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới “Ôn chữ hoa Ă, ”.
THỨ SÁU NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2014
CHÍNH TẢ
TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ cuối trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi?”.
- Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3 cho đẹp. 
- Biết phân biệt phụ âm đầu l / n và âm cuối ng / n. 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
15’
13’
2’
A. Bài cũ 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Höôùng daãn vieát chính taû
*MT: 
- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ cuối trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi?”.
- Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3 cho đẹp. 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*MT: 
- Biết phân biệt phụ âm đầu l / n và âm cuối ng / n. 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
C. Củng cố, dặn dò
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết. 
- Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua?
b. Hướng dẫn trình bày.
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào?
- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau: Viết sát lề phải. Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. Viết sát lề trái.
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV yêu cầu HS viết các từ khó.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d. Viết bài
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
*Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2.
- Mời một em lên làm mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Mời một em lên bảng làm tiếp.
- Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm. 
- Mời một em lên làm mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Mời một em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu. 
- Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ: tảng đá, mải miết, đơn giản, giảng giải.
- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối. 
- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.
- Có 4 dòng 
- Viết hoa.
- Xem mẫu và rút ra đó là: Viết khổ thở vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: là , lại , ngày hồng 
- Lớp nghe đọc chép vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2.
- Đọc và viết từ: Quyển lịch.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử một bạn lên bảng làm tiếp bài. 
 - Lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở.
- Hai em nêu cách làm bài tập 3.
- Đọc là: giê viết: g.
- Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài.
- Cử 3 bạn lên bảng làm tiếp bài. 
- Đọc: giê, hát, i, ca, e - lờ, em – mờ, en – nờ, o, ô, ơ.
- Viết: g, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. 
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. 
- Nghe, nói lại những điều đã nghe thấy về bạn trong lớp. 
- Bước đầu biết kể một mẫu chuyện ngắn theo tranh.
- Bài viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài tập 3. Phiếu học tập cho từng học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
28’
2’
A. Ổn định
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
*MT: 
- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. 
- Nghe, nói lại những điều đã nghe thấy về bạn trong lớp. 
- Bước đầu biết kể một mẫu chuyện ngắn theo tranh.
- Bài viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.
C. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình về bạn.
*Bài 1, 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập.
- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho biết phiếu có mấy phần.
- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong phiếu.
- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về các nội dung ghi trong phiếu.
- Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp.
- Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin nghe được vào phiếu.
- Mới lần lượt từng em nêu kết quả.
- Mời em khác nhận xét bài bạn. 
*Bài 3: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 
- Bài tập này giống bài tập nào ta đã học?
- Hãy quan sát và kể lại nội dung từng búc tranh bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại với nhau.
- Gọi học sinh trình bày bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự giới thiệu phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu.
- Làm việc các nhân.
- Làm việc theo cặp.
- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì? Cả lớp ghi vào phiếu.
- 3 em nối tiếp trình bày trước lớp.
- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.
- 1 em giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp.
- Viết lại nội dung các bức tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện 
- Giống bài tập trong luyện từ và câu đã học.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày bài theo hai bước: 4 học sinh tiếp nối nói về từng bức tranh.
- Trình bày bài hoàn chỉnh.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
THỦ CÔNG
TIẾT 1: GẤP TÊN LỬA (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết cách gấp tên lửa
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng.
- HS khéo tay gấp được tên lửa (Các nếp gấp phẳng thẳng, tên lửa sử dụng được).
- Hs hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu tên lửa đựơc gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương khổ A4 Qui trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. 
 - Hs: giấy thủ công và giấy nháp tương ứng khổ A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
28’
14’
14’
2’
A. Ổn định
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn gấp tên lửa.
2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
*MT: Nhận biết hình dáng của tên lửa.
2.2. GV hướng dẫn mẫu
*MT: Hs biết cách gấp tên lửa.
C. Củng cố, dặn dò
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của Hs.
- Các em hãy quan sát:
- Trên bức tranh em thấy có gì?
- Tên lửa bay đi đâu?
- Tên lửa màu gì?
- Tên lửa có mấy phần?
- GV mời 1 em lên mở đầu mẫu gấp tên lửa.
Tên lửa đựơc gấp từ tờ giấy thủ công hình gì?
- Cô sẽ hướng dẫn các em gấp tên lửa.
Bứơc 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa(H1).
- Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp hình 1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa(H2).
- Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa đựơc(H3).
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa đựơc (H4).
- Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Bứơc 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, đựơc tên lửa (H5)
- Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra(H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung
- Gọi 1 Hs lên bảng thao tác các bứơc gấp tên lửa trên nháp.
- GV nhắc HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng thẳng, tên lửa sử dụng được).
- GV cho cả lớp nhận xét:
+ Hình dáng: đẹp 
+ Nếp gấp: Phẳng, thẳng, sát sao.
- Gấp tên lửa có mấy bước gấp, là những bước nào?
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
- Quan sát bức tranh trên bảng.
- Có tên lửa.
- Bay lên bầu trời.
- Màu cam.
- 2 phần: thân và mũi tên lửa.
- 1Hs lên mở dần mẫu gấp.
- Hình chữ nhật
- Hs quan sát GV làm mẫu
- Hs nhắc lại bước 1 làm gì?
- Hs nhắc lại bứơc 2 làm gì?
 - Cả lớp cùng làm giấy nháp
- HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng thẳng, tên lửa sử dụng được).
- Hs nhận xét tên lửa của bạn gấp.
- Có 2 bước: 
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Về nhà thực hành gấp tên lửa.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh cùng cha mẹ biết lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh họat đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Dụng cụ sắm vai.
- HS : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
27’
2’
25’
9’
8’
8’
2’
A. Ổn định
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động dạy học
2.1. Hoạt động 1:
*MT: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động.
2.2. Họat động 2
*MT: Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
2.3. Họat động 3 *MT: Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
C. Củng cố, dặn dò
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của Hs.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm theo tình huống.
- GV nhận xét kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai theo tình huống.
- Nhận xét kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
- GV giao hniệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
- GV nhận xét kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Chúng ta cần làm gì để học tập sinh hoạt đúng giờ ? 
- GV nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm sắm vai.
- Trình bày trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét nhóm bạn.
- Trả lời.
HƯỚNG DẪN HỌC
LUYỆN PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU N – L
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tìm được những tiếng có phụ âm l – n trong đoạn văn đã cho.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng những tiếng có phụ âm đầu l – n.
3. Thái độ
- Tự giác đọc và luyện viết đúng hai phụ âm đầu l – n.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Vở Hướng dẫn học Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
A. Bài cũ 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
*MT: Đọc đúng những tiếng có phụ âm đầu l – n.
- Gv đưa bài tập đọc: 
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
 Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
 Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chấp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe tiếng reo từ trong không gian phòng tràn ngập ánh nắng:
 - Ôi đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? 
*Luyện đọc tiếng
- Đọc mẫu toàn bài
- Gọi hs đọc lại, yêu cầu lớp quan sát và gạch dưới các tiếng có âm đầu l / n.
- YC hs tìm những tiếng có âm đầu l?
- Nêu cách đọc âm l.
- YC hs đọc.
- YC hs tìm những tiếng có âm đầu n?
- Nêu cách đọc âm n.
- YC hs đọc.
*Luyện đọc từ, cụm từ, câu.
- YC hs đọc từ.
- YC hs đọc cụm từ.
- YC hs đọc nối tiếp câu.
- GV nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc và gạch chân.
- lăng, lại, là, lọt, lập.
- HS nêu.
- HS đọc.
- non, này, nở, nằm, nên, nó, nắng.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS đọc:
+ non, này, nở, nằm, nên, nó, nắng.
+ lăng, lại, là, lọt, lập.
- HS đọc: bằng lăng, sẻ non, nở hoa, nằm viện, đã nở, lại nở, chao lại, lọt vào, lập tức, ánh nắng, sao lại, nở muộn.
- HS đọc.
5’
IV. Cuûng coá daën doø
*Luyện đọc cả bài
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Nội dung câu chuyện nói nên điều gì? 
- Nêu cách đọc đoạn văn.
- Gọi hs đọc lại bài.
*Luyện viết
Điền vào chỗ chấm
 onh anh ®¸y ­íc in trêi/ Thµnh x©y khãi biÕc on ph¬i bãng vµng.
*Luyện nói
- Hd hs nói câu: Nåi ®ång nÊu èc, nåi ®Êt nÊu Õch.
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- 1 hs đọc toàn bài.
- Tình cảm đẹp đẽ và cảm động mà sẻ non và bằng lăng dành cho bé.
- HS nêu.
- 1 hs đọc lại bài.
- HS làm bài: long, lanh, nước, non
- Luyện nói câu trong nhóm hai.
- Luyện nói trước lớp.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ỔN ĐỊNH NỀ NẾP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhận xét góp ý ưu khuyết.
- Rèn kĩ năng mạnh, dạn tự tin.
- Ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trường.
II. CHUẨN BỊ:
- 5 điều Bác Hồ dạy.
- 6 điều nội quy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
9’
8’
8’
5’
A. Ổn định
B. Bài mới 
1. Nhận xét tình hình lớp.
2. Sinh hoạt văn hóa.
3. Ổn định nề nếp lớp
C. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh hát.
a. Biết nhận xét ưu khuyết về lớp.
- HS có ý thức chăm học
- HS cần cố gắng
- HS cá biệt
b. Giáo viên sinh hoạt nội quy đầu năm.
- Ổn định nề nếp chung của lớp
- Bầu Ban cán sự lớp.
- Thông báo Thời khóa biểu học tập.
- Củng cố ôn tập tiếng việt, toán.
- Giáo viên hướng dẫn ôn tập : Tiếng việt, Toán.
- Nhận xét.
- Sinh hoạt văn nghệ.
- Nhận xét tiết học.
- Học : 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học : 6 điều nội quy.
- HS thực hiện tốt nề nếp: Xếp hàng, truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp, sân trường, đi học đúng giờ.
- HS bình bầu BCS lớp: Lớp trưởng, Lớp phó, Tổ trưởng, Trưởng ban lao động.
- Ghi chép TKB.
- Ôn : Chính tả, tập đọc, Toán ( +, - giải toán ).
- Làm phiếu ôn tập
- Thảo luận nhóm đưa ý kiến
- Các tổ đăng ký thi đua.
- HS tham gia văn nghệ: Ôn các bài hát dã học ở lớp Một.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (HĐNGLL)
TRIỂN KHAI NỘI QUI NHÀ TRƯỜNG CỦNG CỐ SAO NHI ĐỒNG
I- Yêu cầu giáo dục: 
- HS nắm được nội qui của nhà trường và biết các bạn trong Sao của mình.
- Thực hiện đúng theo nội qui.
- HS yêu thích ngôi trường mình đang học.
II- Nội dung và hình thức:
- Triển khai nội qui của nhà trường và thảo luận nhóm về nội qui.
- Nắm lại danh sách các em trong từng tổ.
III- Chuẩn bị:
- Nội qui nhà trường năm học: 2014-2015
IV- Tiến hành hoạt động:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
15’
10’
5’
A. Ổn định
B. Bài mới 
* HĐ 1: Tìm hiểu nội qui nhà trường
* HĐ 2: Củng cố Sao nhi đồng
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Cho lớp hát.
- Gv triển khai nội qui nhà trường
+ Cho HS đọc lại những điều trong nội qui
+ Chia nhóm, yêu cầu thảo luận
1. Em thực hiện những điều trong nội qui như thế nào ?
2. Em đã thực hiện tốt những điều nào ?
+ Cho đại diện nhóm lên trình bày.
+ Nhận xét 
+ GV chốt ý
- GV nắm lại danh sách các em của từng tổ
+ Phổ biến cho các em biết một Sao từ 5 đến 7 em
+ Mỗi tổ là một Sao
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Cả lớp hát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Đọc nội qui.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc tên mình.
- Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM TUẦN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Có thái độ sửa chữa những thiếu sót, vi phạm mắc phải.
- Học tập và rèn luyện theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
- Học sinh học mặc trang phục phù hợp.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
II. Đánh giá hoạt động trong tuần
1/Tác phong đạo đức:
 - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 - Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 2/Thái độ học tập:
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng 1 bạn thiếu VBT Tiếng Việt
- Còn rất nhiều bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
- Tuyên dương những bạn đạt nhiều điểm 10 trong tuần
3/Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh chưa tốt ở tổ 1, còn vài hs chưa tham gia quét lớp 
 - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp.
III. Kế hoạch tuần sau:
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép. Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.
- Thầy cô giáo và khách vào phải chào, lớp trưởng báo cáo sĩ số đầy đủ.
- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
- Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi. Cấm bẻ cành phá cây nơi công cộng.
- Rèn chữ viết hàng ngày.
- Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp
***************************************************************
HƯỚNG DẪN HỌC
ÔN: SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Thực hiện được phép cộng các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
- Vở bài tập toán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
A. Bài cũ
B. Hướng dẫn làm bài tập
*MT: Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
C. Củng cố, dặn dò
- GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 64 + 32 = 96 7 + 62 = 69 
- GV nhận xét
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
S H
34
70
56
16
SH
53
 9
12
83
Tổng
87
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết:
a)Các số hạng là 45 và 33
b)Các số hạng là 57 và 30
c)Các số hạng là 6 và 21
d)Các số hạng là 70 và 9
- Gv hd cách làm.
Bài 3: Nhà Hà nuôi 24 con gà và 32 con vịt. Hỏi nhà Hà nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
- GV hd tìm hiểu đề bài và cách giải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết nhà Hà nuôi tất cả bao nhiêu con vịt ta làm thế nào?
- Yc học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Về ôn lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS lên làm lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
- HS làm rồi chữa bài.
- HS đọc đề bài.
+ Nhà Hà nuôi 24 con gà và 32 con vịt.
+ Hỏi nhà Hà nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
+ Ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
- 1hs lên giải lớp làm vào vở.
Bài giải:
Nhà Hà nuôi số gà và vịt là:
 24 + 32 = 56 (con)
 Đáp số: 56 con.
- Nhận xét chữa bài.
HƯỚNG DẪN HỌC
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Làm các phép tính có kèm đơn vị là cm, dm.
- Giải toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
- Vở bài tập toán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
A. Bài cũ
B. Hướng dẫn làm bài tập
*MT: Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
C. Củng cố, dặn dò
- GV ghi phép tính cộng lên bảng.
 54 + 2 = 56 75 + 22 = 97
- GV nhận xét
Bài 1: Điền số?
3dm 8cm =  cm 
50cm = dm cm
2dm + 3dm = 3dm + ...dm
10dm - 5dm = ...dm - 2dm
7dm + ...dm = 13dm – 2dm
30dm – 20dm = 5dm +...dm 
- Nhận xét.
Bài 2: Cho tổng 3 + 5 + 10
a)Tổng đã cho có số hạng. Số hạng thứ hai là 
b)10 là số hạng thứ của tổng.
c)Tổng của phép cộng trên là  
Bài 3: Hai đoạn dây dài tổng cộng 25dm. Đoạn dây thứ nhất dài 13 dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu dm?
- GV hd gợi ý.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu ta làm thế nào?
- Yc học sinh tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
- Về ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- H

File đính kèm:

  • docxgiao an lop 2 tuan 1.docx